Professional Documents
Culture Documents
Buổi 1
Chương 1. Đặc điểm kinh tế xã hội của ngành viễn thông
Ngành viễn thông thực hiện truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận
thông qua hệ thống hạ tầng mạng lưới viễn thông
Ngành viễn thông làm vai trò kết nối thông tin để phục vụ cho các hoạt động
kinh tế xã hội
1.1.2 vị trí, vai trò của ngành viễn thông
Ngành viễn thông thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế làm nên tảng cho
các thành phần khác phát triển
Đắc biệt trong điều kiện ứng dụng công nghệ 4.0
Hạ tầng viễn thông sẽ là nền tảng cho sự phát triển cho nền kình tế soos và
công nghệ số. Kinh tế viễn thông nó là một ngành kinh tế lớn thể hiện thông
qua đóng góp GDP cả nước
Ngành viễn thông là công cụ của nhà nước để phục vụ cho sự lãnh đạo, chỉ
đạo các hoạt động về kình tế, an ninh quốc phòng
Ngành viễn thông phục vụ nhu cầu trao đổi tin tức của mọi thành phần kinh
tế
Với vị trí vai trò quan trọng nhầ nước xác định phát triển viễn thông:
- Huy động mọi nguồn lực ddể phát triển nhanh và hiện đạo hóa ngành viễn
thông
- Mọi thành phần kinh tế đều được tham gia cung cấp dịch vụ viễn thông
- Ưu tiên phát triển viễn thông tới vùng sâu vùng xa, viên giới, hải đảo
Buổi 2
1.2 Môi trường kinh doanh
1.2.1 Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh là toàn bộ các yếu tố mà tác động tốt hoặc không tốt
đến các hoạt động kinh doanh cả doanh nghiệp, của một ngành hay lĩnh vực
kinh tế
Môi trường kinh doanh bao gồm 2 nhóm yếu tố:
+ Môi trường vĩ mô gồm một số yếu tố: chính trị, kinh tế, luật pháp, văn hoá xã hội
++ Trong các yếu tố của môi trường vĩ mô thì luật pháp sẽ đưa ra những khung
pháp lí để quy định hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Vi mô:
o Khách hàng, cơ cấu theo dịch vụ, quy mô phụ thuộc số lượng khách hàng
++ Với dịch vụ viễn thông thì khách hàng được chia thành:
+++ khách hàng cá nhân: chia theo dịch vụ, chia theo khu vực địa lí, chia theo
doanh thu
+++ khách hàng tổ chức: chia theo dịch vụ, theo tổ chức đặc biệt, chia theo khu
vực địa lí, chia theo doanh thu
o Đối thủ cạnh tranh: là những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tương tự, có thể
thay thế: cạnh tranh về công nghệ, theo dịch vụ
o Doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào
1.2.2 Cơ hội và thách thức trong kinh doanh viễn thông
- Cơ hội: công nghệ, Xu hướng toàn các dịch vụ viễn thông phát triển theo
hướng đa dịch vụ
+ Xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế
- Thách thức: công nghệ
+ Khách hàng và đối thủ cạnh tranh
1.3 Đặc điểm ngành viễn thông
Những đặc điểm này chi phối toàn bộ các hoạt động sx kinh doanh của các doanh
nghiệp
1.3.1 Tính vô hình của dịch vụ viễn thông
Sản phẩm, dịch vụ đều là kết quả của một quá trình sản xuất, cung cấp nhằm thoả
mãn một nhu cầu nào đó của khách hàng
- Dịch vụ là 1 quá trình hoạt động gồm nhiều công đoạn và nhiều bước nhằm
giải quyết mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ mà không thay đổi quyền
sở hữu
- Dịch vụ VT- truyền đưa tin tức
- Dịch vụ VT là vô hình
- Khách hàng là 1 khâu, bộ phận trong quá trình cung cấp, sử dụng dịch vụ
viễn thông.
- Không có khách hàng, quá trình cung cấp dịch vụ không diễn ra
- Dịch vụ viễn thông: Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý
thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm
dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
- Dịch vụ viễn thông mang tính vô hình: là hiệu quả có ích của quá trình truyền
tin tức từ người gửi tới người nhận.
- Do tính vô hình của dịch vụ nên cần lưu ý: quá trình cung cấp dịch vụ viễn
thông có nhiều yếu tố tham gia trong đó có khách hàng hoặc thiết bị cuả khách
hàng, phải tiếp cận khách hang ở mức độ gần nhất và thường dựa vào các yếu
tố hữu hình để khắc phục tính vô hình
- Do tính vô hình nên việc đo lường và đánh giá chất lượng dịch vụ gặp khó khăn
- Để nâng cao chất lượng dịch vụ thì các doanh nghiếp cần tận dụng các yếu tố
hữu hình.
- Do tính vô hình của tin tức, nên các doanh nghiệp dịch vụ viễn thông không có
chi phí cho nguyên vật liệu chính trong quá trình sản xuất
- Quá trình cung cấp dịch vụ mang tính dây truyền
- Quá trình cung cấp dịch vụ viễn thông được thực hiện với nhiều khâu hay nhiều
công đoạn với sự tham gia cảu khách hang, của nhiều đơn vị và bộ phận cả
trong và ngoài nước
- Mỗi đơn vị, bộ phận tham gia ở công đoạn nhất định đặc điểm này đòi hỏi:
- Để đảm bảo chất lượng dịch vụ phải có quy định cụ thể cho mọi thành viên
tham gia
- Nhà nươc ban hành các quy chuẩn voiws dịch vụ viễn thông
- Mỗi một doanh nghiệp hay đơn vị tham gia một công đoạn nhất định
- Dịch vụ hoàn chỉnh:
- Quá trình cung cấp dịch vụ viễn thông diễn ra liên tục với sự tham gia của
nhiều đơn vị nhưng việc trả tiền của khách hang đi – khách hang nhận
- Khách hàng gọi đi - vina -mobifone – người nghe
- Đặc điểm này chi phối rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như cơ chế phối kết hợp giữ các doanh nghiệp trong ngành để
cung cấp dịch vụ
Buổi 3
1.3.3. QT sx trùng với qtrinh tiêu dùng
-SPVC : tiêu dùng - sau hoàn toàn qtr sx, khách hàng ko liên quan đến qúa trình sx
- Dịch vụ VT : qtri sx ( cung cấp dịch vụ) và qtrình sdung (tiêu dùng) diễn ra
đồng thời, trùng lặp hoàn toàn, khách hàng tham gia trực tiếp — vào qtrinh cung
cấp dịch vụ.
- DN, khách hàng phải tiếp xúc - thông qua hệ thống mạng lưới, các thiết bị
đầu cuối.
- Khi K/h bắt đâu sd , dn bắt đầu cung cấp, khi k/h kết thúc qtrinh sử dụng
dịch vụ, dn kết thúc qtrình cung cấp
Lưu ý :
- DN cần có các biện pháp kích thích nhu cầu thường xuyên của k/h
- Trong qtrinh cung cấp dịch vụ, ko có hàng tồn kho
- DN cân có mạng lưới cung câp rộng khắp, càng gần k/h càng tốt
1.3.4. Tải trọng không đồng dều theo không gian và thời gian
- KN tải trọng:
- Lưu lượng tin tức không đồng đều theo các khu vực khác nhau, các khung thời
gian khác nhau
- Lưu ý:
+ Có biện pháp giảm ...
Chương 2. Kế hoạch hoá ngành viễn thông
1.3.5. Lý luận chung về KHH
- Khái niệm và vai trò của KHH
- KHH:
- Xác định mục tiêu
- Phương án đạt được mục tiêu KHH
- Chu trình KHH có thể bao gồm : PDCA
Lập kế hoạch : một bản giải trình, mục tiêu, phương án để đạt đc mục tiêu trong
một thời kỳ nhất định
+ Mục tiêu phải cụ thể, rõ ràng, định lược được (bằng con số cụ thể)
+ Kế hoạch vừa mang tính chủ quan, vừa mang tính khách quan, phụ thuộc
vào các yếu tố kte
- Vai trò của công tác kế hoach: trong hđ kinh doanh của DN, kế hoạch vừa là
khâu đầu tiên và cũng là khâu cuối cùng trong chu trình quản lí
- Bản chất của kế hoạch: đó là việc vận dụng các quy luật kte khách quan
trong hđ sx kinh doanh để sử dụng tối ưu các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu
kinh doanh trong từng thời kì
- Y=F(X1, X2,…Xn) =>> K lợi nhuận
- trong đó Y là hàm số thể hiện việc sd tối ưu các yếu tố nguồn lực
- Xi là các yếu tố nguồn lực để đạt mục tiêu K
- K: yêu cầu đặt ra của các doanh nghiệp, đảm bảo đáp ứng nhu cầu
- 5 đúng: số lượng, chất lượng, tgian, giá, địa điểm
Buổi 5
2.4.3 Trong các phương pháp xây dựng kế hoạch.
2.4.3.1 Phương pháp cân đối
Tương lai, dự báo.
Dự báo về thị trường. Xây dựng kế hoạch thành phần. Bám vào nhu cầu thị
trường để xây dựng kế hoạch.
Nhu cầu về các yếu tố sản xuất (Nhân sự, tài chính, nguyên vật liệu, Công
nghệ, Mặt bằng sản suất) Để đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng, cơ
cấu của sản phẩm, dịch vụ.
Các bước:
Bước 1: Sử dụng các phương pháp dự báo Trong kinh tế để xác định nhu
cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ.
Bước 2: Dựa vào kết quả dự báo bước một.xác định khả năng của doanh
nghiệp Tương ứng với các yếu tố cần thiết ( Dựa vào hệ thống phân tích nội
bộ-Phân tích kinh doanh. Phân tích lao động. Phân tích tài chính) Kết quả ở
bước 2 là xác định được khả năng hiện có (Có thể trong tương lai) Của
doanh nghiệp về các yếu tố đáp ứng nhu cầu thị trường.
Bước 3: tiến hành cân đối giữa nhu cầu và khả năng của doanh nghiệp về
các yếu tố sản xuất kinh doanh. Bước 3, sẽ trả lời câu hỏi trong các yếu tố
cần, có: Yếu tố nào dư thừa, yếu tố nào thiếu, yếu tố nào đã vừa đủ
Lưu ý.:
Thực hiện cân đối là Cân đối các yếu tố sản xuất: Nhân sự và tài chính,
nguyên vật liệu, công nghệ, mặt bằng sản xuất. Cân đối là cân đối động -
thay đổi theo thời gian và hoạt động kinh doanh.
Thực hiện cân đối trong từng yếu tố, sau đó tiến hành cân đối với các yếu tố
liên quan.
Khi xây dựng kế hoạch cần tuân thủ nguyên tắc thống nhất do tất cả các yếu
tố sản xuất đều phụ thuộc lẫn nhau.
2.4.3.2 phương pháp phân tích.
Phương pháp này đạt mục tiêu kế hoạch, Tiến hành phân tích mức độ ảnh
hưởng của Từng nhân tố kinh tế đến một chỉ tiêu nào đó. Thường sử dụng
các phương pháp phân tích như:
Phương pháp so sánh các chỉ tiêu kinh tế giữa các thời kỳ để xác định giá trị
của chi tiêu đó trong kỳ kế hoạch
Phương pháp phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thông qua các
hàm số.
2.4.3.3 Phương pháp định mức
Doanh thu kế hoạch = Doanh thu từ hoạt động kinh doanh kế hoạch.
Doanh thu hoạt động khác kế hoạch + Doanh thu hoạt động tài chính kế
hoạch.
Chỉ tiêu kế hoạch về lợi nhuận:
Kế hoạch marketing.
Kế hoạch về tài chính.
Kế hoạch tiền lương…
Kế hoạch đầu tư phát triển.
Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.
CHƯƠNG 3
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ NGÀNH VIỄN THÔNG
Bộ Thông tin và truyền thông: Chức năng quản lý nhà nước về viễn
thông.
Sở Thông tin và truyền thông. Chức năng quản lý nhà nước về viễn
thông.
Câu hỏi: Khi doanh nghiệp xin cấp phép Cung cấp dịch vụ, đến đâu?
Khi khách hàng khiếu nại về dịch vụ viễn thông thì đến đâu?
Khi doanh nghiệp xin phép kinh doanh thiết bị viễn thông. Phần cứng
phần mềm. Xin phép ở đâu?
Ban quản lý dự án đầu tư mạng lưới viễn thông? phải xin phép đầu tư ở
đâu?
Buổi 6
CHƯƠNG 4: TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
Buổi 7
Phương pháp khấu hao theo số lương, số lượng sản phẩm
- Ưu điểm: chính xác với từng tài sản cố định
- Nhược điểm: nhiều loại khác nhau, cùng tạo ra một loại sản phẩm dịch vụ
thì khó tính toán, xác định chi phí khấu hao cho từng tài sản
- Áp dụng với sản xuất vật chất, số lượng tài sản cố định ít
- Thông thường các doanh nghiệp sẽ áp dụng 2 phương pháp đầu để tính khấu
hao
Đặc điểm:
- Số lượng tài sản cố định lớn, nhiều loại khác nhau
- Giá trị TSCĐ lớn: cần tính toán chính xác theo chi phí khấu hao
- Giá trị của TSCĐ luôn thay đổi theo HĐ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, giá trị của TSCĐ tính theo từng thời điểm
- TSCĐ của DN thường mua sắm ở nhiều thời điểm khác nhau
- Không phải mọi TSCĐ đều tham gia vào quá trình sản xuất và cung cấp dịch
vụ
- =>> cần đánh giá tài sản cố định=>> trả lời các câu hỏi:
- DN đã đầu tư bao nhiêu tiền cho TSCĐ
- Còn bao nhiêu tiền đã đầu tư cho TSCĐ chưa được thu hồi
- Đã thu hồi được bao nhiêu tiền đã mua TSCĐ
4.2 Đánh giá TSCĐ
4.2.1 Đánh giá theo nguyen giá của TSCĐ
- KN nguyên giá: Toàn bộ các chi phí mà dianh nghiệp đã chi ra để có đc tài sản cố
định cho đến khi đưa tài sản đó vào hoạt động bình thường
- Toàn bộ các chi phí từ khi mua cho đến khi bàn giao và bắt đầu sử dụng
Xác định nguyên giá, theo quy định hiện hành với từng loại TSCĐ
….
…..
4.2.2
KN: theo giá cả tại thười điểm đó (hiện tại), mà không phụ thuộc vào thừo điểm
mua sắm, đầu tư
- Đánh giá này: cho biết tổng số tiền đã đầu tư
- Nhược điểm:
+ Không cho biết tổng số tiền đã đầu tư
+ Không cho biết còn lại bao nhiêu, phải thu hồi??/
- Để đánh giá theo gtri khôi phục, cần thành lập một hội đồng định giá tài sản,
rất tốn kém. Chỉ sử dụng khi:
- Theo yêu cầu của nhà nước, xác định giá trị doanh nghiệp
- Dùng tài sản để góp vốn, liên danh, liên kết
- Cổ phần hoá doanh nghiệp
4.2.3 Đánh giá theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại = Ng (Giá trị khôi phục) – khấu hao luý kế
- Cách đánh giá này cho biết phần giá trị còn lại cần phải thu hồi trong tương
lai
- Phương pháp này không cho biết tổng vốn đầu tư cho TSCĐ, giá trị của
TSCĐ ở hiện tại
….
….
- Các chỉ tiêu đánh giá hiueej quả sử dụng TSCĐ:
- Hiện vật
+ Hiệu quả sd về số lượng TSCĐ = số tài sản cố định sd/ tổng số TSCĐ hiện có
+ Hiệu quả sd về số thời gian của TSCĐ = Tgian sd/ tgian theo quy định
+ Hiệu quả sd về công suất TSCĐ = công suất thực tế/công suất thiết kế
- Hiệu quả theo giá trị
+ Hiệu suất/sức sản xuất của TSCĐ = doanh thu thuần trong kỳ/ Ng TSCĐ bình
quân trong kỳ
+ Sức sinh lời của TSCĐ = Lợi nhuận thuần trong kỳ/Ng TSCĐ bình quân trong
kỳ
Ng TSCĐ bình quân trong kỳ= (Ng TSCĐ thười điểm đầu kỳ + Ng TSCĐ cuối
kỳ)/2
4.3.2 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sd TSCĐ
- Kéo dài tgian sd
- Giải phóng nhũng TSCĐ dư thừa
- Đưa TSCD đã mua vào sd
…
…
- KN
- Đặc điểm: Tài sản lưu động
+ TSLĐ có nhiều hình thái thể hiện
+ HÌnh thái của tài sản lưu động luôn thay đổi theo hoạt động kinh doanh: tiền,
nguyên vật liệu, bán thành phẩm
+ Toàn bộ giá trị của TSLĐ đc chuỷen 1 lần vào giá trị của sản phẩm, dịch vụ,
được thu hồi 1 lần khi sản phẩm, dịch vụ được bán
- Với DN dịch vụ: giá trị 1 số loại TSLĐ là rất nhỏ: không có nguyên vật liệu
chính
Buổi 8
- Phân loại tài sản lưu động:
+ Khả năng chuyển hoá thành tiền
++ VỐn bằng tiền: tiền tại két của DN, tại ngân hàng, đang chuyển
++ Đầu tư tài chính ngắn hạn: chứng khoán, dự phòng giảm giá chứng
khoán
++ Các khoản thu ngắn hạn
++ hàng tồn kho
- Vai trò của TSLĐ
+ Dự trữ sản xuất
+ Lưu thông: vốn băng tiền, vón thanh toán, thành phẩm
+ SX trực tiếp: sp dở dang, chi phí chờ phân bổ
- Tăng NSLĐ: sự thay đổi về phương thức, cách thức thực hiện quá trình sản
xuất nhằm rút ngắn thời gian tạo ra sp
- Bản chất tăng NSLĐ: giảm chi phí sản xuất của XH tring quá trình tạo ra
sp
- Ý nghĩa tăng NSLĐ: cho phép giảm giá thành,, giảm chi phí SX, tăng khả
năng cạnh tranh, cho phép tăng tiền lương của người lao động.
- + công bằng