Professional Documents
Culture Documents
So Do ATLD
So Do ATLD
Lập phương án về các biện pháp bảo đảm ATVSLĐ đối với nơi làm việc khi (Điều 133-152)
xây dựng mới, mở rộng, cải tạo các công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo
quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt. (*)
Bảng chỉ dẫn về AT-VSLĐ đối với Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá
Kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu nhân cho NLĐ. (13)
máy, thiết bị, nơi làm việc và đặt ở vị
cầu nghiêm ngặt về ATLĐ (7)
trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc. (5)
*Xây dựng phương án xử lý sự cố, ứng cứu
Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết khẩn cấp và định kỳ tổ chức diễn tập
Huấn luyện An toàn vệ sinh lao động và * Trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để đảm
bị, nhà xưởng, kho tàng. (8) bảo ứng cứu, sơ cứu kịp thời khi xãy ra sự
Thông tin về ATVSLĐ (6) cố, tai nạn lao động.
* Khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho * Thực hiện ngay những biện pháp khắc
NSDLĐ phải thông tin đầy đủ về tình hình NLĐ, kể cả người học nghề, tập nghề. phục hoặc ra lệnh ngừng ngay hoạt động của
TNLĐ, BNN, các yếu tố nguy hiểm, có hại * LĐ nữ được khám chuyên khoa phụ sản máy, thiết bị, nơi làm việc có nguy cơ gây tai
và các biện pháp đảm bảo ATVSLĐ * Người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.(14)
người khuyết tật, LĐ chưa thành niên, LĐ
NSDLĐ + người làm công tác ATVSLĐ cao tuổi khám sức khỏe 6 tháng 1 lần (9) Bảo đảm nơi làm việc đạt yêu cầu về
phải tham dự khóa huấn luyện ATVSLĐ * NLĐ làm việc trong điều kiện có nguy cơ không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc,
và phải có chứng chỉ, chứng nhận do các mắc bệnh nghề nghiệp phải được khám phòng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn,
Trung tâm huấn luyện. bệnh nghề nghiệp (10) rung, các yếu tố có hại khác...Định kỳ
kiểm tra, đo lường các yếu tố này. (15)
Báo cáo kịp thời và định kỳ các vụ tai
NSDLĐ phải huấn luyện ATVSLĐ cho
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các Bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ làm
người lao động, người học nghề, tập
sự cố nghiêm trọng tại nơi làm việc (11) việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm,
nghề.
độc hại (16)
NLĐ làm công việc có yêu cầu nghiêm Thanh toán chi phí, trả đủ tiền lương, bồi
ngặt phải tham dự khóa huấn luyện về thường hoặc trợ cấp đối với người bị tai Phân loại lao động theo danh mục công việc
ATVSLĐ và phải có chứng chỉ. nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (12) nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm để thực hiện
các chế độ theo quy định (17)
Các văn bản liên quan
(10)
Điều 143 và Khoản 3,4,5 Điều 152 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư số 12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp
(11)
Khoản 3 Điều 142 và Khoản 2 điều 146 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y
tế hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động
(12)
Điều 142,143,144,145 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chế
độ bồi thường và trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
(13)
Điểm b khoản 2 Điều 138 và Điều 149 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư số 10/1998/TTBLĐTBXH ngày 28/5/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
Quyết định số 68/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/12/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục trang
bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiệm độc hại.
(14)
Điểm c Khoản 2 Điều 138 và Điều 140 của Bộ Luật Lao động 2012
(15)
Điểm a, c khoản 1 Điều 138 của Bộ Luật Lao động 2012
(16)
Điều 141, 146 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 30/5/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật
đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
(17)
Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13 tháng 10 năm 1995,
Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30 tháng 7 năm 1996,
Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996,
Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03 tháng 3 năm 1999,
Quyết định số 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2000,
Quyết định số 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 9 năm 2003
Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung danh mục
nghề, công việc năng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt năng nhọc, độc hại, nguy hiểm
QCVN 02:2011/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện (ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2011/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2011)
QCVN 07:2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thiệt bị nâng (ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2012)
QCVN 08: 2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về những thiết bị bảo vệ đường hô hấp – bộ lọc bụi (ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/4/2012)
QCVN 09: 2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động
cơ (ban hành kèm theo Thông tư số 34/2012/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2012)
QCVN 11: 2012/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang cuốn và băng tải chở người (ban hành
theo Thông tư số 32/2012/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 12 năm 2012)
An toàn hóa chất (Nguồn: Cục An toàn lao động, Ngày cập nhật: 02-01-2013)
TCVN 3149-79 Tạo các lớp phủ kim loại và các lớp phủ vô cơ Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 3164-79 Các chất độc hại - Phân loại và những yêu cầu chung về an toàn
TCVN 4202 – 86 Hệ thống lạnh - Kỹ thuật an toàn
TCVN 4586-1997 Vật liệu nổ công nghiệp - Yêu cầu an toàn về bảo quản vận chuyển và sử dụng
TCVN 5331 – 91 Thiết bị axetylen - Yêu cầu an toàn đối với kết cấu bình sinh khí
TCVN 5332 – 91 Thiết bị axetylen -Yêu cầu an toàn đối với kết cấu thiết bị công nghệ chính
TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Qui phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển (Soát xét lần 2)
TCVN 5507-1991 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng,bảo quản và vận chuyển (Soát xét lần 1)
TCVN 5663-1992 Thiết bị lạnh - Yêu cầu an toàn
TCVN 6174 – 1997 Vật liệu nổ công nghiệp yêu cầu an toàn về sản xuất - Thử nổ và nghiệm thu (Soát xét lần 2)
TCVN 6223 : 1996 Cửa hàng khí đốt hóa lỏng - Yêu cầu chung về an toàn
TCXD 177-1993 Đường ống dẫn khí đặt ở đất liền. - Quy định kĩ thuật tạm thời về hành lang an toàn
Các Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn ác thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
QTKĐ 01 : 2008/BLĐTBXH: Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng (ban hành kèm theo Quyết Định số 66/2008/
BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008).
QTKĐ 02 : 2008/BLĐTBXH: Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang cuốn (ban hành kèm theo Quyết Định số 66/2008/
BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008).
QTKĐ 03 : 2008/BLĐTBXH: Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện và thang máy thủy lực (ban hành kèm theo
Quyết Định số 66/2008/ BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008).
QTKĐ 04 : 2008/BLĐTBXH: Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban hành kèm theo
Quyết Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 05 : 2008/BLĐTBXH: Hệ thống lạnh - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban hành kèm theo Quyết Định số
67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 06 : 2008/BLĐTBXH: Nồi hơi - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban hành kèm theo Quyết Định số
67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 07 : 2008/BLĐTBXH:Hệ thống điều chế và nạp khí - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban hành kèm theo Quyết
Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 08 : 2008/BLĐTBXH:Chai chứa khí - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban hành kèm theo Quyết Định số
67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 09 : 2008/BLĐTBXH: Bình chịu áp lực - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban hành kèm theo Quyết Định số
67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)