Professional Documents
Culture Documents
1
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
MỤC LỤC
Đặc điểm, tính năng……………………………………………………………….. 5
Lịch huấn luyện…………………………………………………………………… 6
A. Instrument tour……………………………………………………………….. 7
I. System Control Center…………………………………………………….. 7
II. Retest Sample Handler (RSH)…………………………………………….. 8
III. Processing center………………………………………………………….. 10
IV. Waste and Supply center………………………………………………….. 12
C. Phần mềm……………………………………………………………………... 14
D. Kỹ thuật CMIA………………………………………………………………... 15
1. One – step assay 25..………………………………………………………. 17
2. Two – step assay 18-4……………………………………………………… 17
3. One – step assay 18 ……………………………………………………….. 17
4. Two – step assay 11-4……………………………………………………… 18
5. Pre – treatment assay………………………………………………………. 18
6. STAT one – step assay 11………………………………………………….. 18
7. STAT two – step assay 4-4……………………………………………….. 19
8. STAT one – step assay 4………………………………………………….. 19
2
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
5. Xem trạng thái đường chuẩn……………………………………………… 26
6. Xem trạng thái các lệnh đặt……………………………………………….. 26
7. Xem trạng thái các mẫu chạy……………………………………………… 26
8. Xem kết quả của các xét nghiệm: mẫu…………….………………………. 26
9. Chuyển các kết quả mẫu bệnh vào bộ nhớ SCC…………………………... 26
10. Xem các kết quả mẫu bệnh được lưu trong SCC………………………….. 26
11. Xem trạng thái các mẫu control của từng xét nghiệm……………………... 26
12. Chuyển kết quả control vào bộ nhớ SCC………………………………….. 26
13. Xem các kết quả control được lưu trong SCC…………………………….. 27
14. Xem trạng thái các mẫu bị loại do có lỗi trong quá trình test……………… 27
15. Xem trạng thái các mẫu chạy lại…………………………………………… 27
16. Chuyển một đường chuẩn từ dạng Active sang Failed……………………. 27
17. Loại một điểm control ra khỏi đường Levey-Jennings graph……………… 27
18. In các lệnh đang đặt……………………………………………………….. 27
19. In kết quả mẫu bệnh nhân…………………………………………………. 28
20. In kết quả control………………………………………………………….. 28
21. In kết quả đường chuẩn……………………………………………………. 28
22. Xóa một lệnh in……………………………………………………………. 28
23. Lưu kết quả từ SCC vào CD-Rom…………………………………………. 29
3
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
2. Cài đặt cho Multiconstituent control………………………………………. 48
3. Cài đặt mặc định cho luật Westgard……………………………………….. 49
O. Sửa chữa……………………………………………………………………….. 60
4
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
5
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Ngày 2:
- Cài đặt cấu hình cho hệ thống
- Cài đặt cấu hình cho xét nghiệm
- Đặt lệnh chạy mẫu bệnh nhân
- Thực hành đặt lệnh chạy các mẫu (đường chuẩn, control, mẫu bệnh nhân)
- Các hoạt động cơ bản (tiếp theo)
Ngày 3:
- Bảo dưỡng định kì
- Kiểm tra sự vận hành thiết bị
- Thay thế các bộ phận
- Sửa chữa
6
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
A. Instrument tour
I. System control center (SCC)
SCC
Host spool 13.000 orders/ results
- 13 vị trí nạp mẫu cho cả mẫu thường (routine) và mẫu khẩn (priority) đồng thời
cũng là vị trí nạp hóa chất.
- Khả năng chứa: 65 mẫu.
- Đèn chỉ thị tình trạng hoạt động của carrier (status indicator) và đèn chỉ thị vị trí
chạy mẫu khẩn (blue LED)
- Sample carrier: giữ và vận chuyển 5 tube mẫu.
- Reagent carrier: giữ và vận chuyển bộ kít hóa chất.
8
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Carrier transport arm: chuyển carrier đến bar code reader hay aspiration area (khu
vực hút mẫu), đưa reagent carrier vào trong reagent carousel và ngược lại.
- RSH bar code reader: scan mã vạch của sample carrier, reagent carrier và của tube
mẫu
- Aspiration area: cố định sample carrier phía trước processing module, hỗ trợ việc
hút mẫu.
- Sample tube: chứa mẫu với thể tích lớn hoặc trung bình
- Sample cup: chứa mẫu có thể tích nhỏ
b. Status indicator (đèn chỉ thị tình trạng hoạt động của carrier):
đèn màu xanh ở trên và đèn màu vàng ở dưới.
- Khi cả hai đèn đều tắt: không có carrier nào được nạp ở vị trí đó.
- Đèn xanh sáng: carrier được nạp nhưng chưa được đọc mã vạch (có thể lấy carrier
ra).
- Đèn vàng sáng: carrier ở vị trí đó đang được đọc mã vạch, đang hút mẫu …
(không thể lấy carrier ra).
- Đèn xanh nhấp nháy: quá trình hoạt động của carrier ở vị trí đó đã hoàn tất (có thể
lấy carrier ra).
- Đèn vàng nhấp nháy: chỉ xảy ra khi tháo reagent carrier ra khỏi reagent carousel,
vị trí đó đã được giữ trước cho reagent carrier sẽ được tháo (không thể nạp carrier
khác vào vị trí này).
- Đèn xanh và vàng thay đổi liên tục: có lỗi xảy ra có thể trong quá trình đọc mã
vạch (có thể lấy carrier ra).
9
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Reagent
RV Loader Carousel
Process Pipettor
Path
10
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
11
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
• Trigger
• Pre- Trigger Liquid Waste
(Diluted 10X)
12
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
1. Consumables:
- Reaction vessel: nơi diễn ra phản ứng giữa mẫu và các hóa chất, chứa dung dịch
sau phản ứng và được đọc kết quả bởi CMIA optic.
- Septum: nắp đậy lọ hóa chất trước khi cho lọ hóa chất vào thiết bị.
- Replacement cap: dùng để đậy lọ hóa chất sau khi lấy hóa chất ra khỏi thiết bị để
trữ lạnh.
- Sample cup: chứa mẫu bệnh phẩm (huyết thanh, huyết tương), control, cal
- Sample carrier: giữ, cố định các sample cup để đưa vào thiết bị.
- Reagent carrier: giữ, cố định các lọ hóa chất.
- Reagent kit: bộ hóa chất cho từng assay, mỗi bộ có từ 2-6 lọ.
- Calibrator: chứa các dung dịch với các nồng độ đã biết, dùng để xây dựng đường
chuẩn cho từng assay. Có 3 loại cal kit tùy theo từng assay: full calibrator (6
điểm), adjust calibration (2 điểm), index calibration (1 điểm).
- Control: chứa các dung dịch có các nồng độ đã biết dùng để kiểm tra định kì thiết
bị, hóa chất…
- Probe conditioning solution: chứa các chất chống hóa vôi, sử dụng để rửa các kim
hút trong quá trình bảo dưỡng.
2. Bulk solution:
- Wash buffer (dung dịch rửa): dùng để rửa các kim hút, RV… trong quá trình làm
việc và bảo dưỡng. Pha loãng với nước cất trước khi sử dụng.
- Pre – trigger và Trigger: các hóa chất dùng để tạo phản ứng phát quang khi đọc
kết quả.
13
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
C. Phần mềm
- Màn hình cảm ứng chứa mọi thông tin về thiết bị, kết quả…với các biểu tượng dễ
sử dụng.
- Phần mềm Giúp đỡ (Help) giúp giải đáp các thắc mắc và tìm hiểu các thông tin,
được biểu thị bằng dấu ? dưới góc phải màn hình.
14
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
D. Kỹ thuật CMIA
Architect i1000SR sử dụng kĩ thuật CMIA (chemiluminescent microparticle
immunoassay) để đo và định lượng nồng độ chất phản ứng, kháng nguyên, kháng thể có
trong mẫu. Các hóa chất cần cho một phản ứng CMIA bao gồm:
- Paramagnetic microparticle (các vi hạt từ tính) có phủ các phân tử (kháng nguyên,
kháng thể) đặc hiệu cho chất cần định lượng trong mẫu.
- Conjugate có đánh dấu Acridinium.
- Dung dịch pre – trigger và trigger.
Incubation
+ +
Micropartcle Sample Acridinium Antibody - Antigen - Antibody
conjugate Complex
Trigger
M (NaOH)
a e-
g
n
* + CO2
- Bước 1: phản ứng giữa microparticle và chất cần định lượng có trong mẫu, ủ để
phản ứng diễn ra hoàn toàn.
- Bước 2: Rửa bằng wash buffer để loại bỏ các chất không phản ứng.
- Bước 3: cho conjugate có đánh dấu Acridinium, ủ để hình thành phức hợp.
- Bước 4: Rửa để loại bỏ conjugate thừa.
- Bước 5: cho Pre – trigger vào tạo môi trường acid cũng như giải phóng
Acridinium thành dạng tự do.
- Bước 6: cho Trigger vào tạo phản ứng giải phóng photon, năng lượng được đo
ngay lâp tức bằng CMIA optic dưới dạng cường độ ánh sáng.
15
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Passive RV
Un-load
Drive Motor
1 9 8
Active RV 1 0 7 CMIA reader
Un-loader 1 1
1 2 ITV 1 6
3 5
13
Inlet Diverter
4
1 4
Pre- Trigger
5
1
RVsensor 2 3 Trigger
6
1 1 2 Manifold
71 2 1
8 1 2
RV Load 9 0 2 2 3
1 2
Wash Manifold
ITV 2
Pre-Trigger
RV access
CMIA Wash
Mechanism Outlet Diverter
Wash Cup
Architect i1000SR là thiết bị phân tích cho phép thực hiện các phản ứng đa dạng tùy
thuộc vào sự đòi hỏi của mỗi assay:
- One – step assay: assay chỉ có 1 bước rửa sau khi ủ với conjugate.
- Two – step assay: qua 2 bước rửa: một sau khi phản ứng giữa mẫu và
microparticle và một sau khi ủ với conjugate.
- Pre – treatment assay: mẫu phải qua bước xử lý với dung dịch pre – treatment (có
sẵn trong reagent kit) trước khi phản ứng.
- STAT assay: assay với các mẫu khẩn, có thể gồm 1 bước hoặc hai bước rửa.
16
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
17
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.
18
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.
19
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
20
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
a. Sau khi khởi động SCC, trạng thái của PM và RSH được biểu thị trên màn
hình Snapshot là Offline, cấp điện cho PM và RSH bằng cách ấn công tắc
phía sau PM. Khoảng 5 phút sau, trạng thái Stopped được biểu hiện.
b. Từ trạng thái Stopped, chọn PM, RSH và biểu tượng Start up trên màn
hình. Sau 5 phút, trạng thái Ready được biểu hiện. Trong khoảng thời gian
đó thì trạng thái của PM và RSH là Initializing.
c. Từ trạng thái Ready, chọn PM, RSH và biểu tượng Run trên màn hình.
Sau 7 phút, trạng thái Running được biểu hiện. Trong khoảng thời gian đó
thì trạng thái của PM và RSH là Initializing.
d. Khi shutdown máy thì thao tác ngược lại: Running/Ready Stopped
Offline trước khi tắt SCC.
* Khi ở trạng thái Ready, thiết bị đã sẵn sàng cho việc vận hành chạy mẫu, cal, control,
bảo trì… sau khi đặt các lệnh, chuyển module sang trạng thái Run để vận hành và trong
quá trình chạy mẫu thiết bị cũng biểu hiện trạng thái Running.
Bảng: các trạng thái của Processing Module và các hoạt động có thể được tiến hành
Offline Stopped Initializing Warming Ready Scheduled
Pause
Đặt lệnh chạy
Y Y Y Y Y Y
mẫu
Khởi động
N N N N Y Y
chạy mẫu
Nâng nấp đậy
Y Y N Y Y N
PM
Nạp hóa chất
Y Y Y Y Y Y
vào RSH
Tháo hóa chất
N N N Y Y Y
từ RC
Nạp Trigger và
Y Y N Y Y N
Pre-Trigger
Nạp wash
N Y N Y Y Y
buffer
Nạp RV
Y Y Y Y Y Y
21
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
3. Nạp Consumables và Bulk solution:
Từ màn hình Snapshot chọn Supplies để vào màn hình Supply status và kiểm tra:
- Thể tích và phần trăm còn lại của Wash Buffer, Pre – trigger và Trigger.
- Thể tích và phần trăm sức chứa của thùng rác RV đã sử dụng.
- Thể tích và phần trăm sức chứa của thùng chứa nước thải.
- Số lượng RV chưa sử dụng.
22
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
b. Đổ nước thải
- Mở cửa Supply và Waste Center
- Tháo ống nối của thùng chứa nước thải.
- Kéo kệ chứa chất thải ra ngoài.
- Nâng thùng chứa nước thải lên và nhấc ra ngoài.
- Đổ bỏ nước thải.
- Đặt thùng chứa trở lại kệ.
- Đẩy kệ chứa nước thải trở vào Supply và Waste Center.
- Nối lại ống nối của thùng chứa nước thải.
- Từ màn hình Snapshot chọn Supplies Supply Status Module Update
Supply
- Cửa sổ Update Supply xuất hiện chọn Liquid Watse Done
- Sau khi update, thùng chứa nước thải có thể chứa lên đến 10L.
c. Nạp RV
- Mở nắp hộp RV trên PM.
- Đổ RV vào hộp.
- Đóng hộp.
- Từ màn hình Supply Status Module Update Supply
- Cửa sổ Update Supply xuất hiện chọn RVs Added
- Chọn Done.
- Sức chứa của hộp có thể lên tới 360 RV.
23
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
b. Để xem lại thông tin của tất cả các Reagent kit đã được sử dụng trên thiết bị: Từ
màn hình Snapshot chọn Reagent trên menu bar, chọn Reagent history. SCC lưu thông
tin lên đến 3000 kit.
24
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
c. Tìm thông tin một loại hóa chất: Reagent Status chọn Module Find. Cửa sổ
tìm kiếm xuất hiện gõ vào thông tin muốn tìm (tên Thuốc, Số lot…) Done
d. Nạp hóa chất mới vào máy:
- Kiểm tra kit, các thành phần trong kit
- Ghi lại số lot trên hộp thuốc
- Kiểm tra hạn sử dụng
- Đảo, lắc đều chai microparticle (chai nhãn hồng) 30 lần hoặc hơn cho đến khi các
hạt microparticle tan đều.
- Mở nắp chai, bỏ nắp, kiểm tra bọt. Nếu dung dịch có bọt thì đánh tan bằng một
que sạch.
- Đậy miệng chai bằng một septum (luôn mang găng khi thao tác với septum)
- Đặt các lọ thuốc vào reagent carrier ứng với các vòng màu trên carrier:
Chai màu đen nhãn vàng ứng với vòng màu vàng.
Chai microparticle nhãn hồng ứng với vòng màu hồng.
Chai nhãn xanh ứng với vòng màu xanh.
- Đặt reagent carrier vào RSH (nên đặt vào các vị trí bên phải ngoài cùng của RSH)
Nếu kit có từ 4 lọ trở lên thì đặt lọ có kí hiệu #2 vào 1 carrier khác và đặt
vào RSH ngay bên trái carrier của cùng bộ kit.
- Carrier transportation sẽ tự động đưa carrier đến đọc mã vạch và chuyển vào
reagent carousel.
25
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Lưu ý: nếu máy không hoạt động quá 4 giờ, các lọ hóa chất cần phải được lấy ra và đặt
vào tủ lạnh.
11. Xem trạng thái các mẫu control của từng assay
- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn Levey – Jennings graph cửa sổ QC selection xuất hiện
- Chọn khoảng thời gian muốn xem
- Chọn kiểu so sánh (thường để None)
- Chọn xét nghiệm
- Chọn tên Control
- Chọn số Lot
- Chọn mức control
- Chọn Done
- Cửa sổ đường QC xuất hiện
- Chọn Details để xem chi tiết
26
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Các kết quả được chọn sẽ được chuyển vào Stored QC results
13. Xem các kết quả control được lưu trong SCC
- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn Stored QC results
14. Xem trạng thái các mẫu bị loại do có lỗi trong quá trình test
- Từ màn hình Snapshot, chọn Exceptions
- Chọn Exception Status
17. Loại một điểm control ra khỏi đường Levey Jennings graph
- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn Levey – Jennings graph
- Chọn một điểm QC cần loạI
- Chọn Details
- Chọn Exclude
- Viết Commend
- Chọn Done
27
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Có 4 mẫu in:
Patient report
Sample report
Results details report
Results list report
Có 2 mẫu in:
QC results details report
QC results list report
Có 2 mẫu in:
Calibration summary report
Calibration details report
28
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
29
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
30
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- khai báo cường độ tiếng bíp
2. Khai báo mẫu có mã vạch hay không có mã vạch (cho chạy Batch)
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn System settings
- Chọn Sample ordering
- Chọn configure
31
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Chọn Done
32
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Chọn Done
33
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Chấp nhận cho chạy thuốc thử quá thời gian ổn định trên máy
- Ở mục Reagent stability override: chọn ON để chấp nhận cho việc sử dụng
thuốc thử quá thời gian ổn định trên máy, chọn OFF để tắt (máy mặc định là
OFF)
34
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Lot cùng được đặt trên máy, khi đặt lệnh chạy control máy sẽ chạy QC cho cả
2 kit
Khi chọn KIT, nếu 1 loại thuốc thử có 2 kit cùng đặt trên máy, dù
cùng lot hay khác lot, máy đều thực hiện chạy QC cho cả 2 kit khi đặt lệnh
chạy QC
Chấp nhận cho chạy Pre-Trigger /Trigger quá thời gian ổn định trên
máy:
- Ở mục Pre-Trigger / Trigger stability override: chọn ON để chấp nhận
cho việc sử dụng thuốc thử quá thời gian ổn định trên máy, chọn OFF để tắt
(máy mặc định là OFF)
- Chọn Done
6. Khai báo số vị trí cho Priority Section:
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Sample Handler
- Chọn Configure
-
- Nhập số vị trí chạy mẫu khẩn mong muốn (mặc định của thiết bị là 4).
35
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
a. Chọn General
Thay đổi tên xét nghiệm (nếu cần)
Thay đổi tình trạng xét nghiệm (nếu cần)
b. Chọn Calibration
Chọn số lần chạy cho mỗi chai chuẩn khi xây dựng đường chuẩn
36
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
c. Chọn Dilution
Chọn tự động pha loãng hay không khi chạy mẫu
37
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
d. Chọn Results
38
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
39
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Ở mục Gender chọn giới tính của nhóm bệnh nhân áp dụng range
cần cài: Male (Nam), Female (Nữ), Either (cả 2 giới)
Ở mục Age, Year: nhập số tuổi của nhóm bệnh nhân áp dụng range
này. Nhập 0-130 nếu muốn range dùng cho mọi độ tuổi
Chọn DONE
Lưu ý: khi đã cài đặt range cho các nhóm bệnh nhân, muốn kết quả
bệnh nhân được so sánh với range đã cài, thì khi đặt lệnh chạy bệnh
phẩm phải khai báo đầy đủ giới tính và tuổi của bệnh nhân. Như vậy,
khi có kết quả xét nghiệm, máy sẽ tự động so sánh kết quả của bệnh
nhân ấy với giới hạn được cài đặt.
Nếu muốn cài range chung áp dụng cho mọi đối tượng, thì ở mục
Gender chọn Either, ở mục Age (Year) chọn 0 – 130. Khi ấy, không cần
nhập giới tính và tuổi của bệnh nhân khi cài đặt lệnh chạy.
40
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
e. Chọn Interpretation
Cho phép cung cấp thông tin giải thích kết quả: nồng độ âm tính, dương
tính, không xác định
41
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
2. Cài đặt công thức tính kết quả của một xét nghiệm dựa trên kết quả của các
xét nghiệm khác
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Assay settings
- Chọn New Assay
- Chọn assay type: calculated
- Chọn Configure
42
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
43
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
44
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
-
5. Cài đặt quy luật chạy lại mẫu xét nghiệm
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Assay settings
- Chọn Retest rule
- Chọn xét nghiệm
- Chọn Configure
45
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
-
Ở mục Rule Name:Nhập tên Luật
Ở mục Replicates: Nhập số lần chạy
Result Range: Nhập khoảng giá trị cần chạy lại
Chọn Select Assay: chọn xét nghiệm cần chạy lại
Retest Dilution: Chọn độ pha loãng khi chạy lại (nếu cần)
Chọn Done
46
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Từ màn hình Snapshot chọn Orders trên Menu bar, chọn Patient Order
47
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Lưu ý: Nếu mẫu được dán Bar Code thì không cần nhập C&P
48
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Trên màn hình Patient Order, sau khi đã đặt lệnh chạy mẫu
- Chọn 1 assay bất kì
- Chọn Assay Options
- Trên cửa sổ Assay options có thể chọn: số lần chạy mẫu, hệ số pha loãng
49
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Chọn số lot
- Chọn ngày hết hạn
- Chọn mức Control
- Chọn MEAN (trị số trung bình), SD (độ lệch chuẩn) của nhà sán xuất và của
phòng thí nghiệm
- Chọn Add level
- Khi hoàn tất, chọn Done
50
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Chọn số lot
- Ngày hết hạn
- Mức control
- Chọn tên xét nghiệm
- Define data
- Chọn MEAN (trị số trung bình), SD (độ lệch chuẩn) của nhà sán xuất và của
phòng thí nghiệm
- Chọn Add level
- Khi hoàn tất, chọn Done
51
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
52
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
53
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
54
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
3. Hệ thống quản lý đường chuẩn của SCC: hệ thống phân chia các đường chuẩn
thành 3 loại: active (hoạt động), inactive (bất hoạt), failed (không đạt).
- Đường chuẩn active: đang được sử dụng. Với mỗi loại xét nghiệm, SCC lưu được
4 đường chuẩn active, mỗi đường ứng với một lot hóa chất cho xét nghiệm đó.
55
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Khi 1 lot hóa chất được sử dụng trên PM, sau khi đọc bar code, SCC sẽ tự động
dùng đường chuẩn active ứng với lot hóa chất đó để so kết quả bệnh nhân.
- Đường chuẩn inactive: đường chuẩn đạt nhưng không được sử dụng (do SCC
đang sử dụng đường chuẩn khác hoặc do người sử dụng bất hoạt). Khi có một
đường chuẩn mới được thực hiện và đạt, đường chuẩn active cũ nhất sẽ trở thành
inactive. Một đường chuẩn inactive được lưu trong SCC đến 3 tháng.
- Đường chuẩn failed: không đạt do quá trình chuẩn sai hoặc hóa chất không đạt.
6407 Probe cleaning: làm sạch bên ngoài pippetor và các kim rửa Wash Zone,
chuẩn bị tăm bông và nước cất, thực hiện khi thiết bị đang ở trạng thái READY.
6450 Wash cup cleaning: làm sạch vị trí rửa của pippetor,thực hiện khi thiết bị ở
READY hoặc STOPPED. Chuẩn bị tăm bông và nước cất.
6445 Pippetor/WZ probe cleaning: làm sạch hoàn toàn pippetor và các kim rửa
của Wash Zone, thực hiện khi thiết bị ở trạng thái READY. Chuẩn bị:
Maintenance cleaning bottle
20 – 30ml Sodium Hypocloride 0,5%
Probe Conditioning solution.
- Cho dung dịch Sodium Hypocloride vào lọ Maintenance cleaning.
- Đặt lọ vào vòng màu vàng của reagent carrier.
- Đặt lọ Probe conditioning vào vòng màu hồng của reagent carrier.
56
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Tiến hành đặt lệnh bảo dưỡng:
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Maintenance
- Chọn Module
- Chọn Weekly cửa sổ danh sách các test bảo dưỡng
- Chọn một test bảo dưỡng mong muốn
- Chọn Perform
- Cửa sổ tin báo xuất hiện, chọn OK
- Chọn Proceed và làm theo hướng dẫn
- Khi kết thúc, chọn Done
57
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Chọn Maintenance
- Chọn Module
- Chọn As needed cửa sổ danh sách các test bảo dưỡng
- Chọn một test bảo dưỡng mong muốn
- Chọn Perform
- Cửa sổ tin báo xuất hiện, chọn OK
- Chọn Proceed và làm theo hướng dẫn
- Khi kết thúc, chọn Done
5. Xem lại quá trình bảo dưỡng thiết bị
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Maintenance
- Chọn Module
- Chọn Maint-Log
b. 2137 Flush fluids: kiểm tra quá trình phun Wash Buffer, Pre-Trigger và
Trigger của các kim, thực hiện khi thiết bị đang ở trạng thái READY.
Wash Buffer phải còn trên 50%
58
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
c. 2136 Air flush: kiểm tra quá trình đẩy khí của các kim, thực hiện khi thiết
bị đang ở READY. Thùng chứa Wash buffer phải rỗng, chuẩn bị ống
chuyền buffer.
d. 2160 Prime Wash Zone: kiểm tra quá trình phun chính xác 100l wash
buffer của các kim rửa vào các RV ở cả 2 WZ, thực hiện khi thiết bị đang
ở trạng thái READY
e. 2162 Prime Pre-Trigger and Trigger: kiểm tra quá trình phun chính xác
300l Pre-Trigger và 100l Trigger vào hai RV tại Pre-Trigger/Trigger
Manifold, thực hiện khi thiết bị đang ở READY
f. 4100 Buffer run: kiểm tra quá trình tiến hành chạy xét nghiệm 1-step, 2-
step sử dụng Wash Buffer thay cho hóa chất.
g. 3540 Temperature status: kiểm tra nhiệt độ của thiết bị (PM, dung dịch
Pre-trigger và Trigger, Wash Zone, hệ thống làm lạnh Reagent) trong
những trường hợp sau:
59
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
3120 Vortexer Test Kiểm tra chức năng của các Vortex
3155 Diverter Test Kiểm tra bộ chuyển RV
1165 Pipettor Move Chuyển pipettor đến vị trí rửa để thay
5420 Crash Sensor Test Kiểm tra cảm biến của pipettor
2052 WZ Aspiration Test Kiểm tra quá trình hút rửa của các WZ
(tốn 14 RV)
3630 LLS Test Kiểm tra khả năng nhận mặt chất lỏng
trong RV của các kim hút
3810 Pressure Monitoring Test Kiểm tra hoạt động của bo và tranducer
có nhiệm vụ điều khiển áp lực cho các
pipettor
2135 Long Term Shutdown Tháo dung dịch ra khỏi các bơm, tháo
RV chuẩn bị để đóng máy trong thời
gian dài
4150 Functional Area Tests Kiểm tra chức năng nạp RV, sự vận
hành của processing path, reagent
carousel và pippetor
3240 Barcode Calibration Xác định vị trí cho các bar code SID
3230 Barcode Reader Test Kiểm tra bộ đọc mã vạch RSH
3310 RSH Test Kiểm tra hoạt động của RSH và bộ đọc
mã vạch
6029 Assay Information Xem thông tin của tất cả các xét nghiệm
đã được cài đặt trong hệ thống
6114 Install/Delete Assays Cài đặt và xóa xét nghiệm
60
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Khi thay thế bộ phận của sản phẩm đều phải tiến hành qua 3 bước: tháo, lắp và kiểm tra.
3. Thay kim rửa Wash Zone: hệ thống Architect i có 1 trong 2 bộ môtơ wash zone
(P/N 78326 và P/N 96251)
- Sau khi thay kim, tiến hành test kiểm tra: 2052 Wash Zone Aspiration test
61
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Sau khi thay bộ cảm biến, tiến hành bảo dưỡng as needed 2137 Flush Fluid
- Sau khi hoàn tất, tiến hành kiểm tra 3420 Level Sensors Test
62
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
O. Sửa chữa
Khi thiết bị gặp sự cố, có thể kiểm tra và sửa chữa theo hướng dẫn bằng cách:
- Từ màn hình Snap Shot, chọn Overview
- Chọn Operations Manual
- Chọn biểu tượng Home
- Chọn đường dẫn vào sự cố cần được sửa chữa và tiến hành sử chữa theo hướng
dẫn
- Nếu sự cố không thể sửa chữa được thì liên hệ với kĩ sư phụ trách của ABBOTT
63
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
64
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
65
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
66