You are on page 1of 189

BÀI GiẢNG

PHỤ GIA THỰC PHẨM


(Food Additives)

GV : Th.s. Nguyễn Phú Đức


Tháng 08/2016
Bai giang PGTP 1
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Giới thiệu chung về phụ gia thực phẩm 
CHUNG VỀ(PGTP) PHỤ GIA THỰC
PHẨM
– 1.1. Giới thi ệu (PGTP)
– 1.2. Định nghĩa PGTP 
– 1.3. Quản lý PGTP  
– 1.4. Đặc điểm chính của PGTP
– 1.5. Phân loại PGTP
– 1.6. Vai trò của PGTP
– 1.7. Vấn đề an toàn thực phẩm của PGTP
– 1.8. Các nguyên tắc cơ bản khi sử dụng PGTP  

2
– 1.1. Giới thiệu
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
– 1.2. Định nghĩa PGTP

Theo định nghĩa của CAC (Codex Alimentarius 
CHUNG VỀ PGTP
Commisson):

Phụ gia là một chất có hay không có giá trị dinh 
dưỡng, 

Không được tiêu thụ thông thường như một TP

Không được sử dụng như một thành phần chính của 
TP. 

Bổ sung vào thực phẩm để giải quyết mục đich công 
nghệ trong SX, chế biến, bao gói, bảo quản, vận 
chuyển TP, nhằm cải thiện cấu kết hoặc đặc tinh kỹ 
thuật của TP đó. 
3

Không nhằm mục đích tăng giá trị dinh dưỡng
Theo định nghĩa của TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam): 
PGTP là những chất không được coi là thực phẩm 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

hay một thành phần chủ yếu của thực phẩm 

CHUNG VỀ PGTP
Có hoặc không có gía trị dinh dưỡng, đảm bảo an 
toàn cho sức khỏe, 

Được chủ động cho vào thực phẩm với một lượng 
nhỏ nhằm duy trì chất lượng, hình dạng, mùi vị, độ 
kiềm hoặc axít của thực phẩm, 

Mục đích đáp ứng về yêu cầu công nghệ trong chế 
biến, đóng gói, vận chuyển và bảo quản thực phẩm.
– 1.3. Quản lý PGTP

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.3.1. Tổng quan về Codex & JECFA
Codex: 
CHUNG VỀ PGTP

• Tên đầy đủ là Codex Alimentarius Commisson (CAC): Ủy 
ban Tiêu chuẩn hóa thực phẩm quốc tế 
• CAC được 2 tổ chức quốc tế là FAO & WHO phối hợp 
thành lập năm 1963
• Mục tiêu của CAC:
Ø Bảo vệ sức khỏe NTD trên toàn thế giới
Ø Thúc đẩy thương mại, tạo các chuẩn mực & công bằng 
thương mại lương thực, thực phẩm trên toàn thế giới

 5
• Nhiệm vụ của CAC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Ø Ban hành các tiêu chuẩn thực phẩm (food standards), danh 
mục các PGTP sử dụng an toàn cho thực phẩm
CHUNG VỀ PGTP
Ø Ban hành các hướng dẫn thực hiện an toàn thực phẩm cho 
các hoạt động sản xuất, bảo quản, lưu thông, phân phối 
lương thực, thực phẩm trên toàn thế giới
Ø Các hướng dẫn an toàn thực phẩm bao gồm: an toàn vi 
sinh vật, an toàn thuốc kháng sinh & bảo vệ thực vật, an 
toàn hóa chất, độc tố…Trong đó có an toàn về PGTP
Ø Xem xét, đánh giá & khuyến cáo sử dụng các PGTP mới 
đạt yêu cầu an toàn cho sức khỏe
Ø Soát xét, đánh giá & khuyến cáo loại bỏ các PGTP có bằng 
chứng khoa học về sự không an toàn cho sức khỏe
 6
– JECFA: 

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Là từ viết tắt của Joint FAO/WHO Expert Committee on 
Food Additives: ủy ban hỗn hợp các chuyên gia về phụ gia 
CHUNG VỀ PGTP
thực phẩm của FAO/WHO
• Nhiệm vụ của JECFA:
Ø Xem xét, nghiên cứu, đánh giá các nguy cơ, độc tính an 
toàn thực phẩm của các hóa chất, PGTP
Ø Đưa ra các kết quả, khuyến cáo, hướng dẫn sử dụng các 
hóa chất, PGTP
Ø CAC dựa vào các thông tin của JECFA, sẽ xây dựng thành 
các tiêu chuẩn, hướng dẫn sử dụng PGTP  trên toàn thế 
giới 

 7
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
CHUNG
1.3.2. Tổng quan v ề FDA VỀ PGTP

FDA hoặc USFDA (Food & drug administration): Cơ 
quan quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ. 

FDA giám sát các vấn đề về an toàn thực phẩm, dược 
phẩm và mỹ phẩm trong lãnh thổ Hoa Kỳ. 

Mục tiêu chính của FDA là bảo vệ người tiêu dùng Hoa 
Kỳ. 

Chức năng & nhiệm vụ chính của FDA:
Ø
Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các phương pháp 
đánh giá thực phẩm, PGTP
Ø
Đánh giá và chứng nhận tính an toàn của nguồn cung 
cấp thực phẩm, PGTP, được sản xuất và nhập khẩu 
trong phạm vi lãnh thổ của Hoa kỳ. 
01
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

CHUNG
Trong một s VỀự khác bi
ố trường hợp, có s PGTP ệt giữa FDA và 
Codex:
Ø
Khác biệt về cách phân loại các nhóm thực phẩm, 
PGTP 
Ø
Khác biệt các tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá tính 
an toàn của thực phẩm, PGTP
Ø
Khác biệt về sự cho phép sử dụng một số loại PGTP

Hầu hết trường hợp khác, hai tổ chức này vẫn sử dụng 
và tham khảo các công trình, kết quả của nhau

01
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
CHUNGốc tVỀ
1.3.3. Quy định đánh mã qu PGTP
ế của PGTP:
1.3.3.1. Quy định đánh mã theo Codex

Hệ thống đánh mã INS (International numbering 
system) hoặc chỉ số theo “Hệ thống đánh mã Quốc tế ­ 
INS”: là hệ thống đánh mã PGTP của Tổ chức tiêu 
chuẩn hóa thực phẩm Quốc tế Codex (Codex 
Alimentarius Commisson­CAC)

E number (E : viết tắt của Europe): là ký hiệu theo hệ 
thống đánh mã INS có thêm tiền tố “E”, được áp dụng 
riêng cho liên minh Châu Âu  

Mỗi loại PGTP có một mã INS/E riêng biệt
Ø
Ví dụ:  Bột ngọt (monosodium glutamate) có mã là 
E621 hoặc INS 621
01
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.3.3.2. Quy đCHUNG VỀ PGTP
ịnh đánh mã theo FDA 

FDA 21CFR part.section. : là ký hiệu theo hệ thống 
đánh mã của Mỹ, được quản lý bởi FDA (US Food & 
Drug Aministration: cơ quan quản lý thuốc & dược 
phẩm, Mỹ; CFR: Code of Federal Regulations)
Ø
Ví dụ: bột ngọt (monosodium glutamate) có mã là 
FDA 21CFR 172.320

FD&C (Food, Drug & Cosmetic): là ký hiệu được áp 
dụng đối với màu thực phẩm tổng hợp (nhân tạo) 
được FDA chứng nhận cho phép sử dụng
Ø
Ví dụ: màu tổng hợp tartrazine (vàng chanh) có mã 
& tên là FD&C Yellow No.5

01
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.3.3.3. Quy đCHUNG VỀ PGTP
ịnh đánh mã theo CAS 

Hệ thống đánh mã CAS (Chemical Abstracts Service : 
dịch vụ tóm tắt chất hóa học), còn gọi là số đăng ký CAS 
(CAS number) 

CAS: là một bộ phận thuộc Hội hóa chất Hoa Kỳ 
(America chemical society)

Các nguyên tố/hợp chất hóa học, các polymer, các chuỗi 
sinh học, các hỗn hợp và các hợp kim (PGTP là những 
chất/hợp chất có thể nằm trong tất cả các nhóm này) có 
một số CAS riêng biệt. 

01
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

Cấu trúc cCHUNG
ủa số CAS: đượVỀ PGTP
c tách bởi các dấu gạch ngang 
thành ba phần:
Ø
Phần đầu tiên có thể chứa tới 6 chữ số 
Ø
Phần thứ hai chứa 2 chữ số
Ø
Phần thứ ba chứa một số duy nhất. 
Ø
Ví dụ: chất bảo quản sodium benzoate có số CAS là 
532­32­1

Hiện nay, phần lớn các nước trên thế giới (năm 2013, 
145 quốc gia) sử dụng hệ thống đánh mã E number/INS 
của Codex (trong đó có VN)

01
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.3.4. Quản lý PGTP tại Việt Nam 
Cục quản lý an toàn thực phẩm, thuộc Bộ Y tế, là đơn 
CHUNG VỀ PGTP

vị quản lý lãnh vực PGTP tại VN

Các tiêu chuẩn, hướng dẫn liên quan đến sử dụng PGTP 
tại VN chủ yếu tham khảo từ Codex Alimentarius 
Commisson 

Hiện nay, VN đang sử dụng “DANH MỤC CÁC CHẤT 
PHỤ GIA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC 
PHẨM” (Ban hành kèm theo Thông tư  08/2015/TT­BYT 
(gọi tắt là Thông tư 08 hoặc danh mục 08, có sửa đổi 
một số quy định của Thông tư 27/2012/TT­BYT) thay 
thế cho Quyết định số 3742/2001/QĐ­BYT

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Quy định này quy định các chất phụ gia được phép sử 
dụng trong thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm 
CHUNG VỀ PGTP
các thực phẩm nhập khẩu chứa PGTP và PGTP nhập 
khẩu.

Quy định này bắt buộc áp dụng đối với các tổ chức cá 
nhân sản xuất, chế biến, bảo quản, bao gói và vận 
chuyển thực phẩm, kinh doanh thực phẩm và phụ gia 
trên lãnh thổ VN.

Chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh tại thị 
trường VN các PGTP trong danh mục nêu trên

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Khi cần nhập khẩu, sử dụng PGTP nằm ngoài danh 
mục nêu trên, các tổ chức, cá nhân phải:
Ø CHUNG VỀ PGTP
 Xin phép Cục QLATTP  (Food Safety Administration)
Ø
Cục QLATTP sẽ xem xét, đối chiếu với danh mục 
của tổ chức quốc tế, quốc gia khác (Codex, FDA, 
EFSA…)
Ø
Nếu phù hợp, Cục QLATVSTP có thể sẽ cấp phép 
cho sử dụng
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.4. Đặc điểm chính của PGTP
PGTP không phải là thực phẩm mà nó được bổ sung 
CHUNG VỀ PGTP

một cách chủ ý, trực tiếp hoặc gían tiếp vào thực 
phẩm, cải thiện tinh chất hoặc đặc tính kỹ thuật của 
thực phẩm đó. 

PGTP tồn tại trong thực phẩm như một thành phần 
của thực phẩm với một giới hạn tối đa cho phép đã 
được quy định nghiêm ngặt. 

Liều lượng phụ gia sử dụng trong thực phẩm được 
nghiên cứu, sửa đổi, cập nhật liên tục để đảm bảo an 
toàn cho người sử dụng thực phẩm.

17

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
PGTP được sử dụng trong hầu hết các sản phẩm thực 
phẩm, nhiều chất tạo vị, gia vị sử dụng trong bữa ăn 
CHUNG VỀ PGTP
hằng ngày cũng đều là PGTP. 

Khái niệm PGTP có thể hiểu theo nghĩa rộng & hẹp, ví 
dụ:
Ø
Nghĩa rộng: bao gồm cả các gia vị như hành, tiêu, tỏi, 
ớt, muối..
Ø
Nghĩa hẹp: các loại có liên quan đến tính an toàn, cần 
được quy định, giám sát (trong Danh mục PGTP)

Từ trước đến nay,  vẫn tồn tại nhiều tranh cãi về tính 
an toàn, liều lượng giới hạn sử dụng của một số loại 
phụ gia.

Khoa học thực phẩm luôn nỗ lực phát triển & ứng dụng 
các PGTP mới trong công nghiệp chế biến th 18 ực phẩm
1.5. Phân loại PGTP

 Các chất bổ sung và tăng cường hương vị
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Ø
Hương liệu (flavorings/flavorants)
Ø
Chất điều vị/làm tăng hương vị (flavor enhancers)
Ø CHUNG VỀ PGTP
Chất tạo ngọt nhân tạo (artificial sweeteners)
Ø
Acid hữu cơ (organic acidulants)

Chất màu thực phẩm (food colorings)

Chất keo thực phẩm (hydrocolloids)

Chất nhũ hóa (emulsifiers)

19

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Chất bảo quản/chống vi sinh vật (preservatives/anti­
microbials)
• CHUNG VỀ PGTP
Chất chống oxi hóa (anti­oxidants)

Chất tạo nổi/nở (leavening agents)

Chất giữ ẩm (humectants/moisture binders)

Các loại khác (enzym, chống vón, điều chỉnh pH, cải 
thiện quá trình vv..)

20
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.6. Vai trò cua PGTP 
̉
Kéo dài hạn sử dụng của sản phẩm 
CHUNG VỀ PGTP


Góp phần điều hòa nguồn nguyên liệu cho các nhà máy 
sản xuất thực phẩm. Sản phẩm được phân phối rộng 
rãi trên toàn thế giới.

Cải thiện & nâng cao tính chất của sản phẩm:  phụ gia 
được bổ sung vào thực phẩm làm thay đổi tinh chất 
cảm quan như cấu truc, màu sắc, độ đồng đều,….của 
sản phẩm.

Làm thỏa mãn thị hiếu ngày càng cao của người tiêu 
dùng, góp phần làm đa dạng hóa các sản phẩm thực 
phẩm. 

21

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Tạo ra các sản phẩm phù hợp cho các đối tượng ăn 
kiêng (giảm ngọt, giảm béo..)
• CHUNG VỀ PGTP
Tăng tính hấp dẫn của sản phẩm.

Hỗ trợ, làm đơn giản hóa các công đoạn sản xuất (ví dụ 
phụ gia hỗ trợ bóc vỏ trái cây, phụ gia chống dính trong 
bột nhào..)

Thay thế nguyên liệu tự nhiên để giảm giá thành cho 
sản phẩm.

22
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.7. Vấn đề an toàn thực phẩm của PGTP
1.7.1. An toàn ­ độc tính của PGTP 
CHUNG VỀ PGTP
Một số thuật ngữ liên quan đến an toàn­ độc tính

LD50 (Lethal Dose) : Độc tính của phụ gia được biểu 
hiện bằng chỉ số LD 50, là liều lượng tại đó 50% 
động vật dùng trong thí nghiệm bị chết. Chỉ số LD50 
càng cao độc tính càng yếu.

Độc tính phụ gia được chia làm 5 mức độ:
Ø
 LD50 < 5 mg/Kg Thể trọng
Ø
 LD50 = 5 – 49 mg/Kg Thể trọng
Ø
 LD50 = 50 ­499 mg/Kg Thể trọng
Ø
 LD50 = 500 – 4999mg/Kg Thể trọng
Ø
LD50 > 5000 mg/Kg Thể trọng
 

ADI (Acceptable Daily Intake) ­ Lượng ăn vào hàng ngày 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
chấp nhận được 
Là lượng xác định của mỗi chất PGTP được cơ thể ăn 
CHUNG VỀ PGTP
Ø

vào hàng ngày thông qua thực phẩm hoặc nước uống 
mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ. 
Ø
ADI được tính theo mg phụ gia/kg trọng lương cơ 
thể/ngày.

ML (Maxium level)­ Giới hạn tối đa trong thực phẩm
Ø
Là mức giới hạn tối đa cho phép của mỗi chất phụ gia 
sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bảo 
quản, bao gói và vận chuyển thực phẩm
Ø
ML thường được tính bằng mg phụ gia/kg thực phẩm

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
NOAEL (no observed adverse effect level): liều lượng sử 
dụng (PGTP, hóa chất..), mà ở đó không thấy được sự 
ảnh hưởng xấu với cơ thể (cấp tính & mãn tính) 

CHUNG VỀ PGTP
GRAS (Generally recognized as safe): PGTP được công 
nhận là an toàn
Là  thuật ngữ được định ra bởi FDA. Các PGTP 
được xem là GRAS khi:
Ø
Được một hội đồng chuyên gia có uy tín xem xét, đánh 
giá là an toàn khi sử dụng cho con người, trên cơ sở 
bằng chứng khoa học đầy đủ.
Ø
Hoặc được sử dụng lâu dài, an toàn bởi một lượng lớn 
người tiêu dùng từ trước 1958 
Các tổ chức y tế, cơ quan quản lý thực phẩm của quốc tế 
(WHO/FAO, FDA, EFSA), các quốc gia sẽ định kỳ cập 
nhật, xem xét, sửa đổi:
Ø
Cho phép sử dụng các PGTP mới
Ø
Cấm hoặc khuyến cáo không sử dụng/giới hạn sử 
dụng các PGTP có bằng chứng có hại cho sức khỏe
Ø
Sửa đổi (tăng/giảm) các giới hạn an toàn, độc tính của 
các PGTP

01
1.7.2. Tình trạng pháp lý của PGTP

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Phụ gia đó có được phép sử dụng trực tiếp/gián tiếp trong thực 
phẩm không? 
CHUNG
Nói cách khác, ph VỀ
ụ gia đó có n PGTPục PGTP không?
ằm trong Danh m

Phụ gia đó có phẩm cấp, độ tinh khiết thích hợp (food grade) cho sử 
dụng trực tiếp/gián tiếp trong thực phẩm không?
Ví dụ: chúng ta đang dùng Na2CO3 trong công nghiệp hay loại dùng 
trong TP?

Phụ gia đó được phép sử dụng trong nhóm thực phẩm nào? 
Nói cách khác, một loại PGTP chỉ cho phép sử dụng trong một số 
nhóm thực phẩm nhất định.

Phụ gia đó có giá trị ML trong từng thực phẩm hoặc nhóm thực 
phẩm là bao nhiêu? 
Ví dụ: với chất bảo quản potassium bisulfite, trong SP lên men, 
ML của nó là 350; trong rau củ ngâm (dấm, dầu, nước muối), ML 
của nó là 750.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.8. Các nguyên tắc cơ bản khi sử dụng PGTP
Khi quyết định thêm một loại phụ gia vao thực phẩm, 
CHUNG VỀ PGTP

cần chú ý các yếu tố :
Ø
Tình trạng pháp lý của phụ gia
Ø
Mức độ nguy hiểm, rủi ro tiềm tàng đối với người 
tiêu dùng.
Ø
Sự cần thiết của vai trò công nghệ của phụ gia 
trong chế biến, bảo quản và chất lượng thực 
phẩm.
Ø
Yếu tố về kinh tế.
Ø
Cơ chế tác dụng & hiệu quả sử dụng của các phụ 
gia trong loại thực phẩm cụ thể.

28
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Chú trọng áp dụng các điều kiện, kỹ thuật, công nghệ 
CHUNG ợp để giVỀ PGTP
Ø

chế biến thích h ảm thiể u sự lệ thuộc vào 


PGTP
Ø
Thay thế PGTP có độc tính cao bằng các loại có độc 
tính thấp hoặc không có độc tính

Nhìn chung, không có PGTP nào có thể đáp ứng được tất 
cả các yêu cầu trên, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể, 
nên sử dụng một cách hợp lý

29
Chương 2. Các chất phụ gia sử dụng 
trong chế biến và bảo quản thực phẩm 
2.1. Các chất bổ sung và tăng cường hương vị
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.1. Hương liệu
dụng trong chế biến và bảo quản
2.1.2. Chất ngọt 
2.1.3. Acid hữu cơ
thực phẩm
2.1.4. Chất điều vị

30
2.1. Các chất bổ sung và tăng cường hương vị
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.1. Hương liệu (flavourings/flavorants)


dụng trong chế biến và bảo
2.1.1.1. Giới thiệu
Hương liệu là những sản phẩm tạo ra mùi & vị (flavor) cho 
quản thực phẩm
thực phẩm

Được cơ thể cảm nhận qua đường mũi, miệng, cổ họng

Có nhiều cách phân loại hương liệu, ví dụ phân nhóm theo 
ứng dụng: 
Ø
Nhóm hương liệu dùng cho sản phẩm mùi vị ngọt, 
Ø
Nhóm dùng cho sản phẩm mùi vị mặn

Phải phân biệt rõ rệt khái niệm:
Ø
Hương liệu (flavourings)
Ø
Hợp chất tạo hương vị (flavouring substances)  

01
2.1.1.2. Các loại hương liệu sử dụng trong CNTP
Chương 2. Các chất phụ gia sử

Hương liệu tự nhiên (natural flavourings): 
dụng trong chế biến và bảo
Ø
Là sản phẩm chiết xuất từ các nguồn nguyên liêu 
tự nhiên như trái cây, củ quả, gia vị, động vật, sản 
quản thực phẩm
phẩm động vật hoặc thu được từ các quá trình 
rang, nướng, lên men, thủy phân…
Ø
Hương liệu tự nhiên điển hình & sử dụng phổ 
thông nhất là:
ü
Tinh dầu (essential oil), dịch chiết (extracts) như: 
tinh dầu cam, bạc hà, quế, hồi; dịch chiết thủy 
phân, nấm men…
ü
Các dung dịch pha loãng của chúng

01
Chương 2. Các chất phụ gia
Hương liệu tổng hợp tương tự tự nhiên (nature­

sử
dụng trong chế biến và bảo
identical flavourings)
Là sản phẩm chứa các thành phần tạo hương vị thu 
quản ổthực
được từ quá trình t phẩm
ng hợp hóa học nhưng có tính 
chất cảm quan và thành phần hóa học giống hoặc 
tương tự như thành phần của hương liệu tự nhiên. 

Hương liệu tổng hợp nhân tạo (artificial flavourings)
Là sản phẩm hương liệu có thành phần các hợp 
chất tạo hương vị không tìm thấy trong các thực 
phẩm tự nhiên hoặc thực phẩm qua chế biến; chúng 
có cấu tạo và thành phần hóa học khác với hương liệu 
tự nhiên nhưng có tính chất cảm quan giống với 
hương liệu tự nhiên 
Ví dụ: ethyl vanillin tạo hương vị của vanilla. 
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.1.3. Cấu tạo hóa học của chất tạo hương vị
Chdụng
ất tạo hươtrong chếừ th
ng vị tự nhiên t biến
ực vật và bảo

Là các hợp chquản
ất hữu cơthực phẩm
 không phân c ực, không tan trong 
nước, tan trong các dung môi rượu, ether, chất béo; 

Có khối lượng riêng < 1, dễ bay hơi

Có cấu trúc hóa học khác nhau như terpenes, vòng thơm 
(aroma rings), esters, aldehydes, alcols

Một số hợp chất có vai trò tạo hương vị tích cực, số khác 
lại dễ tạo ra hương vị xấu (ví dụ các terpenes)
Chương 2. Các chất phụ gia sử

Sảdụng trong
n phẩm hươ chếồbiến
ng liệu có ngu n gốc thựvà bảoột 
c vật là m
hỗn hợp rất phức tạp các chất tạo hương vị 
• quản
Nhiều hương li thực
ệu có ngu phẩm
ồn gốc thực vật (đặc biệt là 
các loại được sử dụng trong các thực phẩm hương vị 
ngọt) có thành phần chủ yếu là các ester hoặc hỗn hợp 
các ester (bảng 1)

Các loại hương liệu nguồn gốc thực vật dạng lỏng 
được bán trên thị trường chiếm phần lớn là:
Ø
Các tinh dầu (essential oil) 
Ø
Hoặc ở dạng hòa tan trong các dung môi như ethanol, 
propylene glycol
Bảng 1. Một số hợp chất tạo hương tự nhiên/tổng hợp tương tự tự 
Chương 2. Các chất phụ gia sử
nhiên có nguồn gốc thực vật

Hợp chất Tạo hương
dụng trong chế biếnBơvà
Diacetyl  sữa
bảo
quản
Isoamyl acetate
Benzaldehyde
thực phẩm
Chuối
Hạnh nhân đắng
Cinnamic aldehyde Quế
Ethyl propionate Trái cây
Methyl anthranilate Bưởi
Limonene Cam
Ethyl­ (''E'',''Z'')­2,4­decadienoate Lê
Allyl hexanoate Dứ a
Vanillin Vani
Methyl salicylate Bạc hà
01
Thành phần hóa học của hương dâu (69 hợp chất)
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Methyl acetate, ethyl acetate, methyl propanoate, isopropyl acetate, ethyl 
dụng trong chế biến và bảo
propanoate, methyl butyrate, (E)­2­pentenal, butyric acid, methyl isovalerate, 
ethyl butyrate, n­hexanal, butyl acetate, methyl pentanoate, 2­methyl butanoic

quản thực phẩm


 acid, isopropyl butanoate, ethyl 2­methylbutanoate, ethyl 3­methylbutanoate, (E
)­2­hexenal, (E)­2­hexen­1­ol, 1­hexanol, isoamyl acetate, 2­methylbutyl acetate, 
2­heptanone, propyl butyrate, ethyl pentanoate, 2­heptanol, amyl acetate, (E,E
)­2,4­hexadienal, methyl hexanoate, hexanoic acid, benzaldehyde, butyl butyrate, 
ethyl hexanoate, (Z)­3­hexenyl acetate, hexyl acetate, (Z)­2­hexenyl acetate, 
isopropyl hexanoate, ethyl­2­hexenoate, d­limonene, amyl butyrate, furaneol, 
heptanoic acid, mesifurane, propyl hexanoate, linalool, nonanal, methyl octanoate, 
octanoic acid, ocimenol, benzyl acetate, ethyl benzoate, butyl hexanoate, ethyl 
octanoate, octyl acetate, alpha­terpineol, isoamyl hexanoate, nonanoic acid, octyl
 butyrate, ethyl decanoate, decyl acetate, octyl butyrate, ethyl decanoate, decyl
 acetate, octyl isovalerate, β ­farnesene, γ ­decalactone, α ­farnesene, (E)­nerolidol, 
octyl hexanoate, decyl butyrate, γ ­dodecalactone.[48]

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Chất tạo hương vị tự nhiên từ động vật

dụng trong chế biến và bảo
Chất tạo hương vị từ động vật là các hợp chất chủ yếu thu 
quản
từ các nguyên li
hải sản 
ệu thịt cthực
ủa các loạphẩm
i gia súc, gia cầm, thủy 


Nguyên liệu động vật khi chưa gia nhiệt không tạo ra hương 
vị hoặc có hương vị rất ít. 

Hầu như hương vị từ động vật chỉ được tạo ra qua các quá 
trình chế biến nhiệt

Các hợp chất bay hơi này là đại diện của hầu hết các hợp 
chất hữu cơ như: hydrocarbon, alcohol, aldehyde, ketone, 
acid carboxylic, ester, lactone, ether, furan, pyridine, pyrazine, 
pyrrole, oxazole, oxazoline, thiazole, thiazoline, thiophene và 
các hợp chất chứa halogen và sulfur khác (bảng 2)
Chương 2. Các chất phụ gia sử

dụng
Các ph trong chế ợbiến
ản ứng chính sinh ra các h vàơi tbảo
p chất bay h ạo hương 
trong quá trình chế biến nhiệt là:
Ø quản thực
 Phản ứng Maillard gi phẩm
ữa acid amin v ới đường khử 
Ø
 Và các phản ứng phân hủy hợp chất lipid bởi nhiệt.

Các hợp chất bay hơi được sinh ra từ phản ứng Maillard và 
tạo ra hương thịt nói chung 

Các phản ứng phân hủy hợp chất lipid bởi nhiệt sinh ra các 
hợp chất tạo hương đặc trưng giúp phân biệt các loại thịt 
khác nhau

Các hợp chất tạo vị thịt là các hợp chất không bay hơi
Chương 2.ất tCác
Bảng 2. Các hợp ch ạo hương vchất phụọng trong d
ị thịt quan tr gia sử ịch 
dụng trong chế biến và bảo
khuếch tán của thịt bò được gia nhiệt
Loại hợp chất Một số hợp chất
Furanones quản thực phẩm
2­Methyl­4,5­dihydro­3(2//)­furanone
2,5­Dimethyl­4­hydroxy­3(2//)­furanone
4­Hydroxy­5­methyl­3(2//)­furanone

Ketones 2­Hydroxy­3­methyl­2­cyclopentenone (cyclotene)
Other cyclic ketones, Acyclic ketones

Hợp chất sulfur Sulphides, disulphides, trisulphides
Thiophenes, Thiazoles

Pyrones 3,5­Dihydroxy­2­methyl­4//­pyran­4­one
Pyrazines 37 hợp chất pyrazines, bao gồm 5 cyclopenta­pyrazines
Pyrroles 8 hợp chất pyrroles, bao gồm 2 hợp chất acetyl pyrroles
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
2.1.1.3. M

trong
ục đích s chế
ử dụng h biến
ương li ệu  và bảo
Do mùi vị của bản thân nguyên liệu hoặc sản phẩm 

quản
không đạt yêu c ầu thực phẩm
Có sự mất, hay biến mùi vị trong quá trình chế biến đặc 
biệt là khi xử lý ở nhiệt độ cao.

 Sử dụng hương liệu khi nguyên liệu đắt tiền và có mùa 
vụ.

Giảm giá thành sản phẩm..

Liều lượng sử dụng thông thường: 0.05­ 0.3%
Hiện nay, có quan điểm cho rằng: nên sử dụng hương 
liệu nhân tạo vì chúng an toàn hơn, không lẫn mùi vị tạp 
do đã được tinh sạch & lựa chọn cẩn thận ?

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.1.4. Hương liệu dạng bột (powdered flavoring)
• dụng trong chế
Powdered flavoring: là s ản phẩbiến và
m hương li bảo
ệu d ạng bột 
được tạo ra bằng 02 phương pháp:
Ø
quản thực phẩm
Hấp phụ: hương liệu dạng lỏng (tự nhiên hoặc nhân 
tạo) được cố định trên một chất mang (đường, muối, 
maltodextrin..) có bề mặt xốp
Ø
Bao vi nang: hương liệu dạng lỏng được “nhốt” trong 
màng polymer , màng này tan ra khi tiếp xúc với nước
2.1.1.5. Bột gia vị (seasoning)­Bột nêm (dry soup mix)
Là sản phẩm hương liệu dùng cho thực phẩm mùi vị 
mặn, dạng bột, là hỗn hợp của hương liệu dạng bột với 
các nguyên liệu tạo vị khác (đường, muối, bột ngọt, gia vị 
hành tỏi..)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử

dụng
Các hương litrong
ệu dạng bchế
ột thườbiến
ng dùng đvà
ể: bảo
Bảo quản hương liệu (tránh bay hơi, bị oxy hóa..)
quản thực phẩm
Ø

Ø
Rắc lên các sản phẩm như bánh Snack; 
Ø
Trộn vào các hỗn hợp nguyên liệu rắn để dễ phân 
tán 
Ø
Hoặc với mục đích đáp ứng sự tiện lợi (gói gia vị của 
mỳ ăn liền, sản phẩm bột dùng ngay (instant dry 
premix) như bột cam, chanh…)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
2.1.1.6. H trong
ương li chế biến và bảo
ệu dạng vi nhũ
Sản phẩm hương liệu được nhũ hóa mà trong đó:

quản thực phẩm
Các phân tử tạo hương vị không phân cực, không hòa 
tan trong nước được “hòa tan hóa” trong dung dịch 
chất nhũ hóa có nồng độ cao. 

Các phân tử chất nhũ hóa tạo ra trạng thái micelle, bao 
chung quanh các phân tử tạo hương vị, tạo thành hệ vi 
nhũ bền

Ứng dụng trong các sản phẩm dạng dung dịch nước, ví 
dụ như nước giải khát

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụngưtrong
2.1.1.5. Các l chế
u ý khi sử d biến
ụng hương liệuvà bảo
Đủ liều lượng theo hướng dẫn
quản thực phẩm


Đánh giá khả năng tương tác tiêu cực với các hương 
liệu, thành phần nguyên liệu khác

Sử dụng quá liều có thể gây tác dụng xấu hoặc lãng 
phí

Chọn các hương liệu bền nhiệt khi dùng trong các sản 
phẩm có gia nhiệt

Đánh giá tính bền mùi vị trong hạn sử dụng của sản 
phẩm

Sử dụng hương liệu dạng lỏng hay dạng bột thích 
hợp cho từng loại sản phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.1.6. Các quy định, quản lý sử dụng hương liệu an toàn
• dụng
Hươ trongượchế
ng liệu không đ biến và bảo
c quản lý, đánh mã E/INS number 
như  các loại phụ gia khác (theo hệ thống đánh mã Codex)

Tại VN, hươ quản thực
ng liệu đượ c quy đphẩm
ịnh trong danh mục 27 

Hiện nay, có 2 hệ thống đánh mã/số cho hợp chất tạo 
hương vị: 
Ø Số JECFA (thuộc hệ thống tài liệu của Codex)
Ø Số FEMA

FEMA (Flavor & Extract Manufacturer’s Association): 
Hiệp hội các nhà sản xuất dịch chiết & hương liệu

FEMA là một hội đồng các chuyên gia đầu ngành trong 
các lãnh vực khoa học thực phẩm, nghiên cứu phát triển, 
sản xuất, phân phối hương liệu của nhiều Quốc gia trên 
thế giới
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.2. Chất ngọt cường độ cao (high intensify sweeteners) 
dụng trong chế biến và bảo
2.1.2.1. Giới thiệu 
Là những hợp chất không phải là đường truyền thống hay 
quản thực phẩm

các dẫn xuất của chúng như saccharose/fructose/glucose .. 

Ở VN, người tiêu dùng thường gọi là đường hóa học

Hầu hết trong số này còn được gọi là đường không dinh 
dưỡng hoặc đường nhân tạo (nonnutritive/artificial 
sweeteners)

Chúng không tạo ra hoặc tạo rất ít năng lượng (còn gọi là 
chất ngọt không calories, non­calories)

Độ ngọt cao hơn rất nhiều lần so với các loại đường 
truyền thống

Vị ngọt của chúng khá giống với đường saccharose, nhưng 
một số có hậu vị hơi đắng, ví dụ saccharine

47
2.1.2.2. Các chất ngọt nhân tạo sử dụng trong CNTP
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 2a. Độ ngọt của các chất ngọt cường độ cao

dụng trong chế


Chất ngọt 
­ Accsulfame Kali
biến và bảo
Độ ngọt tương đối
200
­ Alitame quản thực phẩm 2000
­ Aspartame 180
­ Cyclamate 30
­ 1,1 Diaminoalkan 300­1000
­ L­Succrose 1
­ L­Aspartyl­3­(bicycloalkyl)L­ 1900
alanine­akylester
­ PS 99 1800
­ PS 100 2200
­ RTI­001 58
­ Saccharine 300
­ Sucralose 600
01
Bảng 2.8. Mã INS của một số chất tạo ngọt 
điển hình

Bảng 2b. Số INS của các chất ngọt cường độ cao thông 
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
Tên chất tạo ngọt Mã INS
dụng trong
Saccharin/calcium 
chế biến và bảo
954(i)/954(ii)/954(iii)/
quản thực
saccharin/potassium 
saccharin/sodium saccharin
phẩm 954(iv)

 Sodium cyclamate/calcium  952(iv)/952(ii)
cyclamate
Aspartame 951
Acesulfame K 950
Aspartame­Acesulfame 962
Sucralose 955

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.2.3. Chất tạo ngọt stevia
dụng trong chế biến và bảo
Các hợp chất tạo ngọt không calories từ nhóm cây cỏ ngọt 
Stevia

Các hợp chấquản
t, chủ yếu gthực
ồm 02 loạphẩm
i, có tên hóa học là 
stevioside và rebaudioside A

Các hợp chất này được chiết xuất từ các loại cỏ ngọt gọi là 
Stevia, có nguồn gốc từ Nam Mỹ

Độ ngọt của chúng gấp 250­350 lần so với saccharose

Năm 2006, WHO đã công nhận tính an toàn của các hợp chất 
này và hiện nay các nước tiên tiến trên thế giới (Mỹ, Nhật 
Bản, Châu Âu..)  đã cho phép sử dụng rộng rãi như một 
PGTP

Các tập đoàn, công ty sản xuất thực phẩm trên thế giới đã 
dùng chúng từ lâu trong các thực phẩm, NGK dành cho người 
ăn kiêng

Tại VN, vài năm gần đây, cây cỏ ngọt được biế01t đến, được 
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
2.1.2.4. M trong
ục đích s chế
ử dụng ch ất tạbiến và
o ngọt cườ ng đbảo
ộ cao: 
Chủ yếu dành cho người muốn hạn chế calories từ các 
quản ền thốthực phẩm

loại đường truy ng (tiểu đường, béo phì..)

Dùng trong sản phẩm có gia nhiệt cao nhưng cần khống 
chế sự tạo màu

Giảm giá thành sản phẩm 

Được dùng chủ yếu trong các sản phẩm nước giải khát, 
kẹo, bánh, mứt…
• Các chất tạo ngọt sử dụng phổ biến từ trước đến nay: 
aspartam, acesulfame potassium (hoặc acesulfame K/Kali), 
saccharine, cyclamate, sucralose.. . 

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.2.5. Các lưu ý khi sử dụng chất tạo ngọt cường độ cao

Chdụng trongột schế
ỉ sử dụng trong m ố trườbiến và ặbảo
ng hợp khá đ c biệt
Chọn loại chất ngọt có kiểu vị ngọt thích hợp với sản 
quản thực
ến hậu vphẩm

phẩm, đặc bi ệt lưu ý đ ị

Xem xét cẩn thận tình trạng pháp lý, liều lượng cho 
phép, độc tính của chúng

Do chúng không có các tính chất vật lý, hóa lý, hóa học 
như các loại đường truyền thống nên:
Ø
Phải đánh giá sự ảnh hưởng của chất ngọt nhân tạo 
đến cấu trúc, độ nhớt, màu sắc… của sản phẩm khi qua 
các quá trình chế biến cơ, nhiệt
Ø
Sử dụng kết hợp với các nguyên liệu khác (xylitol, 
sorbitol…) để thay thế các tính chất trên của đường

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– 2.1.2.6. Vấn đề an toàn trong sử dụng chất ngọt cường độ 
dụng trong chế biến và bảo
cao
Ø Hiện nay, trên thế giới, nhiều quốc gia cấm sử dụng/ 
hoặc sử dquản
ụng giới hạthực
n trong mphẩm
ột số sản phẩm/ hoặc 
khuyến cáo thận trong khi sử dụng saccharine, cyclamate 
vì chúng được cho là có nguy cơ gây ung thư, đặc biệt 
đối với trẻ em & phụ nữ mang thai
Ø Tại Mỹ, năm 2001 đã chính thức gỡ bỏ các cảnh báo về 
tính gây hại của saccharine & xem chúng là an toàn
Ø Saccharine có trong danh mục phụ gia 27 của VN 
Ø Trước đây cyclamate bị cấm (không có trong danh mục 
3742) nhưng hiện nay BYT đã cho phép sử dụng trong 
một số nhóm thực phẩm (có trong danh mục 27)

01
2.1.3. Acid hữu cơ (organic acid/acidulants)
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.3.1. Giới thiệu 
Là hợp chất hữu cơ thích hợp cho mục đích tạo vị thực 
dụng trong chế biến và bảo

phẩm

quản thực phẩm
Có phổ biến trong tự nhiên hoặc được sinh ra trong quá 
trình sản xuất thực phẩm, như các quá trình lên men

Được tổng hợp hoặc thu từ tự nhiên (acid acetic sinh ra 
trong lên men giấm…)

54

Chức năng chính:
Ø
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Tạo vị chua nhằm tăng giá trị cảm quan cho một số thực 
phẩm cần thiết

dụng trong chế biến và bảo
Ngoài ra, có tác dụng điều chỉnh pH để hỗ trợ quá trình 
quản thực phẩm
chế biến hoặc ảnh hưởng đến các hợp chất khác như:
Ø
Tạo cấu trúc sản phẩm trong các quá trình tạo gel của 
một số keo ưa nước
Ø
Thủy phân saccharose trong quá trình chế biến syrup

Các chức năng khác như:
Ø
Bảo quản chống VSV, 
Ø
Chống oxy hóa.. .

55
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.3.2. Các acid hữu cơ điều vị sử dụng trong CNTP
Bảng 3. Đặc tính tạo vị chua của các acid hữu cơ
Loại 
dụng trong
Đặc điểm
chế
Mã INS
biến và bảo
Ghi chú
acid
Acid 
quản
Vị chua của dấm
thực
260 
phẩm
Có trong các sản phẩm mặn 
acetic như các loại sauce, 
mayonaire..

Acid  Vị chua của các sản  270 Có trong yaourt, rau cải muối 


lactic phẩm lên men chua..
Acid  Vị chua của các loại trái  330 Có trong cam, chanh, quýt..
citric cây có múi họ citrus
Acid  Vị chua hơi gắt, chát  296 Có đặc trưng trong táo, các 
malic của trái cây chưa chín loại trái cây có vị chua hơi 
chát
56
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
2.1.3.3. M trong
ục đích s chếữbiến
ử dụng acid h và bảo
u cơ trong CNTP
Các acid hữu cơ được sử dụng trong CNTP chủ yếu là: 
quản thực phẩm

acid malic, acid citric, acid lactic, acid acetic, acid tartaric 
để điều vị cho sản phẩm.

Acid citric, acid malic & acid tartaric thường được sử 
dụng trong các sản phẩm trái cây, bánh kẹo, sản phẩm 
ngọt

Acid acetic & acid lactic thường dùng trong các sản 
phẩm mặn

Acid citric là loại được dùng phổ thông nhất để tạo vị 
chua & điều chỉnh pH cho thực phẩm

Trong một số trường hợp, sử dụng kết hợp các acid với 
nhau  để tạo vị chua hài hòa, đặc trưng cho sản phẩm
Ø
Ví dụ : kết hợp acid citric & acid malic 01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.3.4. Các lưu ý khi sử dụng acid hữu cơ
Chọn loại acid có kiểu vị chua thích hợp với sản phẩm
dụng trong chế biến và bảo


Xem xét công đoạn thích hợp để bổ sung acid (ví dụ 
quản thực phẩm
trong sản phẩm có đường saccharose, protein, bổ sung 
acid trong điều kiện nhiệt độ cao sẽ gây ra phản ứng 
thủy phân saccarose, protein)

Đánh giá sự ảnh hưởng của acid thêm vào (do làm giảm 
độ pH) đến sự thay đổi cấu trúc, trạng thái dung dịch, 
khả năng bảo quản chống VSV của sản phẩm

Khi cần thiết, phải kiểm tra độ pH của sản phẩm sau 
khi thêm acid 

Tổng hợp58
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.3.5. Vấn đề an toàn thực phẩm khi sử dụng acid điều vị
Là các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên
dụng trong chế biến và bảo


Không có lưu ý quan trọng nào liên quan đến độc tính 
quản thực phẩm
của các hợp chất này

Trong một số sản phẩm có quy chuẩn, phải bắt buộc sử 
dụng dấm ăn (lên men tự nhiên) thay cho acid acetic tổng 
hợp 

59
2.1.4. Chất tạo vị umami 
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.1.4.1.  Giới thiệu

dụng trong chế biến và bảo
Trong Danh mục 27 gọi là chất điều vị 

Là nhóm chất có bản chất tự nhiên, sử dụng để tạo vị 
quản thực phẩm
umami, làm tăng hương vị của các thực phẩm thịt cá 
hoặc nói chung là thực phẩm có mùi vị mặn (flavor 
enhancers)

Umami là một trong năm vị cơ bản: mặn, ngọt, đắng, 
chua, umami (vị ngọt của bột ngọt, nucleotide, acid amin 
& muối Na, Ca của nó)

Có 03 chất/nhóm hợp chất chủ yếu dùng tạo vị umami 
là:
Ø
Acid glutamic & muối của nó (bảng 4)
Ø
Acid guanylic & muối của nó
Ø
2.1.4.2. Acid glutamic & muối của nó 
Chương 2. Các chất phụ gia sử

Acid glutamic, một trong 20 loại acid amin, là chất tạo vị 
ngọt “thịt” cơ bản có trong thịt các loại động vật, 
dụng trong chế biến và bảo
protein thực vật
quản
Tên h ợp chất thực Mã INS
phẩm Ghi chú
Bảng 4. Acid glutamic và các muối của nó

Acid glutamic 620
Monosodium glutamate 621 MSG­Bột ngọt
Monopotassium glutamate 622
Calcium diglutamate 623
Monoammonium diglutamate 624
Magnesium diglutamate 625
61
Chương 2. Các chấtối cphụ
2.1.4.2. Acid guanylic, inosinic & mu gia sử
ủa chúng 

dụng trong chếủa các t


ribonucleotide có trong RNA c biến và bảo


Acid guanylic, inosinic là các hợp chất thuộc nhóm 
ế bào sinh vật
quản thực phẩm
Bảng 5. Acid guanylic, inosinate & các mu ối của chúng
Tên hợp chất Mã INS
Acid guanylic & các muối
Acid guanylic 626
Disodium guanylate 627
Dipotassium guanylate 628
Calcium guanylate 629
Acid inosinic & các muối
Acid inosinic 630
Disodium inosinate 631
Dipotassium inosinate 632
Calcium inosinate 633 01
• Chương
Trong thực tế thườ2.ng dùng h
Cácỗchất phụ ốgia
n hợp của các mu sử
i guanylate 

biếdụng trong chế biến và bảo


& inosinate, với tỷ lệ 50:50, tạo ra 2 chế phẩm PGTP phổ 
n: 
Ø
Ø
quản thực phẩm
Calcium 5’­ ribonucleotides (mã INS 634)
Disodium 5’­ ribonucleotides (mã INS 635)
• Các guanylate & inosinate tạo vị umami mạnh hơn MSG (ngưỡng 
tạo vị umami của chúng thấp hơn MSG)
• Disodium 5’­ribonucleotides (hỗn hợp 50:50 của disodium 
guanylate & disodium inosinate, viết tắt là I&G), được gọi là siêu 
bột ngọt trong giới sản xuất thực phẩm tại VN. 
• I&G có tác dụng cộng hưởng (synergy) với MSG:
Ø 98% MSG + 2% I&G làm tăng độ ngọt thịt gấp 4­5 lần so với  
MSG 100%) & 
Ø Có thể làm giảm giá thành sản phẩm

01
–Chương 2. Các
2.1.4.3. Mục đích s chất
ử dụng ch ất tạo vphụ
ị umamigia sử
• Chất tạo vị umami làm tăng hương vị có sẵn trong thực 
phdụng trong
ẩm thịt cá, th ực phẩm hchế
ương vbiến
ị mặn (tạvà bảo
o ra bởi acid 
glutamic, các muối glutamate & các acid amin khác trong các 
sản phẩm thquản thực
ịt động vật, s phẩm
ản phẩm th ủy phân protein thực 
vật)
• Làm tăng sự hấp dẫn cho sản phẩm có vị ngọt “thịt” 
• Bản thân MSG và các nucleotides không tạo ra vị ngọt thịt, 
đạm nếu sản phẩm không có các loại nguyên liệu này
• Chất tạo vị umami được dùng phổ biến & tỷ lệ cao trong 
các sản phẩm như bánh Snack, gia vị của mì ăn liền, sauce, 
nước trộn salad,  nước chấm…

64
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng ưtrong
– 2.1.4.4. Các l u ý khi sử dchế
ụng chấbiến và bảo
t tạo vị umami:
Trong sản phẩm nước (canh, xúp..): không nên dùng quá 
1% MSG quản thực phẩm


0,0075­0,05%  I&G cho các sản phẩm khác nhau

Tuy nhìn chung các hợp chất tạo vị umami, đặc biệt là 
MSG, được thế giới xem là hoàn toàn an toàn, vẫn còn 
một số tranh cãi về các tác dụng phụ bất lợi của nó

Hiện nay WHO và một số nước chỉ có khuyến cáo sử 
dụng hạn chế trong thực phẩm cho trẻ dưới 5 tuổi 

Có một tỷ lệ rất thấp người sử dụng MSG có thể gặp 
các triệu chứng: dị ứng, nhức đầu, mỏi cơ…(được gọi 
là Chinese restaurant syndrome: triệu chứng nhà hàng 
Trung Hoa)
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
2.2. Ch trong
ất màu thực phẩmchế biến và bảo
2.2.1. Khái niệm­đặc tính

quản thực phẩm
Là các hợp chất tạo màu sắc cho thực phẩm, chủ yếu 
đóng góp cho giá trị cảm quan của thực phẩm, được 
phân loại thành:
Ø Chất màu vô cơ­hữu cơ
Ø Chất màu tổng hợp/nhân tạo (artificial food colors)
Ø Chất màu tự nhiên
Ø Chất màu tự nhiên được tạo ra trong quá trình chế biến
Ø Chất màu tổng hợp có bản chất tự nhiên

Trong số này, chất màu tổng hợp là nhóm được dùng 
phổ biến nhất từ trước tới nay 
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
2.2.2. Ch trong
ất màu t chếạbiến
ổng hợp/nhân t o và bảo
• Là các hợp chất hữu cơ được tổng hợp hóa học, có cấu 
quản
trúc phân t ử phức tạthực phẩmồn tại trong tự 
p, đa dạng, không t
nhiên
• Chúng có nhiều ưu điểm như:
Ø Tạo màu sắc hấp dẫn, rẻ tiền, bền màu, 
Ø Dễ dàng pha trộn với nhau để tạo các tone màu khác 
nhau

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 6. Một số chất màu tổng hợp được sử dụng phổ 
dụngbiếtrong chếửbiến
n & được phép s  dụng tạvà
i VN bảo
Tên màu
quản thựcMã  INS
Kiểu màu
phẩmMã FD&C (Mỹ )
Tartrazine Vàng chanh  102 FD&C Yellow No. 5  
Brilliant blue Xanh  133 FD&C Blue No. 1
Ponceur 4R Đỏ sáng  124 Bị cấm
Allura Red Đỏ  129 FD&C Red No. 40
Indigotine Xanh đậm  132 FD&C Blue No. 2 
Sunset yellow Vàng cam  110 FD&C Yellow No. 6 
Erythrosine Hồng  127 FD&C Red No. 3 
Amaranth Đỏ   123 Bị cấm
Fast Green FCF Xanh lục  143 FD&C Green No. 3
01
Lưu ý:
Chương 2. Các chất phụ gia sử

Các hợp chất màu trong bảng trên gọi là màu sơ cấp. 
dụng trong chế biến và bảo
Khi trộn các màu sơ cấp ở trên, sẽ thu được các tone 
màu khác nhau, gọi là màu thứ cấp

quản thực phẩm
Ví dụ : có thể trộn màu vàng chanh với màu đỏ để tạo 
ra màu cam (màu thứ cấp)
Các dạng màu tổng hợp

Màu tan trong nước (dyes): là các loại màu như trong 
bảng trên, được sử dụng trong các sản phẩm chứa 
nhiều nước

Màu không tan trong nước nhưng phân tán trong dầu 
(lakes): là màu tan trong nước được kết hợp với các loại 
muối kim loại (thường là muối nhôm). Chúng có độ bền 
lớn hơn màu tan trong nước
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Chúng được dùng trong các sản phẩm chất béo, chứa 
nhidụng trong chế biến
ước và bảo

ều chất béo hoặc chứ a rất ít n

quản thực
Cách đặt tên màu tan trong n ướphẩm
c/phân tán trong dầu:
Ø Màu tan trong nước: Tartrazine
Ø Màu phân tán trong dầu: Lake tartrazine

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.2.3. Chất màu tự nhiên
• dụng
Là các hợtrong chế
p chất hữu c biến
ơ được chi ết xuvà bảo
ất từ các nguyên 
liệu thựquản thực
c vật, động v phẩm
ật trong thiên nhiên, có c
phân tử đa dạng & phức tạp
ấu trúc 

• Chúng là các sắc tố tạo ra màu sắc cho các loại hoa, trái 
cây, rau củ quả, động vật (màu đỏ của tôm..)
• Dễ bị tác động (thay đổi màu sắc, mất màu) bởi các yếu 
tố nhiệt độ, pH, ion kim loại..
• Ngoài vai trò tạo màu, một số chất còn có vai trò sinh 
học, tốt cho sức khỏe (ví dụ: ß­carotene là tiền chất 
vitamin A)
• Nhìn chung, chúng được sử dụng mà không cần có sự 
quản lý chặt chẽ do tính an toàn cao

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
• dụng trong
Chất màu t chế
ự nhiên ch biến
ủ yếu thu và bảo
ộc các nhóm:
Anthocyanins
quản thực phẩm
Ø

Ø
Carotenoids
Ø
Clorophylls
Ø
Curcuminoids

01
Chương 2. Các chất phụ gia
2.2.4. Chất màu tự nhiên được tạo ra trong quá trình chế 
sử
dụng
biến th ực phẩm trong chế biến và bảo
• Là các hợp chất hữu cơ có màu sắc nâu, đỏ, đen được tạo 
quản thực
ra trong các quá trình ch phẩm
ế biến th ực phẩm ở nhiệt độ cao  
như nấu, rang, nướng, chiên vv…, mà trong thực phẩm đó 
có chứa các hợp chất đường (đường khử, saccharose...), 
đạm (acid amin, peptide…) 
–Ví dụ: sự tạo thành các hợp chất màu melanoidin từ phản 
ứng maillards, các hợp chất màu caramels của phản ứng 
caramel
• Trong nhiều trường hợp, các hợp chất màu này tạo ra màu 
sắc chủ đạo của sản phẩm
–     Ví dụ: màu của sản phẩm bánh nướng, đậu phộng rang 
vv..
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
Bảng 7. Một số chất màu tự nhiên trong danh mục 27 của 
VN
Nhóm hợp chất Nguồn gốc Kiểu màu Mã INS
Curcuminoids  quản
Củ nghệ thực phẩm Vàng nghệ  100..
(turmeric)
Anthocyanins Có nhiều trong vỏ  Xanh dương,   163..
nho, các loại trái  đỏ
cây, rau xanh
Carotenoids Có nhiều trong quả  Vàng, cam,   160..
gấc, các loại trái  đỏ
cây
Clorophylls Các loại rau xanh Xanh  140..
Caramels Tạo ra từ phản ứng  Nâu đỏ  150..
caramel hóa đường
01
2.2.4. Chất màu tổng hợp có bản chất tự nhiên

Là các hợp chất có công thức, cấu tạo hóa học, tính 
chất tương tự với các hợp chất trong tự nhiên nhưng 
được sản xuất bằng con đường tổng hợp hóa học

Nhiều hợp chất màu được bán trên thị trường hiện 
nay thuộc loại này 
Ví dụ: ß­carotene có trong các loại thực vật tự nhiên 
nhưng chủ yếu hiện nay được sản xuất bằng con 
đường tổng hợp hóa học

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 8. Ưu nhược điểm chất màu tự nhiên so với chất 
màu tdụng
ổng hợp trong chế biến và bảo
Loại quản thực Ưu  phẩm Nhược
Chất màu tổng  Bền màu Sử dụng với liều 
hợp Tạo màu phong phú,  lượng giới hạn
hấp dẫn Bị ngăn cấm hoặc 
Không ảnh hưởng màu  kiểm soát chặt chẽ
vị thực phẩm Có vấn đề tiềm tàng 
Rẻ tiền về sức khỏe
Chất màu tự nhiên Không bị ràng buộc bởi  Không bền màu
tình trạng pháp lý Sử dụng với lượng 
An toàn/tốt cho sức  nhiều
khỏe Có thể lẫn mùi của 
Tạo hình ảnh sản phẩm  nguyên liệu chiết xuất
thân thiện với người  Giá cao
tiêu dùng 01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
2.2.6. Ch trong
ất màu vô c ơ chế biến và bảo
• Có bản chất từ tự nhiên (thu từ tự nhiên hoặc tổng hợp)
• Bền vớquản
i ánh sáng mthực
ặt trời phẩm
• Có ánh màu mờ, đục
• Hiện nay, trong danh mục Codex bao gồm các hợp chất 
như: CaCO3, TiO2, Fe2O3 (đỏ), Fe3O4 (đen), 
FeOOH.xH2O (vàng); bột nhôm, bạc, vàng
• Trong số đó, TiO2 được dùng khá phổ biến để tạo màu 
trắng đục cho thực phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.2.7. Màu công nghiệp
dụng trong chế biến và bảo
Bao gồm 2 loại:

quản
Loại 1: các h thực
ợp chất có bản chấphẩm
t và công thức hóa học 
khác với các hợp chất màu thực phẩm (tự nhiên và tổng 
hợp), ví dụ như: rhodamin B, 2,4­diaminoazobenzene 
(DAB), orange II
Ø
Trong số này, có nhiều hợp chất chứa vòng benzen có 
tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe

Loại 2: các hợp chất có bản chất và công thức hóa học 
giống với các hợp chất màu thực phẩm (tự nhiên và 
tổng hợp) nhưng chứa nhiều tạp chất (đặc biệt là hàm 
lượng kim loại nặng), vượt mức cho phép sử dụng trong 
thực phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.2.8. An toàn­độc tính của màu tổng hợp
• dụng
Là nhóm phtrong chế biến
ụ gia có các quy đ vàất khác nhau 
ịnh an toàn r bảo
trong các quốc gia khác nhau (ví dụ: đối với một số loại 
màu; nướquản thực
c này cho phép s ử dụphẩm
ng, nước khác lại cấm…)
• Do tính nhạy cảm với sức khỏe con người, nhóm phụ gia 
này được quản lý rất chặt chẽ bởi các tổ chức, cơ quan 
quản lý thực phẩm trên thế giới

Một số chất màu đang bị nghi ngờ về tính an toàn, 
tuy hiện nay chúng vẫn được cho phép sử dụng do 
giới khoa học chưa đủ bằng chứng công nhận rộng 
rãi (ví dụ: tartrazine bị nghi ngờ gây một số bệnh dị 
ứng, erythrosine gây ra khối u tuyến giáp ở chuột..)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử

dụng
Đặ trong
c biệt tại M ỹ: chế biến và bảo
Theo quy định của FDA, các loại màu thực phẩm 
tổng hợquản thựcảphẩm
Ø

p có mã FD&C ph i được FDA cấp chứng 
nhận cho từng lô/mẻ trước khi đưa ra thị trường 
(bảng 6)
Ø
Nhóm này được gọi là: nhóm chất màu thực phẩm 
cần được chứng nhận (list of color additives subject 
to certification)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.2.9. Mục đích sử dụng chất màu thực phẩm

dụng trong chế biến và bảo
Giúp phục hồi lại chất màu tự nhiên ban đầu của sản 
phẩm, khi chquản
ất màu tựthực phẩm
 nhiên này b
trình chế biến, bảo quản.
ị mất đi trong quá 


Xác định rõ hay nhấn mạnh cho người tiêu dùng chú ý 
đến mùi tự nhiên ở rất nhiều thực phẩm.

Giúp người tiêu dùng xác định rõ được những thực 
phẩm đã được xác định theo thói quen tiêu dùng.

Gia tăng màu sắc đặc hiệu của thực phẩm có cường độ 
màu kém.

Làm đồng nhất màu sắc của thực phẩm.

Tạo thực phẩm có màu sắc hấp dẫn hơn.

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.2.10. Các điểm cần chú ý khi chọn & sử dụng màu thực 
dụng trong chế biến và bảo
phẩm

Phù hợp với luật thực phẩm tại nơi thực phẩm được 
quản thực phẩm
tiêu thụ.

Dạng vật lý cần sử dụng: màu dạng lỏng hay dạng bột. 
Màu tan trong nước hay phân tán trong dầu

Ánh màu phù hợp, tự nhiên với đặc tính cảm quan của 
thực phẩm

Ảnh hưởng của thành phần của thực phẩm tác động lên 
độ bền màu.

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của điều kiện chế biến: 
nhiệt độ, thời gian chế biến.

Khả năng bảo vệ của bao bì, kỹ thuật đóng gói từ các 
tác nhân  ánh sáng, nồng độ O2 ,.. trong quá trình lưu 
thông, phân phối 01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.3. Chất keo thực phẩm/keo ưa nước (hydrocolloids)
dụng trong chế biến và bảo
2.3.1. Khái niệm­đặc tính
quản thực
• Bản chất là các polymer (đ phẩm
ại phân tử, được cấu thành từ 
hàng trăm đến hàng ngàn đơn phân tử) thuộc nhóm 
polysaccharides hoặc protein 
• Chúng được xếp vào nhóm tạo đặc (thickening agents), 
làm bền/ổn định (stabilizers) và tạo gel (gelling agents)
• Một số loại không có khả năng tạo gel, ví dụ gum arabic
• Nhờ có các tính chất cơ lý đặc biệt, chúng có chức năng 
& vai trò là chất tạo nhớt, tạo đặc, tạo đông, tạo dẻo, 
nhũ hóa, ổn định bọt, tạo màng.. 

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
• Keo ưa nước thu được từ nguồn tự nhiên hoặc con 
dụng trong
đường tổng h chế
ợp sinh h biếnư: và bảo
ọc tự nhiên nh
quản
Tinh bột, 
Ø
thực phẩm
Các loại rong tảo, nhựa cây, 
Ø

Ø
Sản phẩm đạm động vật, sữa, 
Ø
Tổng hợp từ VSV
2.3.2. Cơ chế tạo gel
Ø Các polymer chất keo + nước:  hút nước → trương nở → 
gia nhiệt cao hơn nhiệt độ tạo gel → giãn mạch, hòa 
tan/phân tán hoàn toàn →làm nguội thấp hơn nhiệt độ tạo 
gel → liên kết với nhau tại một số vùng trên mạch phân 
tử → mạng lưới ổn định → trạng thái gel   

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– Cơ chế tạo gel cùa agar

dụng trong chế biến và bảo


quản thực phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– 2.3.3. Một số khái niệm về gel của keo ưa nước
Ødụng
Nhiệt độtrong chế biến và bảo
 tạo gel (setting temperature)
Là nhiquản
ü
ệt độ mà ởthực phẩm
 đó gel đượ c tạo ra
Ø Nhiệt độ chảy của gel (melting temperature)
ü
Là nhiệt độ mà ở đó gel sẽ bị chảy lỏng sau khi đã 
hình thành gel ổn định. Thường mỗi loại keo ưa nước 
có điểm chảy gel khác nhau
Ø
Độ trễ của gel (hysteresis)
ü
Là khoảng chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ tạo gel 
và nhiệt độ chảy gel
ü
Ứng dụng quan trọng của độ trễ: rau câu trong syrup 
đường, được đóng hộp & thanh trùng

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– 2.3.4. Một số tính chất nổi bật của keo ưa nước
• dụng
Tính háo ntrong chế
ước: keo ưa n biến
ước có th và
ể liên k bảo
ết vớ i một 
lượng nướquản
c gấp nhiềthực
u lần khốphẩm
i lượng của nó, tạo ra 
dung dịch có độ nhớt cao. Ở một nồng độ keo nhất định, 
đa số chúng tạo ra cấu trúc dạng gel 
• Độ nhớt của dịch keo: càng lớn khi khối lượng phân tử 
của polymer càng lớn
• Tính thuận nghịch & bất thuận nghịch: một số loại có 
tính tạo gel thuận nghịch (có thể lặp lại chu trình tạo gel­
chảy gel nhiều lần), ví dụ agar, gelatine, carragenan... Số 
khác tạo gel không thuận nghịch

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
• Tính cộng hưởng/hiệp lực (synergy): là tính chất của đa 
dụng trong
số keo ưa n chếể hi
ước mà chúng th biến
ện độ bvà
ền, độbảo
 mạnh của 
quản
c khác ở tthực phẩm
gel tốt hơn nhiều khi được dùng kết hợp với một/hai loại 
keo ưa nướ ổng nồng độ thấp hơn nồng độ của 
từng chất riêng rẽ.
Ø
Ví dụ: carragenan cộng hưởng/hiệp lực với locust 
bean gum, với tinh bột, với protein trong sữa
• Tính chất thixotropic (hình 1): một số loại dịch keo khi 
để yên, chúng có trạng thái gel đặc, rất nhớt. Khi tác 
động lực khuấy, gel trở nên linh động, chảy lỏng, độ 
nhớt giảm theo tốc độ khuấy.
Ø
Ví dụ: xanthan gum

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Sự cộng hưởng của xanthan gum­guar gum
dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm

01
Chương 2. ấCác
Hình 1. Tính ch chấtủa xanthan gum
t thixotropic c phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
–Bảng 9. Các loại keo ưa nước phổ biến & nguồn gốc
dụng
Loại trong chế Nguồn gốbiến
c và bảoMã  INS

HM­Pectine
quản thực phẩm
Động vật Thực vật Rong tảo Vi sinh
X  440
LM­Pectine X  440
Gelatine X Không quy định
Guar gum X  412
Agar X  406
Alginate X  400, 401, 402, 403
Caseinate (protein  X Không quy định
sữa)
CMC X  466
Caragenan X  407
Xanthan gum X  415
Bai Giarngsine TPCN 01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– Trong bảng trên:
Ødụng trong chếậu nành: b
Gelatine, caseinate, protein đ biến ảvà
n chấbảo
t là các 
quản thực phẩm
polymers protein. Chúng không có mã Codex vì đ ược xem 
là sản phẩm thực phẩm nhưng đồng thời được sử dụng 
như phụ gia
Ø Các hợp chất còn lại: bản chất là polysaccharides 
(carbohydrates)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– 2.3.5. Độc tính­An toàn của keo ưa nước
Ødụng
Do có nguồtrong chế biến
n gốc tự nhiên nên keo ưa nướvàc đượ
bảoc xem là 
quản
an toàn cho m
kiểm soát nghiêm ngặt
thực
ục đích s phẩm
ử dụng trong th ực phẩm, không bị 

Ø Tuy nhiên, phải sử dụng loại có độ tinh khiết cao, thích 
hợp cho thực phẩm (food grade) 
ü  Ví dụ: cùng là gelatine nhưng có 03 phẩm cấp (grade) 
khác nhau, sử dụng trong 03 lãnh vực: dược phẩm, thực 
phẩm, công nghiệp
Ø Chỉ bị giới hạn sử dụng trong một số thực phẩm đặc 
biệt, ví dụ thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ em

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
• Điều kiện cần thiết để sử dụng hiệu quả keo ưa nước: 
dụng
chúng ph trong
ải đượ chế biến và
c phân tán, hydrate hóa và/ho bảo
ặc hòa tan hoàn 
quản
toàn trong nước
thực phẩm
• Do tính háo nước & dễ bị vón cục khi trộn vào nước, nhìn 
chung, các loại keo ưa nước cần phải xử lý trước khi phối 
trộn vào thực phẩm. Thường dùng các biện pháp:
Ø Ngâm trong nước thường/nóng với một lượng nước & 
thời gian nhất định (gelatine)
Ø Phối trộn khô với một lượng đường cát nhất định. Cho từ 
từ  hỗn hợp này vào nước thường/nóng, có khuấy trộn 
liên tục (tạo ra phễu xoáy) hoặc sử dụng thết bị đánh 
trộn tốc độ cao

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– 2.3.6. Các lưu ý khi chọn & sử dụng keo ưa nước
• dụng trong
Độ pH của th ực phẩm: chế biến và bảo
Một số
Ø
quản
 loại keo tthực phẩm
ạo trạng thái gel t
những loại khác lại không yêu cầu, 
ốt ở pH acid mạnh, 

ü
Ví dụ HM pectin chỉ tạo gel tốt ở pH 3­4, trong khi 
agar vẫn tạo gel tốt ở pH trung tính
ü
Protein sữa đông tụ (tạo gel) khi pH < 5
•  Hàm lượng đường saccharose trong thực phẩm
Ø
Đa số các keo ưa nước tạo gel tốt hơn khi thực phẩm 
có hàm lượng đường cao. Một số ít khác lại không 
yêu cầu

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
• Sự hiện diện của các loại ion như Ca, K: 
dụng
Một sốtrong
Ø chế
 loại chỉ có th biến vàặt mbảo
ể tạo gel khi có m ột số loại 
quản thực phẩm
ion, ví dụ alginate, LM pectin chỉ tạo gel khi có mặt 
ion Ca
• Nhiệt độ của quá trình chế biến
Ø
Một số loại keo ưa nước có thể bị thủy phân (tạo ra 
các polymer nhỏ hơn) ở nhiệt độ cao, đặc biệt khi kết 
hợp với điều kiện pH thấp, ví dụ như agar, gelatine, 
protein, carragenan..Kết quả là cường độ tạo gel sẽ bị 
yếu đi
• Xem xét cẩn thận các đặc tính của từng loại như đã trình 
bày ở phần trên

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– Hình 2. Ví dụ minh họa sự tạo gel của alginate khi có mặt 
dụng
ion Ca trong chế biến và bảo
quản thực phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Mô hình tạo gel của LMP­ion Ca
dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– 2.3.7. Mục đích sử dụng/ứng dụng các loại keo ưa nước
Ødụng trong
Cải thiện tính chất cấchế
u trúc, cbiến và bảo
ảm quan cho các s ản phẩm 
quản
thực phẩm nh ờ các đthực phẩm
ặc tính ở trên (tạo nhớt, tạo đặc, tạo 
đục, tạo đông, tạo dẻo, nhũ hóa, tạo bọt, tạo màng..) 
Ø Giảm giá thành sản phẩm do có thể cắt giảm nguyên liệu 
tự nhiên
Ø Tăng thời gian bảo quản cho sản phẩm
Ø Có thể thay thế một phần chất béo trong một số sản 
phẩm
Ø Tạo ra các sản phẩm thực phẩm mới

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– Bảng 10. Ứng dụng các loại keo ưa nước
dụng
STT
trongLoạchế
Loại sản phẩm
biến Vai trò­công d
i hydrocolloids
và bảo ụng

1 quản thực phẩm


2

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
–2.4. Chất nhũ hóa/chất hoạt động bề mặt 
dụng trong chế biến và bảo
(emulsifiers/surfactants)
quản thực phẩm
–2.4.1. Khái niệm­định nghĩa hệ nhũ tương

Là một hệ thống gồm 02 pha lỏng không hòa tan vào 
nhau (thường là chất béo & nước)

Trong đó, một chất lỏng có trạng thái như các giọt hình 
cầu, kích thước rất nhỏ (đường kính 0.1­100µm) phân 
tán (gọi là pha phân tán hoặc pha không liên tục) trong 
chất lỏng kia (gọi là pha liên tục)

Nếu chất béo phân tán trong nước: gọi là hệ nhũ chất 
béo (dầu)/nước, ký hiệu là O/W

Nếu nước phân tán trong chất béo: gọi là hệ nhũ 
nước/chất béo (dầu), ký hiệu là W/O
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm
Hình 3. Hình ảnh minh họa hệ nhũ tương

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
–Các sản phẩm ­ hệ nhũ tương tiêu biểu
• Sdụng
ữa tươi trong chế biến và bảo

quản thực phẩm
Sữa chua (yogurt)
• Phô mai (cheese)
• Nước xốt (sauce), mayonaire
• Kem đá (ice cream)
• Váng sữa (dessert cream)
• Whipping cream (dùng để đánh kem trang trí bánh kem, 
bánh sinh nhật..)
• Kem bơ sữa (ví dụ các loại làm nhân bánh)
• Bơ sữa, Magarine …

01
Hình 4. Mô hình minh họa hệ nhũ tương của sản phẩm 
kem đá (ice cream)

01
Hình 5. Sơ đồ minh họa các đặc tính của hệ nhũ tương

01
2.4.2. Chất nhũ hóa

Bản chất là các hợp chất hoạt động bề mặt

Phân tử chất hoạt động bề mặt­nhũ hóa gồm hai phần: 
Ø Phần có ái lực với nước (còn gọi là ưa nước) hay phần 
đầu (head hyprophilic) 
Ø Phần kỵ nước (còn gọi là ưa béo) hay phần đuôi (tail 
hyprophilic).
Ø Nhóm chức ở phần kỵ nước có thể liên kết với chất béo, 
hợp chất ưa béo, 
Ø Nhóm chức ở phần ưa nước có thể liên kết với nước, 
hợp chất ưa nước

01
Hình 6. Mô hình minh họa phân tử chất hoạt động bề 
mặt­chất nhũ hóa

01
Cấu tạo hóa học của các hợp chất nhũ hóa

Phần kỵ nước (đuôi ưa béo) : là chuỗi hydrocacbon 
mạch dài như alkyl, phenol, amine, alcol, amide….

Phần ưa nước (đầu ưa nước) : propylen oxide, ethylen 
oxide, polyglycol, glucose, glycerin, acid hữu cơ….
Lưu ý : 
Ø Trong số các hợp chất này, nhiều loại keo ưa nước (đã 
trình ở Mục 2.3) có tính chất nhũ hóa rất tốt, tuy không 
được xếp chính thức vào nhóm phụ gia nhũ hóa
Ø Đặc biệt, protein trong sữa, có vai trò nhũ hóa quan trọng 
trong sữa & các sản phẩm từ sữa

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.4.3. Vai trò của chất nhũ hóa 

dụng trong chế biến và bảo
Chất nhũ hóa được sử dụng trong trường hợp hệ thống 
quản
thực phẩm có 02 pha l thực
ỏng:  phẩm
Ø 01 pha nước/ hợp chất ưa nước 
Ø 01 pha chất béo/ hợp chất ưa béo 

Chất nhũ hóa giúp hình thành hệ nhũ tương bền, ổn 
định giữa 02 pha nước/béo hoặc béo/nước

Tạo ra trạng thái đồng nhất cho sản phẩm, ngăn cản sự 
tách pha của nước và béo

Ứng dụng khác (tạo mịn, xốp, làm chậm thoái hóa tinh 
bột, chất hỗ trợ quá trình..)

01
Mô hình hệ nhũ tương chứa chất nhũ hóa

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.4.4. Cân bằng ưa nước­kỵ nước

dụng trong chế biến và bảo
Hầu hết các chất nhủ hóa là tác nhân tác động lên bề 
mặt có thể tạo nhủ tương dầu và nước bằng cả hai 
quản thực phẩm
nhóm thân dầu và thân nước hiện diện trong công thức 
phân tử.

Cân bằng ưa nước – kỵ nước, chỉ số HLB (Hydrophilie 
– Lipophilie Balance):
Ø Cân bằng ưa nước – kỵ nước HLB là tỉ lệ giữa tính ưa 
nước và kị nước. Giá trị HLB càng thấp, chất hoạt động 
bề mặt có tính ưa dầu; HLB càng cao chất hoạt động bề 
mặt có tính ưa nước.
Ø Các chất nhủ hóa có HLB thấp, ổn định nhủ tương 
Nước/Dầu và ngược lại. Một hệ thống nhủ tương bền 
đòi hỏi phải có một chất nhủ hóa có HLB tối thích.
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 11. Chỉ số HLB & chức năng tạo nhũ
dụng trong
Chỉ số HLB
chế biến và
Chức năng
bảo
4 ­ 6 quản thực phẩm
Tạo h ệ nhủ tương 
nước/dầu
8 ­ 18 Tạo hệ nhủ tương dầu/ 
nước

01
Chương

2. Các chất phụ gia sử
Có rất nhiều loại chất nhũ hóa hoặc có tính nhũ hóa, 
dụngột strong
trong đó m chế biến
ố chất nhũ hóa đ và bảo
ược dùng thông dụng 
nhất (bảng 10)
quản
Bảng 12. Các ch ấ thực
t nhũ hóa đ
Chất nhũ hóa ượ phẩm
c dùng thông d ng
ụMã  INS
Ester của glycerol với acid lactic và các acid béo  472b
Mono và diglyceride của các acid béo (DMG)  471
Lecithin và những chất tương tự.  322
Ester của glycerol với acid citric và acid béo  472c
Ester của polyglycerol  với acid béo  475

Ester của đường saccharose với các acid béo  473
Sorbitan  491/492/
Monostearate/Tristearate/Monolaurate/Monoolelate/ 493/494/495
Monopalmitate
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.4.5. Một số ứng dụng đặc biệt của chất nhũ hóa
dụngất đtrong
Ngoài tính ch chế
ặc trung làm b biến
ền hệ nhũ tươvà bảo
ng O/W hoặc 

quản thực phẩm


W/O, một số chất nhũ hóa còn có các tính chất & ứng dụng:

Tạo phức với tinh bột: 
Ø Hầu hết các chất nhủ hóa đều chứa một mạch acid béo dạng 
thẳng trong phân tử nên có khả năng tạo phức với các thành 
phần amylose của tinh bột. 
Ø Đây là tính chất rất quan trọng được sử dụng trong bột nhào 
bánh mì để ngăn cản sự lão hóa của bánh mì sau khi nướng, 
làm mềm lâu
Ø Trong bánh bông lan, ngoài vai trò nhũ hóa làm bền hệ bọt của 
bột nhào, tăng độ xốp của bánh, chất nhũ hóa cũng làm chậm 
sự lão hóa của bánh bông lan sau khi nướng, làm mềm lâu

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Mô hình chất nhũ hóa tạo phức với amylose
dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm
Mô hình lão hóa của sản phẩm chứa tinh bột

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Tương tác với protein: 
Ødụng trong chế biến ể phvà bảo

Các chất nh ủ hóa dạng cation có th ản ứng v ới một 


quản
số protein trong th
thực phẩm. 
thực
ực ph phẩm
ẩm và làm cải thiện tính chất của 

Ø Trong bánh mì, nó có khả năng tác dụng với gluten (bản 
chất là protein), làm gia tăng sự mềm dẻo của khối bột 
nhào, giúp dễ cán; cuốn, làm tăng thể tích bánh trong quá 
trình nướng.

01
Khí  CO2  thoát  ra  ngoài    Chuỗi                              Chất nhũ hóa 
gluten  Khí CO2 bị giữ lại
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm
Mô hình tương tác của chất nhũ hóa với protein 

Không có chất hoạt động bề mặt Có chất hoạt động bề mặt

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– Vai trò cầu nối của chất nhũ hóa đối với liên kết 
dụng trong chế biếnới m
protein­protein trong gluten (a) và v vàạng gluten­
bảo
tinh bột (b)
quản thực phẩm

 (a)   Chất nhũ hóa (b)     Mạng gluten (kết hợp bởi gliadin 
và glutenin)

01
• Chương
Cải thiện độ nh2.
ớt:  Các chất phụ gia sử

dụng trong chế biếnảm đ vàộ nhbảo


Các chất nhủ hóa, được thêm vào hệ nhũ tương chứa nhiều 
Ø
đường trong ch ất béo, có kh ả năng làm gi ớt của hệ 
quản thực phẩm
thống bằng cách tạo màng bao quanh các tinh thể đường. 
Tính chất này, điển hình là của chất nhũ hóa Lecithin, tạo điều 
Ø
kiện cho quá trình nghiền chocolate đến một kích thước rất 
mịn (25­40µm).

Chất bôi trơn: 
Ø Các chất nhủ hóa như mono­diglyceride hoặc distilled 
monoglyceride (DMG) có khả năng bôi trơn trong các quá trình 
sản xuất . 
Ø Trong sản xuất kẹo mềm, chewing gum… thêm 0.5­1 % 
dimonoglycerid có thể làm giảm độ dính của khối kẹo vào 
thiết bị trong quá trình vuốt, ép đùn, cắt, bao gói

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến
2.4.6. Nguồn cung & độc tính của chất nhũ hóa

Chất nhũ hóa có bản chất tự nhiên:
và bảo
quản
Ø Lecithin thu t thực
ừ quá trình s ản xuphẩm
ất dầu đậu nành
Ø Các loại keo ưa nước có  vai trò như chất nhũ hóa (thu 
nhận từ thực vật, lên men VSV), 
Ø Protein sữa (thu từ sữa tươi).. 
Ø Chúng được công nhận là an toàn cho sử dụng trong thực 
phẩm

01

Các loại nhũ hóa dẫn xuất từ các acid béo:
Ø Chủ yếu được sản xuất từ dầu thực vật hydro hóa (đuôi 
ưa béo) & glycerine, đường, acid hữu cơ (đầu ưa nước) 
Ø Nhìn chung vẫn được xem là có độc tính thấp
Ø Nhưng gần đây, một số chuyên gia lo ngại các hợp chất 
này có thể:
ü Chứa phân tử acid béo bị chuyển cấu hình từ dạng cis­ 
sang dạng trans­ khi hydro hóa dầu thực vật
ü Ảnh hưởng không tốt cho tim mạch

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm
Hình 7. Chất nhũ hóa dùng trong công nghệ sản xuất bánh 
bông lan
Chương 2. Các chất phụ gia sử dụng trong chế biến và bảo quản thực
Hình 8.  Bánh bông lan xốp (Sponge cake)

Without GRINDSTED® GA With GRINDSTED® GA


Emulsifier Blends Emulsifier Blends 
(không dùng chất nhũ hóa ) (có dùng hỗn hợp nhũ hóa )
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– 2.4.7. Xử lý chất nhũ hóa trước khi sử dụng
• Nếdụng trong
u chất nhũ hóa  chế
ở dạng b biến
ột khô, ph và bảo ột 
ải phân tán nó vào m
quản
dung môi thích h ợp (dầthực phẩm
u hoặc nướ
huy được đầy đủ khả năng nhũ hóa
c) để phân tử của nó phát 

• Thường kết hợp với sự gia nhiệt

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm

Hình 9. Xử lý/chuẩn bị chất nhũ hóa trước khi sử 
dụng

Ví dụ về phương pháp phân tán 
chất nhũ hóa DIMODAN® vào 
nước

Heat the water to 68°C

Add the DIMODAN® HA 
agitating gently to a 
dispersion.

Continue agitation at  62­66°C 
approx. 10­15 minutes.

Cool the dispersion to 50°C, 
agitating slowly.
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.4.8. Các lưu ý khi sử dụng chất nhũ hóa

dụng trong chế biến và bảo
Các sản phẩm chất nhũ hóa trên thị trường:
Ø Có thể là một loại hợp chất nhũ hóa riêng lẻ 
quản thực phẩm
Ø Hoặc một hỗn hợp các hợp chất nhũ hóa (loại này phổ 
biến hơn) để đạt được nhiều mục đích công nghệ & tính 
chất sản phẩm khác nhau
Ø Các hỗn hợp này được phối trộn & đã chuẩn bị ở dạng 
dễ dàng phân tán 
• Phải chọn được loại nhũ hóa thích hợp với:
Ø Đặc tính thành phần nguyên liệu 
Ø Đặc tính quá trình chế biến, bảo quản 
Ø Yêu cầu chất lượng của sản phẩm 

Bai Giarngsine TPCN 01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Nên tham khảo hướng dẫn ứng dụng & sử dụng của 
dụngản xuấttrong chế biến và bảo

nhà s

Nên thực hiệquản thực
n quá trình th phẩm
ử nghi
quả trước khi sử dụng chính thức
ệm & đánh giá hiệu 


Sử dụng chất nhũ hóa quá liều lượng:
Ø
Lãng phí
Ø
Phản tác dụng: có thể làm thay đổi tính chất chức 
năng hoặc làm giảm mùi vị có sẵn hoặc tạo mùi vị khó 
chịu cho sản phẩm 
Ø
Ví dụ: lecithine thường được sử dụng với liều lượng 
không quá 0.5%. Nếu dùng nhiều hơn có thể tạo ra 
mùi vị hắc rất khó chịu

Bai Giarngsine TPCN 01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Hình 10. Ví dụ minh họa về sử dụng chất nhũ hóa quá 
dụng
liều l trong
ượng (loạ chế biến và bảo
i  GRINDSTED® GA 505 cake gel)
 
quản thực phẩm

No GA 505  50% of Opt  Optimum 200% of Opt


(không có chất (sử dụng 50%  (sử dụng 100% (sử dụng 200%
 nhũ hóa hóa) lượng cần thiết) lượng cần thiết) lượng cần thiết)
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.5. Chất chống oxy hóa (antioxidants)
dụng trong chế biến và bảo
2.5.1. Khái niệm­Định nghĩa
Sự oxy hóa chấquản
t béo thực phẩm

Hiện tượng oxy hóa chất béo xảy ra đối với thực phẩm 
có chứa nhiều chất béo trong quá trình chế biến, đặc 
biệt rõ rệt trong quá trình bảo quản, lưu thông, phân 
phối

Là một chuỗi phản ứng phức tạp, trải qua nhiều giai 
đoạn

Sự oxy hóa chất béo không no được khởi tạo bằng việc 
tạo thành các gốc tự do 

Chất béo càng không no (trong phân tử acid béo chứa 
nhiều nối đôi không no) càng dễ bị oxy hóa
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Sự oxy hóa được thúc đẩy & hỗ trợ bởi các yếu tố

dụng trong chế biến và bảo
Oxy trong không khí 

quản thực phẩm
Nhiệt độ cao 

Một số ion kim loại (Fe2+, Fe3+, Cu2+)

Ánh sáng mặt trời

Độ ẩm cao 

Các acid béo tự do và các enzym lipase có sẵn trong thực 
phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Hình 11. Mô hình cấu trúc phân tử của chất béo; acid béo không 
dụng
no, nhiề u nối đôi trong chế biến và bảo

quản thực phẩm


          Chất béo                                Acid béo không no, nhiều nối 
đôi
          

Acid béo không no, một nối đôi

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Tác hdụng trong chếất béo
ại từ quá trình oxy hóa ch biến và bảo
Tạo ra mùi vị ôi, gắt; phát sinh các mùi vị xấu, khó chịu
quản thực phẩm


Thay đổi màu sắc, biến màu, bạc màu

Mất mùi tự nhiên của các loại hương liệu

Thay đổi độ nhớt của sản phẩm.

Biến đổi & làm mất các thành phần dinh dưỡng, 
vitamin..

Tạo ra các hợp chất có hại cho sức khỏe

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.5.2. Chất chống oxy hóa

dụng trong chế biến và bảo
Là các hợp chất hữu cơ có thành phần hóa học rất đa 
quản
dạng, trong đó n thực phẩm
ổi bật là nhóm hợp chất chứa vòng 
phenol (gọi là hợp  chất phenolic)

Chúng có thể là các hợp chất hữu cơ có bản chất tự 
nhiên hoặc tổng hợp

Cơ chế tác dụng của chúng:
Ø Kết hợp để ngăn chặn các tác nhân gây ra sự oxy hóa 
(oxy, các ion kim loại ..)
Ø Kết hợp với các gốc tự do sinh ra trong các phản ứng oxy 
hóa nhằm chặn đứng chuỗi phản ứng oxy hóa

Các loại chống oxy hóa tổng hợp có hiệu quả hơn hẳn 
các loại chống oxy hóa tự nhiên
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.5.3. Phân loại chất chống oxy hóa

dụng trong chế biến và bảo
Chất chống oxy hóa chính (1)

Chất hỗ trợquản thực
 quá trình ch phẩm
ống oxy hóa (2)

Chất hỗ trợ làm tăng hiệu quả của chất chống oxy hóa 
chính/chất cộng hưởng (3)

Có nhiều loại hợp chất có tính chống oxy hóa chất béo, 
nhưng chỉ có một số loại thực sự có hiệu quả đáng kể

Trong thực tế, hiện nay có 05 hợp chất được dùng phổ 
thông nhất trong CNTP: BHA, BHT, TBHQ, propyl 
gallate, nhóm vitamin E (bảng14)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 13. Tổng quát các chức năng và cơ chế của các nhóm chất 
dụng trong chế biến và bảo
chống oxy hóa
Nhóm chất  Cơ chế của hoạt tính chống oxy  Ví dụ về chất 
chống oxy hóa quản thực hóa phẩm chống oxy hóa
Chất  chống  oxy  Vô hoạt gốc tự do của chất béo Các  hợp  chất 
hóa thực sự phenolic
Chất  làm  bền  Ngăn  cản  sự  phân  hủy  Các  hợp  chất 
hydroperoxide hydroxyperoxide thành gốc tự do phenolic
Chất cộng hưởng Thúc đẩy hoạt tính của chất chống  Acid  citric,  acid 
oxy hóa thực sự ascorbic
Chất  hóa  vòng  Liên kết với kim loại nặng để tạo  Acid  phosphoric, 
kim loại thành các hợp chất vô hoạt acid  citric,  các  hợp 
chất Maillard
Chất  “dập  tắt”  Chuyển 1O2 thành 3O2  Các  hợp  chất 
1O2  carotene
Chất  làm  giảm  Làm  giảm  lượng  hydroperoxide  Protein,  các  acid 
hydroperoxide theo kiểu không tạo gốc tự do amin
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 14. Các chất chống oxy hóa thông dụng & được phép 
sử dụng tại VN hiện nay
dụng
Tên trong chế
Nguồn gbiến
ốc vàại  bảo
Phân lo Mã INS
BHA
BHT
quản thực phẩm
Tổng hợp
Tổng hợp
(1)
(1)
 320
 321
TBHQ Tổng hợp (1)  319
Propyl gallate Tổng hợp (1)  310
Vitamin E Tự nhiên  307
Acid ascobic Tự nhiên (3)  300
Ascobyl palmitate Bán tổng hợp (2)  304
Acid citric Tự nhiên (2)(3)  330
Hợp chất carotenes (ß­ Tự nhiên (2) Chưa được 
carotene, lycopene, lutein,  xếp vào nhóm 
zeaxanthin, canthaxanthin),  PGTP chống 
hợp chất phenol.. oxy hóa
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 15. Ưu nhược điểm của chất chống oxy hóa tự nhiên 
& tổdụng
ng hợp trong chế biến và bảo
Tự nhiên Tổng hợp
Ưu  điểm
quản thực
Thân thiện với sức 
phẩm
Hoạt lực chống oxy 
khỏe hóa cao
Có thể đóng góp vào  Bền
quá trình chống oxy  Rẻ tiền
hóa khác trong cơ thể
Nhựợc điểm Hoạt lực chống oxy  Có nguy cơ tiềm 
hóa thấp tàng cho sức khỏe
Không bền Bị kiểm soát chặt 
Giá cao chẽ
Không thiện cảm đối 
với người tiêu dùng
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Hình 12. Cấu tạo hóa học của một số chất chống oxy hóa 
dụng
quan tr ọng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm
tert­Butylhydroquinone(TBHQ)   Butylated hydroxytoluene 
(BHT)

Butylated hydroxyanisole (BHA)             Propyl gallate

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.5.4. Tính chất cộng hưởng (synergy) của chất chống oxy 
hóa dụng trong chế biến và bảo

quản
Tận dụng tính ch thực
ất này, đ phẩm
ể làm tăng hi
hóa (hình dưới), người ta thường:
ệu quả chống oxy 

ØSử dụng kết hợp các chất bảo quản chính với tỷ lệ thấp 
–    Ví dụ: BHA + BHT..
ØSử dụng các hợp chất chống oxy hóa chính với chất chống 
oxy hóa hỗ trợ
         Ví dụ: BHA, BHT, TBHQ + acid citric, acid ascorbic..

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
Hình 13. Hiệu ứng cộng hưởng của BHA và BHT

Độ ổn định của  quản thực phẩm


mỡ heo (theo  70
phương pháp 
AOM) 60

Thời gian để  50
BHA/BHT
chỉ số peroxide 
đạt đến 20  40 BHA
mEq
30
(h)
20
BHT
10

0 0.01 0.02

 Tổng hàm lượng chất chống oxi hóa (%)
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.5.5. Các chỉ số về độ hư hỏng chất béo trong sản phẩm

dụng trong chế biến và bảo
Chỉ số acid­AV (acid value)
quản thực phẩm
Ø Là lượng acid béo tự do có trong dầu mỡ hoặc sản phẩm 
chứa dầu mỡ
Ø Trong một số điều kiện thích hợp, nó được sinh ra từ quá 
trình thủy phân chất béo (triglyceride bị thủy phân tạo ra 
acid béo & glycerine)
Ø Chỉ số này càng cao, báo hiệu khả năng sản phẩm sẽ bị 
oxy hóa càng lớn
Ø Mỗi nhóm sản phẩm có thể có chỉ số acid cần kiểm soát 
khác nhau

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Ø Ví dụ về chỉ số acid béo tự do của dầu ăn:
dụng
ü
trong chế biến và bảo
Dầu ăn tinh luyện:  ≤ 0.3 ml dd KOH  0.1N
ü
quản
Dầu ăn ch thực
ưa tinh luy phẩm
ện ≤ 4.0 ml dd KOH 0.1N

Chỉ số peroxyde – PV (peroxyde value)
Ø Là các hợp chất sinh ra từ quá trình oxy hóa chất béo
Ø Chỉ số này càng cao, báo hiệu chất béo đã bị oxy hóa ở 
mức độ càng cao
Ø Chỉ số peroxyde thường được tính bằng đơn vị mEq 
(milliequivalent)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.5.6. Độc tính­an toàn của chất chống oxy hóa

dụng trong chế biến và bảo
Thế giới đang tồn tại các tranh cãi về nguy cơ gây ra các 
quản thực
khối u, thậm chí ung th
BHA, BHT, TBHQ
phẩm
ư của chúng, trong đó đ ặc biệt là 


Hiện nay, các nước tiên tiến đã có khuyến cáo hạn chế 
sử dụng chất chống oxy hóa tổng hợp do có các lo ngại 
tác hại đến sức khỏe (đặc biệt khi sử dụng ở liều lượng 
cao)

Ở các quốc gia & khu vực cho phép sử dụng, các quy 
định bắt buộc nhà sản xuất phải tuân thủ nghiêm ngặt 
về liều lượng sử dụng
Ø Ví dụ: chỉ cho phép sử dụng tổng hàm lượng các chất 
chống oxy hóa chính bằng 0.02%

Khi chọn sử dụng chất chống oxy hóa, phải đặc biệt lưu 
01
ý đến tình trạng pháp lý của chúng
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.5.7. Xu hướng thân thiện trong sản xuất, bảo quản thực 
dụng
phẩm ch ống sựtrong
 oxy hóa chchế
ất béo biến và bảo

Sử dụng chấ quản thựcổphẩm
t chống oxy hóa t ng hợp có độc tính thấp

Sử dụng các chất chống oxy hóa có nguồn gốc tự nhiên

Kiểm soát, ngăn chặn các yếu tố khởi tạo, thúc đẩy quá 
trình oxy hóa
Ø Khống chế chặt chỉ số acid béo tự do, peroxyde, độ ẩm 
của nguyên liệu đầu vào
Ø Kiểm soát các điều kiện chế biến (thời điểm bổ sung 
chất chống oxy hóa, nhiệt độ, oxy không khí..)
Ø Sử dụng thiết bị, dụng cụ chế biến có chất liệu phù hợp 
(sử dụng chất liệu inox, tránh sự thôi nhiễm các ion kim 
loại như Cu2+ , Fe2)
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Ø Sử dụng chất liệu bao bì phù hợp (ngăn cản ánh sáng, 
dụng trong chế biến và bảo
ngăn thấm oxy..)
quản thực
Ø Phương pháp đóng gói hiện đại
phẩm
Đóng gói chân không (triệt tiêu nguồn oxy)
ü

ü
Làm giảm tỷ lệ oxy đến mức rất thấp (1­5%) trong 
không khí (bơm khí nitrogen vào bao bì để thay thế 
không khí..)
Ø Bảo quản thích hợp 
Ø Tránh ánh nắng mặt trời
Ø Nơi khô ráo, thoáng mát

01
Hình 14. Một số đồ thị minh họa hiệu quả của các chất 
chống oxy hóa DẦU NÀNH
Hỗn hợp
(1)
Hỗn hợp
(2) Hỗn hợp (1):  
TBHQ, 0.02%
0.02% TBHQ 
TBHQ,
0.01%
0.003% Axit 
PG, Citric
0.02%
PG, Hỗn hợp (2):  
0.01%
BHT, 0.02% 0.0076% BHA 
BHT, 0.01% 0.0076% BHT 
BHA,
0.00456% TBHQ
0.02% 0.00456% Axit 
BHA,
0.01% Citric
Tocopherols,
0.06%
Tocopherols,
0.03%
Mẫu đối
chứng
5 10 15 20 25

Thời gian (giờ) đạt đến thời điểm quá trình oxi
hóa xảy ra nhanh ở 1100C (theo phương pháp
OSI) 01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Hình 14. Một số đồ thị minh họa hiệu quả của các chất 
dụng trong chế biến và bảo
chống oxy hóa (tt)
quản thực phẩm
TBHQ, 0.02%

TBHQ, 0.01%

PG, 0.02%

PG, 0.01%

BHT, 0.02%

BHT, 0.01% DẦU CỌ


BHA, 0.02%

BHA, 0.01%

Tocopherols, 0.06%
Tocopherols, 0.03%

Mẫu đối chứng

10 20 30 40

Thời gian (giờ) đạt đến thời điểm quá trình oxi hóa
xảy ra nhanh ở 1100C (theo phương pháp 01 OSI)
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.6. Chất bảo quản/chất chống vi sinh vật 
dụng trong chế biến và bảo
(preservatives/anti­microbials)
2.6.1. Khái niệquản thực phẩm
m­Định nghĩa

Vi sinh vật (VSV) gây hư hỏng thực phẩm bao gồm nấm 
mốc, nấm men, vi khuẩn

Chúng tồn tại rất phổ biến trong tự nhiên từ các nguồn 
như không khí, nước, đất; trên tổ chức thực vật, trong 
cơ thể người, động vật, trên các vật dụng xung quanh..

Nhiều loại VSV có thể gây ngộ độc cấp tính hoặc sinh 
độc tố có thể gây ngộ độc mãn tính

Nhiều loại vi khuẩn khu trú trong đường ruột, đường 
bài tiết của người & động vật là những loại  ô nhiễm 
rất phổ biến 
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Các loại VSV gây hư hỏng & ngộ độc thường gặp là:
dụng
 Vi khuẩn: trong chế biến và bảo

quản thực phẩm


E.Coli, Staphylococcus aureus, Salmonella, Clostridium 
ü

perfingens, Bacillus cereus, Vibrio parahaemolyticus, 
Pseudomonas aeruginosa, Shigella boydii..
Ø
Một số loại nấm mốc 
ü
Nấm mốc đen Mucor và Rhizopus, 
ü
Nấm mốc xanh Aspergillus và Penicillium..

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.6.2. Cơ chế & hậu quả của quá trình gây hư hỏng thực 
phẩm dụng trong chế biến và bảo
Cơ chế
quản thực phẩm ản ứng làm 

Ø
VSV sản sinh ra các enzym xúc tác các ph
biến đổi các hợp chất carbohydrate, protein, lipid 
(bột, đường, đạm, chất béo)
Ø
VSV sử dụng nguồn dinh dưỡng của thực phẩm, 
thực hiện quá trình trao đổi chất & sản sinh ra các 
hợp chất có độc tính

Hậu quả
Ø
Tạo ra các hợp chất có mùi vị ôi, chua, thiu, thối
Ø
Tạo ra các hợp chất gây ngộ độc
ü
Ví dụ: Các loại nấm mốc đen & xanh  có thể sinh độc 
tố vi nấm gây ung thư như Aflatoxin B1, B2, M1, M2, 
G1. G2 v.v.
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của 
dụngực ph
VSV trong th trong
ẩm chế biến và bảo
Hoạt độ nướ

quản
c: thực phẩm
Ø Phần lớn VSV chỉ có thể hoạt động & phát triển ở 
mức Aw >0.8 
Ø Hoạt độ nước càng cao thì tốc độ sinh trưởng của VSV 
càng nhanh.

Hàm lượng oxy trong khí quyển:
Ø Nhiều loại nấm mốc, vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm 
là loại VSV hiếu khí
Ø Lượng oxy càng thấp, càng ức chế sự phát triển của các 
VSV 

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Nhiệt độ bảo quản sản phẩm: 
Ødụng
Nhiệt độ btrong
ảo quản thchế biến và bảo

ấp sẽ ức ch ế sự phát triển của vi 
quản
sinh vật (nh thực
ưng không tiêu di ệphẩm
t được) .
Ø Phần lớn VSV bị ức chế tạm thời ở nhiệt độ lạnh (0­
10°C). Bị ức chế thực sự ở điều kiện lạnh đông (­18°C)
•  pH của sản phẩm:
Ø pH < 4 sẽ ức chế đa số các loại vi khuẩn & một số loại 
nấm mốc
ü Ví dụ: thực phẩm có vị chua sẽ bảo quản được lâu 
hơn  
Ø Tuy nhiên, một số loại nấm mốc vẫn có thể tồn tại trong 
điều kiện pH thấp này.

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Nguồn dinh dưỡng: các VSV cần nhiều chất dinh dưỡng 
thidụng trong chế biến và bảo

ết yếu như  protein, carbohydrate, vitamin, khoáng 
chất.. để tồn tại

quản thực phẩm
Sản phẩm chứa càng nhiều các hợp chất carbohydrate, 
protein đơn giản (acid amin, đường đơn..) càng thuận lợi 
cho VSV phát triển

Thế oxy hóa­khử

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Tóm lại:
dụng trong chế biến và bảo
Bản chất VSV gây hư hỏng cũng là một tổ chức sinh vật, 
quản thực phẩm
có sự sống. Do đó:

Chúng phải cần các yếu tố thiết 
yếu như Oxy, Nước, Nguồn dinh 
dưỡng, Môi trường sống phù hợp 
để chúng tồn tại & phát triển 

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– Trong sản xuất, các nguồn ô nhiễm VSV chủ yếu từ:
• dụng trong
Nguyên  liệ u chế biến và bảo
quản thực phẩm
• Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
• Môi trường không khí ở khu vực sản xuất
• Thiết bị, dụng cụ chế biến, sản xuất
• Con người tham gia sản xuất
– Trong đó : 

Mức độ ô nhiễm VSV do các điều kiện vệ sinh yếu 
kém trong quá trình sơ chế, sản xuất, bảo quản thực 
phẩm là cực kì quan trọng

Là yếu tố chủ yếu làm ô nhiễm & hư hỏng thực 
phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.6.4. Chất bảo quản
dụng
• Là các h trong
ợp ch chế
ất vô cơ ho biến
ặc hữu c ơ có nguvà
ồn gốbảo
c tự nhiên 
hoặc tổng hquản
ợp (khái nithực
ệm tổng hphẩm
ợp tương đối)
• Nhóm hợp chất vô cơ, gồm chủ yếu:
Ø
Nhóm có chứa các gốc  NO3­, SO2­
• Nhóm hợp chất hữu cơ tự nhiên, gồm chủ yếu:
Ø Nhóm acid hữu cơ (có hoặc không có vòng benzen) & 
các muối của nó
Ø
Các hợp chất hữu cơ có tính kháng sinh tự nhiên có sẵn 
trong các loại thực vật, động vật,..
ü
Ví dụ: lysozyme trong lòng trắng trứng gà

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Các hợp chất sinh ra trong các quá trình phát triển tự 
dụng trongấchế biến và bảo
Ø

nhiên của VSV (ch t kháng sinh t ự nhiên)


quản thực phẩm
Ví dụ: nisin được sinh ra trong quá trình lên men sữa
ü

Các chất kháng sinh tự nhiên chưa được ứng dụng để 
Ø

bảo quản thực phẩm ở phạm vi rộng rãi
• Các hợp chất có bản chất là các acid hữu cơ được sử dụng 
rộng rãi & có vai trò quan trọng nhất trong CNTP

Cơ chế của các chất bảo quản để đạt hiệu quả bảo 
quản là do:
Ø
Làm trì hoãn, ức chế sự phát triển của VSV
Ø
Hoặc tiêu diệt các VSV. 

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Các chống VSV ảnh hưởng lên VSV dưới các hình 
dụng
thức sau: trong chế biến và bảo

quản thực
 Ảnh hưởng lên ADN.
Ø
phẩm
Ảnh hưởng lên sự tổng hợp protein của vi sinh vật.
Ø

Ø Ảnh hưởng lên sự hoạt động của cac enzim.
Ø  Ảnh hưởng lên tính thẩm thấu của màng tế bào.
Ø  Ảnh hưởng lên vách tế bào.
Ø  Ảnh hưởng len cơ chế trao đổi cac chất dinh dưỡng.

01
Chương
Bảng 15. Các chấ 2.t bảCác chấtụng & đ
o quản thông d phụượgia sửử 
c phép s
dụng tại VN
dụng trong Mã  INS
Chất chống VSV
chế biến và bảo
Phân loại
quản
Propionic acid
Calcium propionate
thực
280
282
phẩmGốc acid hữu cơ 
­nt­
Sodium propionate 281 ­nt­
Sorbic acid 200 ­nt­

Potassium sorbate 202 ­nt­


Sodium sorbate 201 ­nt­
Benzoic acid 210 ­nt­
Sodium benzoate 211 ­nt­
Potassium benzoate 212 ­nt­
Acid acetic/Potassium   260/
­nt­
acetate/Sodium acetate 261/ 262
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 15. Các chất bảo quản thông dụng & được phép sử 
dụng trongdụchế biến và bảo
ng tại VN
Chất chống VSV Mã  INS Phân loại
Sulfur dioxide quản thực  220 phẩmGốc vô cơ  
Sodium sulphite  221 ­nt­
Sodium hydrogen sulphite  222 ­nt­
Sodium nitrate  251 ­nt­
Potassium nitrate  252 ­nt­
Nisin  234 Kháng sinh tự nhiên
Natamycin 235 Kháng sinh tự nhiên

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Khi chọn & sử dụng chất bảo quản, các yếu tố cần xem 
dụng
xét : trong chế biến và bảo
quản thực phẩm
Ø Thành phần & tính chất nguyên liệu, sản phẩm thực 
phẩm
Ø
Loại VSV ô nhiễm đặc trưng cho loại nguyên liệu, 
sản phẩm thực phẩm đó 
Ø
Giá trị pH của thực phẩm
Ø
Dãy pH mà chất bảo quản có tác dụng, hiệu quả
Ø
Tính chất hóa học, hoạt tính của các chất bảo quản.
ü Phổ tác dụng rộng/hẹp (hiệu quả chống lại nhiều/ít 
loại nấm men, mốc, vi khuẩn gram (­)/(+)..) 
ü Độ hòa tan của chất bảo quản
ü Hằng số phân ly của chất bảo quản
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Ø Các công đoạn chế biến nhiệt có trong quy trình (gia 
dụng trongệchế
nhiệt, thanh trùng, ti t trùng..)biến và bảo
quản thực
Ø Bao bì & phương pháp đóng gói
phẩm
Ø Phương pháp bảo quản thực phẩm (lạnh đông, lạnh, 
nhiệt độ thường).
Ø Mức độ ô nhiễm VSV
Ø Giá thành và hiệu quả khi sử dụng các chất bảo quản.

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 16. Ảnh hưởng của pH lên hiệu quả hoạt động của 
chấdụng
t bảo quảtrong
n chế biến và bảo
Chất bảo  pH hoạt  Phạm vi hoạt động
quản quảnđộng thực phẩm
hiệu quả
Acid  Ức  chế  nấm  men,  nấm  mốc  và 
benzoic/ ≤ 4.5 nhiều loại vi khuẩn.
Benzoates
Ức chế nấm mốc, khả năng  ức 
Acid  chế  vi  khuẩn  hạn  chế  nhưng 
propionic/ ≤ 5.5 hiệu  quả  đối  với  Bacillus 
Propionates mesentericus,  ít  hiệu  quả  đối 
với nấm men.
Ức  chế  nấm  men,  nấm  mốc  và 
nhiều  loại  vi  khuẩn  (kể  cả 
Acid sorbic/ 01
≤ 6.5 Bacillus  mesentericus)  nhưng 
Chương 2. Các chất phụ gia sử dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm

Hình 15. Hiệu quả của các chất bảo quản gốc acid hữu 
cơưa phân ly
% ch
100
90
80
70
60
Formic acid
50
Benzoic acid
40
Sorbic acid
30
20
10
0
3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 Độ pH
4/3/17
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.6.5. Các yếu tố ảnh hưởng lên chất bảo quản

Ảdụng
nh hưởng ctrong
ủa pH: chế biến và bảo
quản thực phẩm
Ø Đối với các chất bảo quản có nguồn gốc từ acid hữu cơ, 
hiệu quả bảo quản sẽ thay đổi theo giá trị pH của sản 
phẩm. 
Ø Độ pH của sản phẩm càng thấp (độ acid cao), thì hiệu 
quả bảo quản càng cao 
Ø Do đó lượng chất bảo quản sử dụng ít hơn.

Điều kiện vệ sinh  
Ø Lượng chất bảo quản tùy thuộc vào nguyên liệu và điều 
kiện chế biến . 
Ø Thực phẩm cần phải được chế biến trong điều kiện vệ 
sinh nghiêm ngặt và chất bảo quản chỉ có thể bảo vệ 
4/3/17 khỏi sự tấn công của VSV trong giai đoạn sau. 
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
   
Ø trong
Khi số lượ chếễm quá l
ng VSV ô nhi biếnớn:và bảo
quản thực phẩm
VSV sẽ vô hiệu hóa chất bảo quản khi được dùng ở 
ü

liều lượng thông thường
ü
Để có thể ức chế VSV, cần một lượng lớn chất bảo 
quản→  vượt quá ngưỡng cảm quan có thể chấp nhận 
cũng như giá trị ML cho phép 
               Chất bảo quản không thể sử 
dụng để bảo quản một khi sản phẩm 
đã bị nhiễm VSV rất nặng và khi sản 
phẩm bắt đầu hư hỏng.
4/3/17
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.6.6. Độc tính­an toàn của chất bảo quản

dụng trong chế biến và bảo
Hiện nay, các nước tiên tiến cho phép sử dung liều 
lượng hạn chquản thực phẩm
ế/hoặc không cho phép sử dụng chất bảo 
quản trong nhiều nhóm thực phẩm do có các lo ngại tác 
hại đến sức khỏe, 

Nhiều nghiên cứu đã chứng minh sử dụng quá liều 
lượng các hợp chất bảo quản dẫn xuất từ benzen (acid 
benzoic, benzoate..) có ảnh hưởng nghiêm trọng đến gan 
& thận

Ở các quốc gia & khu vực cho phép sử dụng, các quy 
định bắt buộc nhà sản xuất phải tuân thủ nghiêm ngặt 
về liều lượng sử dụng
Ø Ví dụ: chỉ cho phép sử dụng acid benzoic/benzoate tối đa 
là 0.1% trong thực phẩm các loại
01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Khi chọn sử dụng chất bảo quản, đặc biệt với nhóm 
dụng trong chế biến và bảo ải 

benzoate, sulfur dioxide, mu ối sulfite, nitrate, nitrit; ph
đặc biệt lưu ý đến tình trạng pháp lý của chúng

quản thực phẩm
Một số chất bảo quản có thể ảnh hưởng xấu đến mùi 
vị của thực phẩm
Ø
Ví dụ: Một số loại chất bảo quản có thể gây mùi vị 
khó chịu như trường hợp acid sorbic/sorbate có mùi 
hắc đặc trưng..

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
2.6.7. Xu hướng thân thiện trong sản xuất, bảo quản thực 
dụng ừtrong
phẩm ngăn ng chế
a sự hư hỏ biến và bảo
ng do VSV
a. Sử dụng chấquản
t bảo quảthực
n  phẩm

Sử dụng chất bảo quản có độc tính thấp

Sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc tự nhiên
b. Chống sự ô nhiễm & phát triển của VSV

Kiểm soát, ngăn chặn nguồn ô nhiễm VSV
ü
Các nguyên tắc thực hành sản xuất tốt (GMP) 
ü
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Hạn chế các yếu tố thuận lợi cho VSV phát triển
Ødụng trong chếc của sbiến
ản phẩm:và bảo

Làm giảm ho ạt độ nướ
ü

muối..
quản
Sử dụng các ph thực
ụ gia gi phẩm
ữ ẩm (humectants), đường, 

ü
Công thức & quy trình chế biến thích hợp
Ø Sử dụng chất liệu bao bì thích hợp
ü
Hạn chế quá trình thấm hơi nước & thấm oxy
Ø Phương pháp đóng gói 
ü
Chân không (rút hết không khí, bao gồm cả oxy)
ü
Sử dụng gói bảo quản có chất hấp phụ oxy, gói hút 
ẩm
ü
Bơm khí nitrogen ..
Ø Bảo quản nhiệt độ thấp (lạnh đông, lạnh, mát)
Chương 2. Các chất phụ gia sử
c. Tiêu diệt VSV bằng phương pháp vật lý
• dụng trong chế biến và bảo
Tiệt trùng, thanh trùng
quản thực phẩm
• Phương pháp chiếu xạ 
–Tuy nhiên hiện nay, nhiều quốc gia chưa cho phép sử dụng 
phương pháp chiếu xạ, do lo ngại có thể làm biến đổi thành 
phần thực phẩm
–Giải pháp quan trọng nhất là: phải kết hợp nhiều biện 
pháp nêu trên để bảo quản thực phẩm hiệu quả & tạo 
ra thực phẩm thân thiện cho sức khỏe 
• Ví dụ như kết hợp các biện pháp: chất bảo quản tự 
nhiên, áp dụng HACCP, thanh trùng, bao bì, đóng gói 
thích hợp..

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
– 2.7. Chất tạo nổi (leavening agents)

quản thực phẩm
2.7.1. Khái niệm
• Là nhóm các hợp chất muối vô cơ thực phẩm, chủ yếu 
được dùng trong sản phẩm bánh nướng
• Khi ở điều kiện nhiệt độ cao (trong quá trình nướng), 
chúng phân hủy tạo thành khí CO2 & NH3, là tác nhân tạo 
cấu trúc nở, xốp cho bánh nướng
• Được gọi là tác nhân tạo nổi hóa học
Chương 2. Các chất phụ gia sử
– dụng trong chế biếnột soda/baking soda)
2.7.2. Sodium bicarbonate NaHCO3 (b và bảo
• Tạo ra khí CO2 trong quá trình nướng
• Khả năng tquản thực
ạo khí tốt h phẩmường bột nhào 
ơn nếu trong môi tr
có tính acid (hoặc được bổ sung muối acid như MCP­
monocalcium phosphate, ACP­Acid calcium phosphate, 
SAPP­ Sodium acid pyrophosphate..)
• Ngoài vai trò tạo nổi, bột soda còn có vai trò điều chỉnh 
pH cho sản phẩm

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng
Cơ ch trong
ế tạo nổi c ủa soda chế biến và bảo
Khi không có tác nhân acid
quảnệt cao       Na2CO3  + CO2 +  H2O  
thực phẩm

Ø 2 NaHCO3      nhi
Ø Phản ứng trên đòi hỏi nhiệt độ cao hơn 120°C để có thể 
xảy ra hoàn toàn
Ø Đây là nhiệt độ không thể đạt được trong thực tế 

Khi có tác nhân acid
Ø 2NaHCO3     H+       Na2CO3    + CO2 +  H2O  
Ø Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ thấp (50­60°C)
Ø Nhiệt độ càng cao, phản ứng xảy ra càng triệt để

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
2.7.3. Ammonium bicarbonate  NH4HCO3  (bột khai)
quản thực phẩm
• Trong quá trình nướng, phân ly hoàn toàn tạo ra CO2 & 
NH3
• Tạo xốp mạnh hơn NaHCO3  
• Không tạo pH kiềm cho sản phẩm

Cơ chế tạo nổi của bột khai
• NH4HCO3      t°>40°C      NH3  + CO2 +  H2O  

Hiệu quả sử dụng bột khai tốt nhất khi nó phân tán 
đều trong bột nhào.

Thông thường bột khai được hòa tan vào nước ấm 
sau đó thêm vào khối bột nhào với các loại nước 
khác.
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trongộchế
– 2.7.4. Baking powder (b t nổi ) biến và bảo
• Là dạng premix (hỗn hợp pha sẵn) chứa soda (NaHCO3) 
quản
& tỷ lệ thích h thực
ợp các hợp chấphẩm
t muối acid, các phụ gia 
khác
• Có 03 loại bột nổi, được phân loại theo tốc độ phản 
ứng tạo nổi: nhanh, trung bình, chậm (phụ thuộc vào 
loại muối acid và các phụ gia khác)
• Sử dụng tiện lợi cho các mục đích phi công nghiệp (chế 
biến tại nhà, cơ sở nhỏ)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
–2.7.5. Các lưu ý khi sử dụng chất tạo nổi
dụng trong chế biến và bảo
• Soda: 
Ø
quản
Sử dụng quá li ều lượthực phẩm
ng sẽ tạo ra độ kiềm cao, tạo ra màu 
sắc tối, và có thể tạo vị đắng cho sản phẩm
Ø
Soda có thể phản ứng với tác nhân acid để tạo ra CO2 
ngay ở giai đoạn trộn bột
Ø
Lượng CO2 này có thể bị mất ở giai đoạn cán, định hình 
bột
Ø
Thường sử dụng các muối acid SAPP, MCP do đặc tính 
tác dụng chậm của chúng với soda để làm tăng hiệu quả 
tạo nổi
Ø
Lượng muối acid phải đủ để trung hòa hết lượng soda 
nhằm tối ưu hóa hiệu quả tạo nổi & kiểm soát pH
Ø
Soda thường được cho vào bột mì & trộn với bột nhào 
01
trong giai đoạn trộn bột cuối cùng
Chương 2. Các chất phụ gia sử
• Bột khai:
dụng trong
Ø Hòa tan tr chế
ước trong n biến
ước tr và
ước khi tr bảo
ộn vào hỗn hợp 
quản
bột nhào
thực phẩm
Ø Do tính hòa tan rất tốt trong nước, bột khai không 
được sử dụng trong các sản phẩm có độ ẩm > 5%, do 
NH3  có thể tồn dư trong sản phẩm gây mùi khó chịu 
(mùi khai). 
Ø Đây là lý do người ta không dùng bột khai trong bánh 
bông lan

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
• Trong sản xuất quy mô công nghiệp
dụng
Ø trong
Thường dùng k ết hợchế biến và bảoới một 
p NaHCO3  &  NH4HCO3  v

Ø
quản
tỷ lệ thích hợp
thực phẩm
Sử dụng hỗn hợp trên kết hợp với các muối acid một 
cách riêng rẽ

Trong mọi trường hợp, phải bảo đảm chất tạo nổi & các 
muối acid phải được phân tán/hòa tan đồng đều vào bột 
nhào

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
–2.7.6. An toàn­Độc tính của chất tạo nổi
• dụng trong
Bản chất các g chế
ốc hóa h biến
ọc trong ch vàổi & mu
ất tạo n bảo ối acid 


quản thực phẩm
(Ca, Na, ­PO4,, ­CO3) có rất phổ biến trong thực phẩm 
Lượng sử dụng là khá thấp

Do đó, sử dụng các hợp chất này là an toàn nếu chúng đáp 
ứng các điều kiện cho phép dùng trong thực phẩm (food 
grade: hàm lượng tạp chất, kim loại nặng.. đạt yêu cầu 
dùng trong thực phẩm)

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
–Bảng 17. Tỷ lệ các muối acid để trung hòa bột soda

dụng trong chế biến và bảo


Muối Acid Công thức hóa học
Tốc độ phản 
ứng
Tỉ lệ cần thiết 
trung hòa NaHCO3

quản thực phẩm


1. Monocalcium orthophosphate 
monohydrate
Ca(H2PO4)2.H2O Nhanh 1.25
“Acid calcium phosphate”
“Mono calcium phosphate”, “ACP”
2. Potassium bitartrate
“Potassium acid tartrate” KHC4H4O6 Trung bình 2.25
“Cream of tartar”
3. Sodium acid pyrophosphate
Na2H2P2O7 Trung bình 1.33
“Puron” , “SAPP”
4. Sodium acid aluminium­phosphate  NaH14Al3(PO4)8.4H2
Chậm 1.00
hydrate O
5. Gluconodeltalactone, “GDL” C6H10O6 Chậm 2.12
6. Adipic acid C6H10O4 Chậm 01 0.87
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
– 2.8. Chất giữ ẩm (humectants/moisture binders)

quản thực phẩm
2.8.1. Khái niệm­Định nghĩa
• Định nghĩa về hoạt độ nước(water activity­Aw)
Ø
Aw là tỷ số của áp suất hơi nước trên bề mặt của một 
thực phẩm so với áp suất hơi nước trên bề mặt nước 
nguyên chất (nước cất):
– Awthực phẩm = Áp suất hơi nướcthực phẩm /Áp suất hơi 
nước nguyên chất
Ø
Aw thể hiện khả năng liên kết của các thành phần 
nguyên liệu với nước trong thực phẩm đó
Ø
Aw càng thấp chứng tỏ thực phẩm đó giữ nước càng 
t ốt
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
• Khái niệm về chất giữ ẩm
Ø
quản thực phẩm
Là nhóm các hợp chất hữu cơ, trong phân tử của chúng 
có nhiều nhóm –OH. 
Ø
Do đó, chúng có ái lực với nước rất lớn. Chúng liên 
kết, giữ nước qua liên kết hydrogen
Ø
Một số hợp chất trong nhóm này được gọi là 
polyol/sugar alcohol
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
2.8.2. Mục đích sử dụng
Ø
quản thực phẩm
Làm giảm Aw của thực phẩm với mục đích bảo quản, 
hạn chế sự phát triển của VSV (giống như vai trò của 
đường, muối)
Ø
Thực phẩm có Aw thấp nhưng tổng lượng ẩm có thể 
vẫn cao
Ø
Do đó sản phẩm vẫn có cấu trúc mềm mại, độ ướt khi 
ăn
Chương 2. Các chất phụ gia sử
dụng trong chế biến và bảo
• Ngoài vai trò làm giảm Aw, một số chất giữ ẩm còn có vai 
quản
trò quan trọ thực
ng khác cho s ản phẩphẩm
m, như:
Ø
 Thay thế một phần đường saccharose (sorbitol, 
polydextrose)
Ø
Làm giảm độ ngọt, giảm calories (sorbitol, 
polydextrose)
Ø
Làm giảm một phần chất béo (polydextrose)
Ø
Các vai trò này ngày càng được các nhà sản xuất thực 
phẩm khai thác
Ø
Tạo cho sản phẩm có tính thân thiện hơn cho sức khỏe 
người tiêu dùng
Chương 2. Các chất phụ gia sử
Bảng 17. Các chất giữ ẩm sử dụng phổ biến trên thế giới 
& VN (Danh mục phụ gia 27)
dụng trong Mã  INS
Chất  giữ ẩm
chế biến và bảo
Trong Danh mục 27

quản thực
Propylen glycol  1520
phẩm X
Sorbitol  420 X
Glycerol (glycerine)  422 X
Glycerol triacetate  1518 X
Polydextrose  1200 X

Trehalose Không quy định

Trong bảng trên, propylen glycol; sorbitol; glycerine là 03 
chất thông dụng nhất

Trehalose mới được sử dụng trong những năm gần đây, 
ứng dụng nhiều trong các sản phẩm từ thủy hải sản

01
Chương 2. Các chất phụ gia sử
–2.8.3. An toàn­Độc tính của chất giữ ẩm
• dụng
Các chất gitrong chế biến và
ữ ẩm nói trên, nói chung có đ bảo
ộc tính rất thấp 
quản thực phẩm
nên được xem là hoàn toàn an toàn khi sử dụng làm phụ 
gia trong thực phẩm

Glycerine, propylen glycol có thể tạo vị đắng cho thực 
phẩm nếu sử dụng quá liều lượng (>2%)

01
Tài liệu tham khảo
[1]. Nguyễn Phú Đức,  Bài giảng Phụ gia thực phẩm, Trường ĐHCNTP 
Tp.HCM, 2013.
[2].  E. Furia Thomas, Handbook of food additives, Voll II.CRC 1980.
[3]. Bộ Y  tế, Danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực 
phẩm (Ban hành kèm theo Thông tư 27/2012­TT­BYT ngày 30 tháng 11 
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y  tế)
[4].  A. Larry Branen, Food additives, Marcel Dekker, 2001.
[5]. Alan Imeson, Food stabilisers, Thickeners and Gelling agents, Wiley 
Blackwel,  2010.

01

You might also like