You are on page 1of 9

CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

A. CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1: Trình bày định nghĩa kiểm soát nội bộ và các thành phần của kiểm soát nội bộ theo
báo cáo của COSO.

Câu 2: Tại sao kiểm toán viên phải tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm
toán? Trình bày tóm tắt trình tự nghiên cứu kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên. 

Theo VSA 315: Kiểm toán viên phải tìm hiểu kiểm soát nội bộ của đơn vị để thu thập
những hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát
nội bộ cung cấp cho kiểm toán viên cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán

Trình tự nghiên cứu kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên: Tìm hiểu kiểm soát nội bộ ->
Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát -> Trao đổi về kiểm soát nội bộ
Câu 3: Cho ví dụ về khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ tại 1 doanh nghiệp. Khiếm khuyết
đó ảnh hưởng như thế nào đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính? 

Câu 4: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp mô tả kiểm soát nội
bộ.
Bảng tường thuật:

Ưu điểm Nhược điểm

 Đơn giản, dễ thực hiện, dễ  Mất nhiều thời gian thực hiện so với việc nói
hiểu hoặc trình bày bằng lưu đồ, đặc biệt với hệ
 Có thể áp dụng được cho thống phức tạp
mọi hệ thống do tính linh  Khó xác định được những kiểm soát bị thiếu
hoạt sót
 Dễ dàng cập nhật, sửa đổi  Khó cập nhật, sửa đổi nếu thực hiện bằng viết
khi làm trên máy tính thủ công

Lưu đồ:

  Ưu điểm Nhược điểm


 Nếu có kinh nghiệm, KTV có thể thực hiện nhanh
 Tốn nhiều thời gian
chóng
 Phù hợp với các hệ
 Thông tin được trình bày dưới dạng form chuẩn, dễ
thống tiêu chuẩn, khó
dàng theo dõi và soát xét
áp với các giao dịch
 Mô tả hệ thống đầy đủ, lưu chuyển chứng từ được
đặc biệt
lần theo từ đầu đến cuối, nhờ đó, dễ xác định các
 Việc chỉnh sửa lớn sẽ
điểm chưa hoàn thiện hoặc chưa rõ ràng
khó khăn nếu không
 Dễ xác định các chốt kiểm soát quan trọng và
vẽ lại lưu đồ
những điểm yếu trong hệ thống

Bảng câu hỏi


Ưu điểm  Nhược điểm
 Nếu chuẩn bị kỹ, các kiểm soát đều được
xem xét
 Diễn giải chưa rõ ràng, dẫn tới
 Chuẩn bị nhanh chóng
hiểu nhầm, không xác định
 Dễ sử dụng và kiểm soát
được kiểm soát quan trọng
 Các câu hỏi được thiết kế theo mục tiêu hơn
 Có thể bao gồm một lượng lớn
là theo các kiểm soát cụ thể, ICEQs dễ áp
những kiểm soát không liên
dụng đối với nhiều dạng hệ thống hơn so
quan
với ICQs
 Có thể không bao quát những
 ICEQs giúp KTV xác định được các kiểm
kiểm soát bất thường
soát quan trọng và những điểm yếu của hệ
thống

Câu 5: Kiểm toán viên cần có kế hoạch thực hiện các thủ tục kiểm toán như thế nào sau
khi có kết quả đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát? 

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là nhằm kiểm tra:

a. Tính hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát trong thực tế

b. Các giao dịch và số dư trên sổ kế toán là hợp lý

c. Đơn vị đã tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán

d. Đơn vị đã tuân thủ quy định về kiểm soát chất lượng


2. Kiểm soát nội bộ là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị (HĐQT)
và ban lãnh đạo. Điều đó có nghĩa là:

a. HĐQT và ban lãnh đạo trực tiếp kiểm tra mọi nghiệp vụ phát sinh

b. Các thủ tục kiểm soát được HĐQT và ban lãnh đạo lựa chọn và trực tiếp thực hiện

c. Các thủ tục kiểm soát được lựa chọn và cài đặt ở chỗ nào là tùy thuộc vào nhận thức,
thái độ của HĐQT và ban lãnh đạo

d. Các thủ tục kiểm soát được lựa chọn và cài đặt tùy thuộc phạm vi kinh doanh mà HĐQT
và ban lãnh đạo quyết định

3. Kiểm soát nội bộ có thể gặp các hạn chế vì:

a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước chứ không phải
các trường hợp ngoại lệ.

b. Nhân viên thiếu thận trọng, sao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn

c. Có sự thông đồng của một số nhân viên

d. Tất cả những điểm trên

4. Kiểm soát nội bộ được thiết lập để:

a. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ

b. Thực hiện các mục tiêu của các nhà quản lý đơn vị

c. Thực hiện chế độ quản lý tài chính kế toán nhà nước

d. Giúp kiểm toán viên độc lập dễ lập kế hoạch kiểm toán

5. Công việc thủ quỹ và kế toán được phân công cho 2 người đảm nhận. Đây là ví dụ
về hoạt động kiểm soát:

a. Phân chia trách nhiệm thích hợp

b. Thủ tục phê chuẩn

c. Kiểm tra độc lập

d. Kiểm soát vật chất

6. Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm:


a. Để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau.

b. Nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng.

c. Giảm cơ hội gây ra và che giấu sai phạm.

d. Tất cả những nội dung trên

7. Nhận xét nào sau đây là hợp lý nhất về kiểm soát nội bộ?

a. Kiểm soát nội bộ có thể ngăn ngừa tất cả sai sót hoặc gian lận

b. Kiểm soát nội bộ được thiết lập nhằm giúp kiểm toán viên lập kế hoạch tổng thể và
chương trình kiểm toán thích hợp

c. Kiểm toán viên cần phải tìm kiếm tất cả các yếu kém trong kiểm soát nội bộ

d. Kiểm toán viên tìm hiểu kiểm soát nội bộ của khách hàng nhằm đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu trên báo cáo tài chính 
8. Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính thì mục đích chủ yếu của kiểm toán
viên khi xem xét về kiểm soát nội bộ của đơn vị là:
a. Để có thái độ độc lập đúng đắn đối với các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán.
b. Đánh giá hoạt động quản lý của doanh nghiệp khách hàng thuê kiểm toán.
c. Xây dựng các đề xuất với khách hàng để cải tiến kiểm soát nội bộ.
d. Xác định nội dung, phạm vi và thời gian kiểm toán.
9. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Kiểm toán viên không bắt buộc phải tìm hiểu hết toàn bộ hoạt động kiểm soát của đơn vị
được kiểm toán
b. Kiểm toán viên phải có hiểu biết tổng thể sâu sắc về kiểm soát nội bộ của đơn vị được
kiểm toán tương tự như Ban Giám đốc trong quá trình điều hành đơn vị
c. Việc đánh giá rủi ro, bao gồm cả rủi ro do gian lận và rủi ro do nhầm lẫn
d. Kiểm toán viên có thể phải mở rộng phạm vi thử nghiệm đối với một kiểm soát khi cần
thu thập bằng chứng kiểm toán thuyết phục hơn về tính hữu hiệu của kiểm soát đó.
10. Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ nhân viên liên quan đến bộ phận nào
của kiểm soát nội bộ? 
a. Môi trường kiểm soát
b. Đánh giá rủi ro
c. Hoạt động kiểm soát
d. Giám sát
11. Tình huống nào sau đây là thể hiện sự kém hữu hiệu của hoạt động kiểm soát?
a. Doanh nghiệp không có quy tắc ứng xử cho nhân viên để xem xét.
b. Việc kiểm kê hàng tồn kho được thực hiện ít nhất hai lần trong một năm.
c. Việc đối chiếu công nợ không phát hiện được sai sót do nhân viên thực hiện không hiểu
được bản chất của các sai sót
d. Ban giám đốc không có qui trình để xác định và đánh giá rủi ro định kỳ.
12. Ưu điểm khi sử dụng lưu đồ để mô tả kiểm soát nội bộ là:
a. Phương pháp này dễ thực hiện
b. Lưu đồ giúp thấy rõ sự luân chuyển chứng từ và trách nhiệm của các bộ phận chức năng
c. Lưu đồ dễ cho thấy các chất kiểm soát được cài đặt như thế nào
d. Câu b và c đúng
13. Trong quá trình xem xét kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không có nghĩa vụ phải: 
a. Tìm kiếm tất cả các thiếu sót trong hoạt động của kiểm soát nội bộ.
b. Hiểu biết về môi trường kiểm soát và hệ thống thông tin.
c. Xác định các thủ tục kiểm soát liên quan đến kế hoạch kiểm toán có hiệu lực không?
d. Thực hiện các thủ tục để tìm hiểu về thiết kế của kiểm soát nội bộ.
14. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm là nguyên tắc nhằm:
a. Ngăn ngừa sự thông đồng giữa các nhân viên
b. Ngăn ngừa sai sót của mỗi nhân viên
c. Hạn chế sự thông đồng giữa các nhân viên
d. Cả a, b,c đều đúng
15. Trong những phát biểu sau về kiểm soát nội bộ thì phát biểu nào là không hợp lý?
a. Người giám sát, bảo quản tài sản không là người lưu giữ hồ sơ kế toán cho tài sản đó
b. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được thực hiện trước khi trình cho ban lãnh đạo phê
duyệt.
c. Các hoạt động kiểm soát không thể đảm bảo tuyệt đối rằng sự câu kết giữa các nhân
viên không thể xảy ra.
d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần có chứng từ chứng minh hợp lệ 
C. CÂU HỎI ĐÚNG/ SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Kiểm soát nội bộ được thiết kế rất tốt thì có thể đảm bảo chắc chắn đạt được mục tiêu
của doanh nghiệp.
2. Kiểm soát nội bộ nói chung là không hiệu quả trong việc ngăn ngừa các gian lận
của nhà quản lý cấp cao trong doanh nghiệp.
=> Đúng vì kiểm soát nội bộ được ban quản trị, ban giám đốc, nhà quản lý trong doanh
nghiệp thiết kế vận hành cung cấp một đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu nên khó
tránh khỏi sự thông đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý thay đổi quy
trình nhằm đạt được mục đích cá nhân
3. Khi xét thấy kiểm soát nội bộ của đơn vị là không hữu hiệu, kiểm toán viên sẽ tăng
cường thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để làm giảm rủi ro kiểm soát.
4. Hàng tháng, bộ phận kiểm toán nội bộ đều có kế hoạch kiểm tra tình hình hoạt
động của các phòng ban trong đơn vị theo yêu cầu của Ban Giám đốc và báo cáo lại
vấn đề này với Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát – Thí dụ này liên quan đến bộ phận
Môi trường kiểm soát trong các bộ phận hợp thành kiểm soát nội bộ. 
Đúng - Phòng kiểm soát nội bộ là một bộ phận thuộc bộ máy điều hành, có chức năng hỗ
trợ cho giám đốc công ty, giám sát mọi hoạt động trong công ty, đảm bảo mọi nhân viên
thực hiện đúng nội quy, quy chế của công ty. Ngoài ra, bộ phận này còn có nhiệm vụ phải
báo cáo kịp thời kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ và đề xuất các giải pháp kiến nghị cần
thiết nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động an toàn đúng pháp luật.
5. Kiểm tra tài liệu luôn là cách tốt nhất để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hoạt
động kiểm soát.
6. Khi kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên chủ yếu quan tâm đến các kiểm
soát nhằm ngăn ngừa và phát hiện các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
Đúng vì kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra để đưa ra các ý kiến, nhận xét về s
trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Và vai trò của kiểm
toán viên là làm giảm rủi ro thông tin và chi phí thấp cho đơn vị.
7. Thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm của các cổ đông của doanh nghiệp.
8. Việc bảo quản các chứng khoán có thể giao dịch trên thị trường nên được thực hiện
bởi phòng kế toán.
Sai. Đây là công việc được thực hiện bởi phòng tài chính.
9. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ là ngăn ngừa gian lận của ban giám đốc. 
10. Môi trường kiểm soát tốt sẽ đảm bảo chắc chắn kiểm soát nội bộ sẽ hoạt động hiệu
quả. 
Sai. Không hoàn toàn chắc chắc vì môi trường kiểm soát tốt chỉ ảnh hưởng đến việc kiểm
soát khó khăn hơn hay không chứ không đảm bảo kiểm soát nội bộ sẽ hoạt động hiệu quả.
D. BÀI TẬP

Bài 1: Dưới đây là trích đoạn thông tin về tình hình quản lý tiền mặt của doanh nghiệp
Đồng Tâm.. “...tháng 6/20XX, Nguyễn Minh Hải được tuyển dụng vào làm nhân viên kế
toán theo dõi tài sản cố định tại Phòng Tài chính - Kế toán doanh nghiệp Đồng Tâm. Hai
năm sau đó, do nhân sự thiếu, Giám đốc phân công Hải tạm thời đảm nhiệm công việc thủ
quỹ. . Trong vòng hai tháng Hải phát hiện kế toán không lập sổ theo dõi tiền mặt, không
lập phiếu chi tạm ứng tiền mặt cho từng cá nhân, mà chỉ lập phiếu chi tổng hợp những
trường hợp tạm ứng tiền trong ngày, việc kiểm kê đối chiếu tồn quỹ tiền mặt theo quy định
1 tuần 1 lần vào chiều thứ 6 trước khi nghỉ cuối tuần. 3 phó giám đốc doanh nghiệp ký séc
mà không có văn bản ủy quyền của giám đốc doanh nghiệp ...”

Yêu cầu:

1. Trình bày các hành vi có thể xảy ra gây bất lợi cho doanh nghiệp nếu anh Hải cố tình
thực hiện

2. Cho biết kiểm soát nội bộ trong quản lý tiền mặt của Doanh nghiệp Đồng Tâm còn yếu
kém ở những điểm nào? Yếu kém đó liên quan đến loại hoạt động kiểm soát nào? 

Bài 2: Cho các tình huống sau:

a. Trước khi lập bảng lương, thẻ chấm công phải được phê duyệt bởi quản đốc phân xưởng.

b. Máy tính tính toán tiền lương dựa trên bảng chấm công và dữ liệu về nhân viên, kế toán
tiền lương kiểm tra lại bảng tính về mặt số học.

c. Chính sách nhân sự yêu cầu phải điều tra các thông tin trong hồ sơ xin việc của các nhân
viên mới, bao gồm việc trình độ chuyên môn, các nơi làm việc trước đây, và thư giới thiệu.

d. Các tờ séc thanh toán lương chưa chuyển đến cho nhân viên được sẽ phải trả lại kho quỹ
để cho vào két sắt e. Nhân viên lập bảng lương không được thực hiện các chức năng khác
liên quan đến tiền lương (chấm công, thanh toán tiền lương) 
Yêu cầu: Hãy cho biết loại thủ tục kiểm soát đã được áp dụng trong mỗi tình huống
trên.
a. Kiểm soát trực tiếp (Kiểm soát quản lý)
b. Kiểm soát tổng quát
c. Kiểm soát trực tiếp (kiểm soát quản lý)
d. Kiểm soát trực tiếp (kiểm soát xử lý)
Bài 3: Tại một rạp chiếu phim, nhân viên thu ngân vừa đảm trách nhiệm vụ thu tiền, vừa
bán vé bằng máy cho khách theo thứ tự liên tục. Giá vé là khác nhau giữa các vị trí trong
rạp và khung giờ chiếu phim. Khi vào rạp, khách xuất trình vé cho một nhân viên gác của
cách nơi bán vé khoảng 30 m. Nhân việc gác cửa xé tờ vé trả lại cho khách một nửa, một
nửa còn lại được bỏ vào trong một hộp đã khóa. 
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết những sai sót nào có thể xảy ra trong giai đoạn bán vé và thu tiền của
khách hàng?
2. Giả sử nhân viên thu ngân và nhiên viên gác cửa thông đồng với nhau để biến thủ tiền
bán vé.
Hãy cho biết những thủ tục kiểm soát có thể phát hiện được sự biến thủ đó. 
Bài 4: Các tình huống sau liên quan đến các điểm yếu trong kiểm soát nội bộ của
một doanh nghiệp:

a. Thủ quỹ kiêm nhiệm kế toán tiền mặt. 


b.Các nhân viên thờ ơ với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vì chế độ khen
thưởng bình quân. 
c. Bất cứ nhân viên bán hàng nào cũng được quyết định việc bán chịu
d.Thông báo của ban giám đốc gửi đến nhân viên thường phải mất vài ngày do đợi
thư ký photo và gửi đến từng phòng ban
e. Không có những chương trình đánh giá định kỳ về hoạt động nên tồn tại những
yếu kém kéo dài.
f. Giám đốc thường tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của
doanh nghiệp là mọi trường hợp tuyển dụng phải qua phòng nhân sự. 
g.Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt.
h.Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng.
i. Công tác kế hoạch mang tính chất hình thức
Yêu cầu: 
Hãy cho biết mỗi điểm yếu trên liên quan đến bộ phận nào của kiểm soát nội bộ? 
a.Thủ quỹ kiêm nhiệm kế toán tiền mặt. – Môi trường kiểm soát
b.Các nhân viên thờ ơ với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vì chế độ khen thưởng
bình quân . – Các yếu tố bên trong
c. Bất cứ nhân viên bán hàng nào cũng được quyết định việc bán chịu – Các yếu tố bên
trong
d.Thông báo của ban giám đốc gửi đến nhân viên thường phải mất vài ngày do đợi thư
ký photo và gửi đến từng phòng ban – Các yếu tố bên trong
e. Không có những chương trình đánh giá định kỳ về hoạt động nên tồn tại những yếu
kém kéo dài. – Biện pháp xác định rủi ro
f. Giám đốc thường tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của doanh
nghiệp là mọi trường hợp tuyển dụng phải qua phòng nhân sự. – Các yếu tố bên trong
h.Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt. – Môi trường kiểm
soát
i.Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng. – Môi trường kiểm soát
j. Công tác kế hoạch mang tính chất hình thức – Môi trường kiểm soát
Yêu cầu:

Bài 5:Sau đây là những sai sót thường xảy ra liên quan đến chu trình bán hàng -
phải thu - thu tiền:

a. Thủ kho lấy hàng trong kho và đổ lỗi cho kế toán theo dõi sổ sách sai

b. Thực hiện ghi nhận khống nghiệp vụ hàng bán bị trả lại (không có hàng trả lại
nhập kho
c. Tiền thu được từ khách hàng bị biến thủ và không ghi chép nghiệp vụ thu tiền.

Yêu cầu: Đối với mỗi sai sót nêu trên, hãy cho biết thủ tục kiểm soát có thể giúp
ngăn ngừa chúng. 

Bài 6: Các thủ tục kiểm soát sau đây liên quan đến các séc thanh toán tại một doanh
nghiệp mà kiểm toán viên đang kiểm toán: 
a. Ngay khi thanh toán (ký phát hành séc) phải đóng dấu “Đã thanh toán” trên chứng từ
thanh toán và các chứng từ có liên quan
b. Chỉ những nhà quản lý được ủy quyền mới ký séc
c. Không kiêm nhiệm xét duyệt các chứng từ thanh
toán với ký séc 
d. Những séc chưa sử dụng phải được cất giữ an toàn
Yêu cầu: Đối với mỗi thủ tục kiểm soát nêu trên, hãy
cho biết kiểm toán viên sẽ tiến hành thử nghiệm kiểm
soát như thế nào?

You might also like