You are on page 1of 2

IN ORDER TO, SO AS TO, SO THAT, IN ORDER THAT (Để mà.....

I - Cấu trúc in order to và so as to


1. Trường hợp 1: Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động
được nêu ở phía trước
Ví dụ:
I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)
=> I worked hard so as to/in order to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ
thi.)
=> I worked hard in order not/so as not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ
thi.)
2. Trường hợp 2: Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
- She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn
con mình có cuộc sống tốt hơn.)
=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô
ấy có cuộc sống tốt hơn.)
- In order for the light to work, you must press the button. (Để đèn hoạt động, bạn phải bật công
tắc).
Ví dụ:
I have taken many extracurricular activities. I want to improve my soft skills. (Tôi tham gia rất
nhiều hoạt động ngoại khoá. Tôi muốn cải thiện các kỹ năng mềm của mình).
=> I have taken many extracurricular activities in order to/so as to improve my soft skills. (Tôi
tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khoá để cải thiện các kỹ năng mềm của mình).
II. Cấu trúc so that / in order that

Mệnh đề + SO THAT / IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V … (thường là can)

VD.  I give you the book. I want you to read it. (Tôi tặng cậu cuốn sách. Tôi muốn cậu đọc nó)
=>  I give you the book so that you can read it. (Tôi muốn tặng cậu cuốn sách để cậu có thể đọc
nó)

*)Lưu ý:Thông thường, nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won't /
wouldn't

VD. I study hard so that I can pass the exam.

I study hard so that I won't fail the exam.


III. Một vài lưu ý

- Cấu trúc in order to/ so as to/in order that/so that chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống
nhau
Ví dụ:
I always get up early. I don’t want to go to work late. (Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi làm
muộn).
=> I always get up early so as not/in order not to go to work late. (Tôi luôn dậy sớm để không
phải đi làm muộn).
I always get up early so that I won’t/wouldn’t go to work late
-  Bỏ chủ từ và các từ như want, hope, … và giữ lại từ động từ sau nó khi dùng cấu trúc in order
to, so as to/so that/in order that
VD. I give you the book .I want you to read it.

-> I give you the book so that you can read it.

You might also like