You are on page 1of 17

Chương 6: Các dịch vụ của ngân hàng

thương mại
I. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
1. Khái niệm: Thanh toán qua NH là việc thanh toán
bằng cách trích tiền từ tài khoản của người phải
trả tiền sang tài khoản của người nhận tiền thông
qua hệ thống NH
2. Đặc điểm:
 Thanh toán qua NH là thanh toán chuyển khoản, không sử dụng
tiền mặt
 Ngân hàng là trung gian thanh toán
 Có sự tách rời về thời gian và không gian giữa chu chuyển tiền tệ
và chu chuyển hàng hoa dịch vụ.

1
3. Điều kiện để sử dụng dịch vụ thanh toán của
ngân hàng:
 Phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH
 Có số dư trên tài khoãn TGTT đủ để thực hiện thanh toán
 Chấp hành những quy định của NH về thanh toán qua
NH (chứng từ, con dấu, chữ ký đã đăng ký tại NH...)

2
4. Vai trò của nghiệp vụ thanh toán
- Đối với ngân hàng: tăng nguồn vốn huy động với chi phí
thấp, tạo thu nhập từ nguồn thu phí tạo mối quan hệ với
khách hàng và qua đó cung cấp thêm các dịch vụ cho khách
hàng
- Đối với khách hàng: tiết kiệm chi phí và giảm thiểu rủi ro
trong thanh toán, thanh toán nhanh, chính xác và an toàn so
với thanh toán tiền mặt, sinh lợi từ vốn nhàn rỗi, tiếp cận
được nhiều dịch vụ của NH
- Đối với nền kinh tế: tiết kiệm chi phí hạn chế rủi ro lưu
thông tiền mặt, kiềm chế lạm phát, tăng tốc độ luân chuyển
vốn, tăng kiẻm soát và hạn chế hoạt động bất hợp pháp
3
II. Các hình thức thanh toán qua NH
1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – lệnh chi

2. Thanh toán băng ủy nhiệm thu

3. Thanh toán bằng séc

4. Thanh toán bằng thư tín dụng

5. Thanh toán bằng thẻ

Để thanh toán qua NH khách hàng có thể chọn lựa một


trong các thể thức thanh toán ở trên

4
1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
 Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền do chủ tài khoản lập theo mẫu
của NH để yêu cầu NH trích tiền từ tài khoản của người trả
tiền chuyển vào tài khoản của người nhận tiền
 Sơ đồ thanh toán bằng ủy nhiệm chi

5
(1) Cung cấp hàng hóa , dịch vụ
(2) Lập ủy nhiệm chi nộp NH
(3) Chi trả tiền
(4) Báo có tiền
(5) Báo đã trả tiền

6
2. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm thu là giấy ủy nhiệm do khách hàng lập
theo mẫu của NH để ủy nhiệm cho NH thu hộ tiền từ
bên chi trả sau khi đã cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ
 Sơ đồ thanh toán bằng ủy nhiệm thu như sau:

(1)
Bên trả tiền Bên nhận tiền

(5) (4)
(2) (7)

(3)
NH bên trả tiền NH bên nhận tiền
(6)

7
(1) Giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ
(2) Lập ủy nhiệm thu gửi vào NH để ủy nhiệm thu tiền
(3) Chuyển ủy nhiệm thu để đòi tiền
(4) Chuyển ủy nhiệm thu để đòi tiền
(5) Thông báo đồng ý trả tiền
(6) Chuyển tiền để ghi có cho bên thụ hưởng
(7) Thông báo cho bên thụ hưởng

8
3. Thanh toán bằng séc
 Bước 1: Khách hàng mua séc trắng tại NH mở tài khoản
 Bước 2: Người có séc trắng sẽ ký phát hành séc và giao
cho người thụ hưởng
 Bước 3: Người thụ hưởng nộp séc vào NH phục vụ
người thụ hưởng
 Bước 4: Chuyển séc cho NH phục vụ người ký phát
 Bước 5: NH phục vụ người ký phát sẽ ghi nợ và báo nợ
cho người ký phát
 Bước 6: chuyển tiền cho NH phục vụ người thụ hưởng
 Bước 7: NH phục vụ người thụ hưởng ghi có và báo có
cho người thụ hưởng

9
4. Thanh toán bằng thư tín dụng
 Bước 1: ký kết hợp đồng thương mại
 Bước 2: bên mua yêu cầu NH phục vụ bên mua mở thư tín dụng
 Bước 3: NH bên mua phát hành thư tín dụng và gửi thư tín dụng đến
NH phục vụ bên bán
 Bước 4: NH phục vụ bên bán gửi thư tín dụng cho bên bán
 Bước 5: bên bán giao hàng cho bên muaBước 6: bên bán gửi bộ chứng
từ yêu cầu thanh toán
 Bước 7: NH phục vụ bên bán gửi bộ chứng từ cho NH phục vụ bên mua
yêu cầu thanh toán
 Bước 8:NH phục vụ bên mua kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán cho
NH bên bán
 Bước 9: NH bên mua gửi bộ chứng từ ghi nợ và báo nợ cho người mua
 Bước 10: NH bên bán nhận được tiền thì sẽ ghi có và báo có cho người
bán

10
5. Thanh toán bằng thẻ
 Bước 1: NH phát hành thẻ tiếp nhận nhu cầu sử dụng thẻ và
cấp thẻ cho chủ thẻ
 Bước 2: Thực hiện giao dịch thẻ của chủ thẻ dưới hình thức rút
tiền, nộp tiền tại NH hay tại ATM ; thanh toán mua hàng tại
đơn vị chấp nhận thẻ qua máy pos
 Bước 3: Cơ sở chấp nhận thẻ trả lại thẻ cho chủ thẻ
 Bước 4: Cơ sở chấp nhận thẻ gửi chứng từ đề nghị thanh toán
 Bước 5: Thanh toán cho cơ sở chấp nhận thẻ
 Bước 6: NH thanh toán gửi chứng từ yêu cầu NH phát hành
thanh toán
 Bước 7: NH phát hành thực hiện chuyển tiền thanh toán lại
cho NH thanh toán
 Bước 8: NH phát hành ghi nợ và báo nợ cho chủ thẻ

11
III. Dịch vụ ngân hàng điện tử
1. Khái niệm:
 Ngân hàng điện tử nhìn chung được hiểu là một loại hình
thương mại về tài chính ngân hàng có sự trợ giúp của công
nghệ thông tin, đặc biệt là máy tính, điện thoại và công nghệ
mạng.
 Ngân hàng điện tử là một phương thức cung cấp các sản phẩm
mới và sản phẩm truyền thống đến khách hàng thông qua các
kênh phân phối điện tử tương tác.
 Dịch vụ ngân hàng điện tử là hình thức thực hiện các giao dịch
tài chính, ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử.

12
2. Vai trò của ngân hàng điện tử
 Về phía khách hàng:
 Tiết kiệm chi phí về thời gian
 Tiết kiệm chi phí giao dịch
 Đa dạng hoá kênh giao dịch và mở rộng sự lựa chọn ngân
hàng giao dịch.
 An toàn và bảo mật trong giao dịch.
 Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn
 Nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
 Thúc đẩy khả năng tiếp cận dịch vụ cơ bản của ngân hàng.

13
 Về phía ngân hàng:
 Tiết kiệm chi phí kinh doanh, nâng cao hiệu quả tổ
chức và hiệu quả sử dụng vốn
 Tăng cường khả năng marketing trực tuyến
 Hiện đại và đa dạng hoá kênh giao dịch, mở rộng mạng
lưới khách hàng và tăng cường phạm vi hoạt động.
 Củng cố hình ảnh và uy tín của Ngân hàng, nâng cao
khả năng cạnh tranh.
 Tăng doanh thu

14
 Về mặt kinh tế - xã hội
 Ngân hàng điện tử ra đời góp phần thúc đẩy các hoạt động
kinh tế thương mại, dịch vụ và du lịch phát triển, tạo điều
kiện mở rộng hợp tác kinh tế thương mại với các khu vực
và thế giới.
 Khắc phục hạn chế của các việc sử dụng tiền mặt và giúp
thu nhập nhanh chóng thông tin đầy đủ về việc nộp thuế,
chống rửa tiền
 Giúp cho hoạt động thanh tra, kiểm soát ngân hàng chặt
chẽ, kịp thời chấn chỉnh những vi phạm, giữ vững an toàn
hệ thống.
 Tiết kiệm chi phí, thời gian trong việc quản lý hệ thống kho
quỹ, in ấn tiền, tổ chức điều hành văn phòng, quản lý hồ sơ
cán bộ, đào tạo huấn luyện nghiệp vụ, hội họp từ xa trong
nước và quốc tế…
15
3. Phân loại
• Phone banking
Ngân hàng điện tử được thực • Mobile banking
hiện trên điện thoại

• Home banking
Ngân hàng điện tử được thực • Internet banking
hiện trên máy tính • Mail banking

• Hệ thống hỗ trợ giao dịch qua


Các hình thức ngân hàng điện thẻ
tử khác • Ngân hàng tự phục vụ
• Ví điện tử
IV. Các dịch vụ khác của NHTM
1. Dịch vụ ngân quỹ
2. Dịch vụ tư vấn
3. Dịch vụ khác

17

You might also like