You are on page 1of 66

Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

Hướng dẫn sử dụng


ARCHITECT®
i 1000SR

1
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

MỤC LỤC
Đặc điểm, tính năng……………………………………………………………….. 5
Lịch huấn luyện…………………………………………………………………… 6

A. Instrument tour……………………………………………………………….. 7
I. System Control Center…………………………………………………….. 7
II. Retest Sample Handler (RSH)…………………………………………….. 8
III. Processing center………………………………………………………….. 10
IV. Waste and Supply center………………………………………………….. 12

B. Comsumables và Bulk Solution……………………………………………… 13


1. Consumables……………………………………………………………….. 13
2. Bulk Solution………………………………………………………………. 13

C. Phần mềm……………………………………………………………………... 14

D. Kỹ thuật CMIA………………………………………………………………... 15
1. One – step assay 25..………………………………………………………. 17
2. Two – step assay 18-4……………………………………………………… 17
3. One – step assay 18 ……………………………………………………….. 17
4. Two – step assay 11-4……………………………………………………… 18
5. Pre – treatment assay………………………………………………………. 18
6. STAT one – step assay 11………………………………………………….. 18
7. STAT two – step assay 4-4……………………………………………….. 19
8. STAT one – step assay 4………………………………………………….. 19

E. Các hoạt động cơ bản…………………………………………………………. 20


1. Bật – tắt nguồn cho SCC…………………………………………………... 20
2. Các trạng thái hoạt động của thiết bị………………………………………. 20
3. Nạp consumables và bulk solutions……………………………………….. 22
a. Đổ chất thải rắn……………………………………………………. 22
b. Đổ nước thải ……………………………………………………… 23
c. Nạp RV……………………………………………………………. 23
d. Nạp Wash Buffer………………………………………………….. 23
e. Nạp Pre – trigger / Trigger………………………………………… 23
4. Kiểm kê hóa chất………………………………………………………….. 24
a. Xem thông tin hóa chất đang sử dụng trên thiết bị………………… 24
b. Xem lại thông tin của tất cả các hóa chất đã sử dụng trên thiết bị… 24
c. Tìm thông tin của một loại hóa chất………………………………. 24
d. Nạp hóa chất mới vào máy………………………………………… 25
e. Lấy hóa chất ra khỏi thiết bị………………………………………. 25

2
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
5. Xem trạng thái đường chuẩn……………………………………………… 26
6. Xem trạng thái các lệnh đặt……………………………………………….. 26
7. Xem trạng thái các mẫu chạy……………………………………………… 26
8. Xem kết quả của các xét nghiệm: mẫu…………….………………………. 26
9. Chuyển các kết quả mẫu bệnh vào bộ nhớ SCC…………………………... 26
10. Xem các kết quả mẫu bệnh được lưu trong SCC………………………….. 26
11. Xem trạng thái các mẫu control của từng xét nghiệm……………………... 26
12. Chuyển kết quả control vào bộ nhớ SCC………………………………….. 26
13. Xem các kết quả control được lưu trong SCC…………………………….. 27
14. Xem trạng thái các mẫu bị loại do có lỗi trong quá trình test……………… 27
15. Xem trạng thái các mẫu chạy lại…………………………………………… 27
16. Chuyển một đường chuẩn từ dạng Active sang Failed……………………. 27
17. Loại một điểm control ra khỏi đường Levey-Jennings graph……………… 27
18. In các lệnh đang đặt……………………………………………………….. 27
19. In kết quả mẫu bệnh nhân…………………………………………………. 28
20. In kết quả control………………………………………………………….. 28
21. In kết quả đường chuẩn……………………………………………………. 28
22. Xóa một lệnh in……………………………………………………………. 28
23. Lưu kết quả từ SCC vào CD-Rom…………………………………………. 29

F. Cài đặt cấu hình cho hệ thống………………………………………………… 30


1. Cài đặt cho SCC…………………………………………………………… 30
2. Khai báo mẫu có mã vạch hay không có mã vạch………………………… 31
3. Cài đặt cách giải phóng kết quả…………………………………………… 32
4. Cài đặt cấu hình in………………………………………………………… 33
5. Khai báo thuốc thử………………………………………………………… 34
6. Khai báo số vị trí cho Priority Section ……………………………………. 35

G. Cài đặt cấu hình cho xét nghiệm…………………………………………….. 36


1. Cài đặt xét nghiệm………………………………………………………… 36
2. Cài đặt công thức tính kết quả xét nghiệm dựa trên kết quả của các xét
nghiệm khác…………………………………..…………………………… 40
3. Cài đặt đơn vị của xét nghiệm…………………………………………….. 41
4. Tạo Panel xét nghiệm……………………………………………………… 42
5. Cài đặt quy luật chạy mẫu xét nghiệm…………………………………….. 43

H. Đặt lệnh chạy mẫu bệnh nhân………………………………………………... 44


1. Làm quen màn hình đặt lệnh………………………………………………. 44
2. Đặt lệnh cho một mẫu……………………………………………………… 45
3. Đặt lệnh chạy lại một mẫu khi cần………………………………………… 45
4. Đặt lệnh cho một lô mẫu: Batch – có Bar Code…………………………… 45
5. Đặt lệnh cho một lô mẫu: Batch – không Bar Code………………………. 45
6. Cửa sổ Assay Options……………………………………………………... 46

J. Cài đặt cấu hình cho control………………………………………………….. 47


1. Cài đặt cho Single control…………………………………………………. 47

3
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
2. Cài đặt cho Multiconstituent control………………………………………. 48
3. Cài đặt mặc định cho luật Westgard……………………………………….. 49

I. Đặt lệnh chạy Control………………………………………………………….. 50


1. Đặt lệnh cho Single control…………………………………………………50
2. Đặt lệnh cho Multiconstituent control…………………………………….. 51

K. Đặt lệnh chạy đường chuẩn………………………………………………….. 52


1. Những trường hợp cần chạy đường chuẩn………………………………… 52
2. Cách xây dựng đường chuẩn………………………………………………. 52
3. Hệ thống quản lý đường chuẩn của SCC………………………………….. 52

L. Bảo dưỡng định kì…………………………………………………………….. 53


1. Bảo dưỡng hằng ngày……………………………………………………… 53
2. Bảo dưỡng hằng tuần……………………………………………………… 53
3. Bảo dưỡng hằng tháng ……………………………………………………. 54
4. Bảo dưỡng khi cần………………………………………………………… 54
5. Xem lại quá trình bảo dưỡng của thiết bị………………………………….. 55
6. Các test bảo dưỡng Processing Module…………………………………… 55
7. Các test bảo dưỡng Retest Sample Handler……………………………….. 56
8. Các test bảo dưỡng SCC…………………………………………………… 56

M. Kiểm tra sự vận hành của thiết bị…………………………………………… 57


1. Các test kiểm tra PM………………………………………………………. 57
2. Các test kiểm tra RSH……………………………………………………… 57
3. Các test kiểm tra SCC……………………………………………………… 57
.
N. Thay thế các bộ phận…………………………………………………………. 58
1. Thay kim hút mẫu và hóa chất…………………………………………….. 58
2. Thay ống dẫn dung dịch của các kim hút mẫu và hóa chất………………... 58
3. Thay kim rửa Wash Zone………………………………………………….. 58
4. Thay ống dẫn dung dịch của các kim rửa Wash Zone……………………... 58
5. Thay bộ cảm biến của Trigger / Pre-trigger và thùng chứa Wash Buffer….. 59

O. Sửa chữa……………………………………………………………………….. 60

4
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

Đặc điểm, tính năng:

- Cho kết quả lên đến 100 test/giờ


- 28 phút cho mẫu chạy thông thường (routine)
- 15.6 phút cho mẫu chạy khẩn (STAT)
- 34 – 41 phút cho mẫu chạy pre-treatment
- Kĩ thuật CMIA / magnetic microparticle
- Loại mẫu phân tích: huyết thanh, huyết tương, dịch
- 25 vị trí đặt hóa chất (giữ lạnh 2 – 12oC) – độ ổn định 30 ngày
- Tự động pha loãng, chạy lại (rerun), tự động chạy test khác (reflex)
- Màn hình cảm ứng (touch screen)
- Retest sample handler (RSH)

5
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

LỊCH HUẤN LUYỆN


Ngày 1:
- Instrument Tour
- Consumables và Bulk Solutions
- Phần mềm
- Kỹ thuật CMIA
- Các hoạt động cơ bản
- Đặt lệnh chạy đường chuẩn
- Cài đặt cấu hình cho control
- Đặt lệnh chạy control

Ngày 2:
- Cài đặt cấu hình cho hệ thống
- Cài đặt cấu hình cho xét nghiệm
- Đặt lệnh chạy mẫu bệnh nhân
- Thực hành đặt lệnh chạy các mẫu (đường chuẩn, control, mẫu bệnh nhân)
- Các hoạt động cơ bản (tiếp theo)

Ngày 3:
- Bảo dưỡng định kì
- Kiểm tra sự vận hành thiết bị
- Thay thế các bộ phận
- Sửa chữa

6
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

A. Instrument tour
I. System control center (SCC)

- Intel Pentium 4 processor


- 2 hard disk drives 40-gigabyte
- 32 X CDRW
- Máy in HP LaserSet 1300

SCC
Host spool 13.000 orders/ results

Message History Log 12.000 messages

Printer spool 10 print requests

QC results 35,000 results

Released results SCC with Pentium IV 50,000


results
SCC with Pentium II or III
25,000 results

Temporary Messages 200

Unreleased results 8,000 results

Reagent kits 3.000 kits/SCC 7


Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

II. Retest sample handler (RSH)

- RSH keyboard: - RUN, PAUSE, STOP

- 13 vị trí nạp mẫu cho cả mẫu thường (routine) và mẫu khẩn (priority) đồng thời
cũng là vị trí nạp hóa chất.
- Khả năng chứa: 65 mẫu.
- Đèn chỉ thị tình trạng hoạt động của carrier (status indicator) và đèn chỉ thị vị trí
chạy mẫu khẩn (blue LED)
- Sample carrier: giữ và vận chuyển 5 tube mẫu.
- Reagent carrier: giữ và vận chuyển bộ kít hóa chất.

8
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

- Carrier transport arm: chuyển carrier đến bar code reader hay aspiration area (khu
vực hút mẫu), đưa reagent carrier vào trong reagent carousel và ngược lại.
- RSH bar code reader: scan mã vạch của sample carrier, reagent carrier và của tube
mẫu
- Aspiration area: cố định sample carrier phía trước processing module, hỗ trợ việc
hút mẫu.
- Sample tube: chứa mẫu với thể tích lớn hoặc trung bình
- Sample cup: chứa mẫu có thể tích nhỏ

a. Priority section (vị trí chạy mẫu khẩn)


- Có thể cài đặt số vị trí chạy mẫu khẩn từ 0 – 7 (mặc định của thiết bị là 4).
- Với vị trí được cài đặt chạy mẫu khẩn, bên cạnh đèn biểu hiện tình trạng hoạt
động của RSH sẽ có đèn LED xanh.

b. Status indicator (đèn chỉ thị tình trạng hoạt động của carrier):
đèn màu xanh ở trên và đèn màu vàng ở dưới.
- Khi cả hai đèn đều tắt: không có carrier nào được nạp ở vị trí đó.
- Đèn xanh sáng: carrier được nạp nhưng chưa được đọc mã vạch (có thể lấy carrier
ra).
- Đèn vàng sáng: carrier ở vị trí đó đang được đọc mã vạch, đang hút mẫu …
(không thể lấy carrier ra).
- Đèn xanh nhấp nháy: quá trình hoạt động của carrier ở vị trí đó đã hoàn tất (có thể
lấy carrier ra).
- Đèn vàng nhấp nháy: chỉ xảy ra khi tháo reagent carrier ra khỏi reagent carousel,
vị trí đó đã được giữ trước cho reagent carrier sẽ được tháo (không thể nạp carrier
khác vào vị trí này).
- Đèn xanh và vàng thay đổi liên tục: có lỗi xảy ra có thể trong quá trình đọc mã
vạch (có thể lấy carrier ra).

9
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

III. Processing center:

Reagent
RV Loader Carousel

Process Pipettor
Path

10
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

1. RV loader and hopper assembly: Bộ chứa và nạp RV.


2. Upper waste manifold: Chuyển nước thải từ RV sau khi rửa vào thùng chứa nước
thải.
3. Wash zone manifold: cho wash buffer vào các RV, loại bỏ các thành phần không
tham gia phản ứng.
4. Wash zone outlet diverter: Chuyển hướng RV từ vòng ngoài vào vòng trong hoặc
vẫn giữ RV ở vòng ngoài.
5. RV access door: Chỉ dùng trong mục đích kiểm tra, cửa này cho phép theo dõi sự
di chuyển của RV.
6. Vortexers: Đảo lắc RV để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
7. Pre-trigger/trigger manifold: Cho Pre-Trigger, và Trigger vào RV.
8. CMIA reader: Đo năng lượng phóng thích từ các RV sau phản ứng và cho kết
quả.
9. Process path: chứa RV cho các phản ứng, chuyển RV tới các vị trí trong quá trình
tiến hành phản ứng, cung cấp nhiệt độ ủ thích hợp cho phản ứng.
10. Unload diverter: Chuyển RV đã sử dụng cho các mẫu pretreatment hoặc pha
loãng từ vòng trong vào thùng chứa chất thải rắn.
11. Unloade: Chuyển RV từ process path vào thùng chứa chất thải rắn sau khi phản
ứng hoàn tất.
12. Process path motor: Xoay process path, giúp đẩy RV đi tới.
13. Wash zone inlet diverter: Hướng RV vào Wash Zone (vòng ngoài) để rửa hoặc
vẫn giữ RV trong vòng trong.

11
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

IV. Waste and supply center:


Chứa chất thải rắn, nước thải và các dung dịch cần cho các phản ứng.

• Trigger
• Pre- Trigger Liquid Waste

(Diluted 10X)

• Conc. Wash Buffer

12
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

B. Consumables và bulk solution

1. Consumables:
- Reaction vessel: nơi diễn ra phản ứng giữa mẫu và các hóa chất, chứa dung dịch
sau phản ứng và được đọc kết quả bởi CMIA optic.
- Septum: nắp đậy lọ hóa chất trước khi cho lọ hóa chất vào thiết bị.
- Replacement cap: dùng để đậy lọ hóa chất sau khi lấy hóa chất ra khỏi thiết bị để
trữ lạnh.
- Sample cup: chứa mẫu bệnh phẩm (huyết thanh, huyết tương), control, cal
- Sample carrier: giữ, cố định các sample cup để đưa vào thiết bị.
- Reagent carrier: giữ, cố định các lọ hóa chất.
- Reagent kit: bộ hóa chất cho từng assay, mỗi bộ có từ 2-6 lọ.
- Calibrator: chứa các dung dịch với các nồng độ đã biết, dùng để xây dựng đường
chuẩn cho từng assay. Có 3 loại cal kit tùy theo từng assay: full calibrator (6
điểm), adjust calibration (2 điểm), index calibration (1 điểm).
- Control: chứa các dung dịch có các nồng độ đã biết dùng để kiểm tra định kì thiết
bị, hóa chất…
- Probe conditioning solution: chứa các chất chống hóa vôi, sử dụng để rửa các kim
hút trong quá trình bảo dưỡng.

2. Bulk solution:
- Wash buffer (dung dịch rửa): dùng để rửa các kim hút, RV… trong quá trình làm
việc và bảo dưỡng. Pha loãng với nước cất trước khi sử dụng.
- Pre – trigger và Trigger: các hóa chất dùng để tạo phản ứng phát quang khi đọc
kết quả.

13
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

C. Phần mềm

- Màn hình cảm ứng chứa mọi thông tin về thiết bị, kết quả…với các biểu tượng dễ
sử dụng.
- Phần mềm Giúp đỡ (Help) giúp giải đáp các thắc mắc và tìm hiểu các thông tin,
được biểu thị bằng dấu ? dưới góc phải màn hình.

14
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

D. Kỹ thuật CMIA
Architect i1000SR sử dụng kĩ thuật CMIA (chemiluminescent microparticle
immunoassay) để đo và định lượng nồng độ chất phản ứng, kháng nguyên, kháng thể có
trong mẫu. Các hóa chất cần cho một phản ứng CMIA bao gồm:
- Paramagnetic microparticle (các vi hạt từ tính) có phủ các phân tử (kháng nguyên,
kháng thể) đặc hiệu cho chất cần định lượng trong mẫu.
- Conjugate có đánh dấu Acridinium.
- Dung dịch pre – trigger và trigger.

Incubation
+ +
Micropartcle Sample Acridinium Antibody - Antigen - Antibody
conjugate Complex

Trigger
M (NaOH)
a e-
g
n
* + CO2

e Pre – Trigger Photon


t (H2O2)

- Bước 1: phản ứng giữa microparticle và chất cần định lượng có trong mẫu, ủ để
phản ứng diễn ra hoàn toàn.
- Bước 2: Rửa bằng wash buffer để loại bỏ các chất không phản ứng.
- Bước 3: cho conjugate có đánh dấu Acridinium, ủ để hình thành phức hợp.
- Bước 4: Rửa để loại bỏ conjugate thừa.
- Bước 5: cho Pre – trigger vào tạo môi trường acid cũng như giải phóng
Acridinium thành dạng tự do.
- Bước 6: cho Trigger vào tạo phản ứng giải phóng photon, năng lượng được đo
ngay lâp tức bằng CMIA optic dưới dạng cường độ ánh sáng.

15
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

Passive RV
Un-load

Drive Motor

1 9 8
Active RV 1 0 7 CMIA reader
Un-loader 1 1
1 2 ITV 1 6
3 5
13
Inlet Diverter
4
1 4
Pre- Trigger
5
1
RVsensor 2 3 Trigger
6
1 1 2 Manifold
71 2 1
8 1 2
RV Load 9 0 2 2 3
1 2
Wash Manifold
ITV 2
Pre-Trigger
RV access

CMIA Wash
Mechanism Outlet Diverter
Wash Cup

Quá trình tiến hành phản ứng trên Architect i1000SR

Architect i1000SR là thiết bị phân tích cho phép thực hiện các phản ứng đa dạng tùy
thuộc vào sự đòi hỏi của mỗi assay:
- One – step assay: assay chỉ có 1 bước rửa sau khi ủ với conjugate.
- Two – step assay: qua 2 bước rửa: một sau khi phản ứng giữa mẫu và
microparticle và một sau khi ủ với conjugate.
- Pre – treatment assay: mẫu phải qua bước xử lý với dung dịch pre – treatment (có
sẵn trong reagent kit) trước khi phản ứng.
- STAT assay: assay với các mẫu khẩn, có thể gồm 1 bước hoặc hai bước rửa.

16
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

1. One – step assay 25


- Pipettor hút mẫu cho vào RV vị trí 1.
- Pipettor hút microparticle và conjugate cho vào RV ở vị trí 2
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 25 phút (RV đi 3 vòng quanh process path).
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Pre – trigger được cho vào và hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer2.
- CMIA optic đọc mẫu background, sau đó Trigger được cho vào và ngay lập tức
CMIA optic đọc chỉ số cường độ phát quang.
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.

2. Two – step assay 18-4


- Sample pipettor hút mẫu cho vào RV vị trí 1.
- R1 pipettor hút microparticle cho vào RV ở vị trí 2.
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 18 phút (RV đi 2 vòng quanh process path).
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Wash Zone Oulet Diverter hướng RV trở lại vòng trong.
- Pipettor hút conjugate và cho vào RV ở vị trí 2.
- Ở vị trí 3, hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 4 phút.
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Pre – trigger được cho vào và hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer2.
- CMIA optic đọc mẫu background, sau đó Trigger được cho vào và ngay lập tức
CMIA optic đọc chỉ số cường độ phát quang.
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải.
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.

3. One – step assay 18


- Pipettor hút mẫu cho vào RV vị trí 1.
- Pipettor hút microparticle và conjugate cho vào RV ở vị trí 2
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 18 phút (RV đi 2 vòng quanh process path).
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Pre – trigger được cho vào và hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer2.
- CMIA optic đọc mẫu background, sau đó Trigger được cho vào và ngay lập tức
CMIA optic đọc chỉ số cường độ phát quang.

17
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.

4. Two – step assay 11-4


- Sample pipettor hút mẫu cho vào RV vị trí 1.
- R1 pipettor hút microparticle cho vào RV ở vị trí 2.
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 11 phút (RV đi 1 vòng quanh process path).
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Wash Zone Oulet Diverter hướng RV trở lại vòng trong.
- Pipettor hút conjugate và cho vào RV ở vị trí 2.
- Ở vị trí 3, hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 4 phút.
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Pre – trigger được cho vào và hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer2.
- CMIA optic đọc mẫu background, sau đó Trigger được cho vào và ngay lập tức
CMIA optic đọc chỉ số cường độ phát quang.
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải.
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.

5. Pre – treatment assay


- Pipettor hút mẫu cho vào RV ở vị trí 1.
- Pipettor hút hóa chất pre – treatment cho vào RV ở vị trí 2.
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 7 phút (RV đi 1 vòng quanh process path).
- Ở vị trí 2, pipettor hút tất cả dung dịch trong RV cho vào lại 1 RV mới ở vị trí 1.
- (Quá trình này có thể lặp lại tùy theo assay đòi hỏi 1 hoặc nhiều lần pre-
treatment).
- RV đã sử dụng được Unload diverter chuyển vào thùng chứa chất thải rắn.
- Khi trở lại vị trí 1, hỗn hợp được tiến hành theo 1 – step hay 2 – step assay tùy
theo assay đòi hỏi.

6. STAT 1 – step assay 11


- Pipettor hút mẫu cho vào RV vị trí 1.
- Pipettor hút microparticle và conjugate cho vào RV ở vị trí 2
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 11 phút (RV đi 1 vòng quanh process path).
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Pre – trigger được cho vào và hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer2.
- CMIA optic đọc mẫu background, sau đó Trigger được cho vào và ngay lập tức
CMIA optic đọc chỉ số cường độ phát quang.

18
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.

7. STAT 2 – step assay 4-4


- Sample pipettor hút mẫu cho vào RV vị trí 1.
- R1 pipettor hút microparticle cho vào RV ở vị trí 2.
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 4 phút.
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Wash Zone Oulet Diverter hướng RV trở lại vòng trong.
- Pipettor hút conjugate và cho vào RV ở vị trí 2.
- Ở vị trí 3, hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 4 phút.
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Pre – trigger được cho vào và hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer2.
- CMIA optic đọc mẫu background, sau đó Trigger được cho vào và ngay lập tức
CMIA optic đọc chỉ số cường độ phát quang.
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải.
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn.

8. STAT 1 – step assay 4


- Pipettor hút mẫu cho vào RV vị trí 1.
- Pipettor hút microparticle và conjugate cho vào RV ở vị trí 2
- Ở vị trí 3, hỗn hợp trong RV được trộn đều bởi Vortexer1.
- Hỗn hợp được ủ 4 phút.
- Wash Zone Inlet Diverter hướng RV ra vòng ngoài để rửa ở WZ và RV được rửa
với Wash Buffer.
- Pre – trigger được cho vào và hỗn hợp được trộn đều bằng Vortexer2.
- CMIA optic đọc mẫu background, sau đó Trigger được cho vào và ngay lập tức
CMIA optic đọc chỉ số cường độ phát quang.
- Tất cả dung dịch trong RV được hút ra ngoài và chuyển vào thùng chứa nước thải
- RV được chuyển vào thùng chứa rác thải rắn

19
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

E. Các hoạt động cơ bản

1. Bật – tắt nguồn cho SCC


- Phải khởi động (cấp điện) cho SCC trước khi bật nguồn cho PM và RSH và
ngược lại, tắt nguồn PM và RSH trước khi tắt nguồn (shutdown) SCC.
- Khởi động bằng cách nhấn nút power on trên CPU.
- Shutdown:
 chọn biểu tượng Shutdown trên màn hình
 cửa sổ xuất hiện, chọn OK
 cửa sổ xuất hiện, ấn tổ hợp phím CTRL + ALT + DEL
 cửa sổ xuất hiện, chọn Shutdown Computer, OK
 chờ cửa sổ xuất hiện, ấn và giữ nút power on trên CPU.

2. Các trạng thái hoạt động của thiết bị:

- Các trạng thái của RSH:


• Offline
• Stopped
• Initializing
• Maintenance
• Ready
• Running
• Scheduled Pause (RSH only)
- Các trạng thái của Processing Module:
• Offline
• Stopped
• Initializing
• Warming
• Maintenance
• Ready
• Scanning
• Scheduled Pause
• Running

20
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
a. Sau khi khởi động SCC, trạng thái của PM và RSH được biểu thị trên màn
hình Snapshot là Offline, cấp điện cho PM và RSH bằng cách ấn công tắc
phía sau PM. Khoảng 5 phút sau, trạng thái Stopped được biểu hiện.
b. Từ trạng thái Stopped, chọn PM, RSH và biểu tượng Start up trên màn
hình. Sau 5 phút, trạng thái Ready được biểu hiện. Trong khoảng thời gian
đó thì trạng thái của PM và RSH là Initializing.
c. Từ trạng thái Ready, chọn PM, RSH và biểu tượng Run trên màn hình.
Sau 7 phút, trạng thái Running được biểu hiện. Trong khoảng thời gian đó
thì trạng thái của PM và RSH là Initializing.
d. Khi shutdown máy thì thao tác ngược lại: Running/Ready  Stopped 
Offline trước khi tắt SCC.

* Khi ở trạng thái Ready, thiết bị đã sẵn sàng cho việc vận hành chạy mẫu, cal, control,
bảo trì… sau khi đặt các lệnh, chuyển module sang trạng thái Run để vận hành và trong
quá trình chạy mẫu thiết bị cũng biểu hiện trạng thái Running.

Bảng: các trạng thái của Processing Module và các hoạt động có thể được tiến hành
Offline Stopped Initializing Warming Ready Scheduled
Pause
Đặt lệnh chạy
Y Y Y Y Y Y
mẫu
Khởi động
N N N N Y Y
chạy mẫu
Nâng nấp đậy
Y Y N Y Y N
PM
Nạp hóa chất
Y Y Y Y Y Y
vào RSH
Tháo hóa chất
N N N Y Y Y
từ RC
Nạp Trigger và
Y Y N Y Y N
Pre-Trigger
Nạp wash
N Y N Y Y Y
buffer
Nạp RV
Y Y Y Y Y Y

21
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
3. Nạp Consumables và Bulk solution:
Từ màn hình Snapshot chọn Supplies để vào màn hình Supply status và kiểm tra:
- Thể tích và phần trăm còn lại của Wash Buffer, Pre – trigger và Trigger.
- Thể tích và phần trăm sức chứa của thùng rác RV đã sử dụng.
- Thể tích và phần trăm sức chứa của thùng chứa nước thải.
- Số lượng RV chưa sử dụng.

a. Đổ chất thải rắn


- Mở cửa Supply và Waste Center
- Tháo ống nối của thùng chứa nước thải.
- Kéo kệ chứa chất thải ra ngoài.
- Nâng thùng chứa chất thải rắn lên và nhấc ra ngoài.
- Lấy túi nylon chứa chất thải rắn ra ngoài.
- Cho túi nylon mới vào thùng chứa và đặt thùng chứa trở lại.
- Đẩy kệ chứa nước thải trở vào Supply và Waste Center.
- Nối lại ống nối của thùng chứa nước thải.
- Từ màn hình Snapshot chọn Supplies  Supply Status  Module  Update
Supply
- Cửa sổ Update Supply xuất hiện chọn Solid Waste  Done
- Sau khi update, thùng chứa chất thải rắn có thể chứa lên tới 1000 RV.

22
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

b. Đổ nước thải
- Mở cửa Supply và Waste Center
- Tháo ống nối của thùng chứa nước thải.
- Kéo kệ chứa chất thải ra ngoài.
- Nâng thùng chứa nước thải lên và nhấc ra ngoài.
- Đổ bỏ nước thải.
- Đặt thùng chứa trở lại kệ.
- Đẩy kệ chứa nước thải trở vào Supply và Waste Center.
- Nối lại ống nối của thùng chứa nước thải.
- Từ màn hình Snapshot chọn Supplies  Supply Status  Module  Update
Supply
- Cửa sổ Update Supply xuất hiện chọn Liquid Watse  Done
- Sau khi update, thùng chứa nước thải có thể chứa lên đến 10L.

c. Nạp RV
- Mở nắp hộp RV trên PM.
- Đổ RV vào hộp.
- Đóng hộp.
- Từ màn hình Supply Status  Module  Update Supply
- Cửa sổ Update Supply xuất hiện chọn RVs Added
- Chọn Done.
- Sức chứa của hộp có thể lên tới 360 RV.

d. Nạp Wash Buffer


- Kiểm tra hạn sử dụng của dung dịch Wash Buffer, lắc đều vài lần trước khi pha
loãng.
- Đổ dung dịch vào thùng pha loãng 10L.
- Cho nước cất vào tới vạch 10L
- Mở cửa Supply và Waste Center.
- Cho một đầu ống dẫn vào thùng pha loãng, đầu còn lại cắm vào cổng nối với
thùng chứa Wash Buffer.
- Từ màn hình Supply Status  Module  Update Supply
- Cửa sổ Update Supply xuất hiện chọn Add Buffer
- Chọn Done.
- Cửa sổ xuất hiện, chọn OK.
- Chờ nạp buffer xong, rút đầu ống dẫn ra khỏi cổng nối, đóng cửa Center, rửa ống
dẫn dưới vòi nước, lau khô bên ngoài, dùng giấy thấm lau sạch phần đầu ống và
bảo quản ở nơi khô, sạch.
- Tráng thùng pha loãng 10L bằng nước cất, bảo quản nơi khô, sạch.
- Thùng chứa Wash Buffer có thể chứa lên đến 12L dung dịch.

23
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

e. Nạp Pre – trigger / Trigger


- Kiểm tra hạn sử dụng của lọ Pre – trigger / Trigger.
- Mở cửa Supply và Waste Center.
- Kéo khay chứa Pre – trigger và Trigger ra ngoài.
- Đặt chai hóa chất cần đổi vào vị trí giữa của khay.
- Mở nắp chai mới.
- Mở nắp chai cũ (nắp có kèm cảm biến, ống dẫn)
- Chuyển nắp có cảm biến, ống dẫn vào chai mới, đậy lại. (dây điện bên phải, ống
dẫn bên trái)
- Đẩy khay chứa vào lại vị trí cũ.
- Đóng cửa Center.
- Từ màn hình Supply Status  Module  Update Supply
- Cửa sổ Update Supply xuất hiện chọn Pre – trigger hoặc Trigger.
- Chọn Done.

4. Kiểm kê hóa chất


a. Từ màn hình Snapshot chọn Reagent trên menu bar, chọn Reagent Status để vào
màn hình Reagent. Trong màn hình Reagent Status, có thể kiểm tra được tình trạng
của Hóa chất đang ở trên thiết bị: vị trí của hóa chất trên máy, tên xét nghiệm, thông
tin đường chuẩn, hạn sử dụng, số test còn lại…
Chọn 1 hóa chất, chọn Details để biết thêm thông tin chi tiết cho hóa chất đó.

Code Giải thích


BC Fail Không đọc được mã vạch trên lọ hóa chất
Load Error Đặt sai vị trí các lọ thuốc
Missing Bottle Bộ kit bị thiếu 1 hoặc nhiều lọ
Extra Bottle Bộ kit bị dư 1 hoặc nhiều lọ
No Assay Hóa chất nạp không có trong danh sách các
assay đang được sử dụng của thiết bị
Empty Hết thuốc trong lọ
LLS Error Lỗi cảm biến trong quá trình hút hóa chất
Expired Hóa chất hết hạn sử dụng hoặc quá thời gian
chạy trên máy
Low Alert Thể tích còn lại trong chai không đủ để thực
hiện các test đã đặt lệnh
Overridden Một hóa chất đã hết hạn vẫn được dùng
Mixing Hóa chất đang được lắc đều
OK Tình trạng hóa chất tốt

b. Để xem lại thông tin của tất cả các Reagent kit đã được sử dụng trên thiết bị: Từ
màn hình Snapshot chọn Reagent trên menu bar, chọn Reagent history. SCC lưu thông
tin lên đến 3000 kit.

24
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
c. Tìm thông tin một loại hóa chất: Reagent Status  chọn Module  Find. Cửa sổ
tìm kiếm xuất hiện  gõ vào thông tin muốn tìm (tên Thuốc, Số lot…)  Done
d. Nạp hóa chất mới vào máy:
- Kiểm tra kit, các thành phần trong kit
- Ghi lại số lot trên hộp thuốc
- Kiểm tra hạn sử dụng
- Đảo, lắc đều chai microparticle (chai nhãn hồng) 30 lần hoặc hơn cho đến khi các
hạt microparticle tan đều.
- Mở nắp chai, bỏ nắp, kiểm tra bọt. Nếu dung dịch có bọt thì đánh tan bằng một
que sạch.
- Đậy miệng chai bằng một septum (luôn mang găng khi thao tác với septum)
- Đặt các lọ thuốc vào reagent carrier ứng với các vòng màu trên carrier:
 Chai màu đen nhãn vàng ứng với vòng màu vàng.
 Chai microparticle nhãn hồng ứng với vòng màu hồng.
 Chai nhãn xanh ứng với vòng màu xanh.
- Đặt reagent carrier vào RSH (nên đặt vào các vị trí bên phải ngoài cùng của RSH)
 Nếu kit có từ 4 lọ trở lên thì đặt lọ có kí hiệu #2 vào 1 carrier khác và đặt
vào RSH ngay bên trái carrier của cùng bộ kit.

- Carrier transportation sẽ tự động đưa carrier đến đọc mã vạch và chuyển vào
reagent carousel.

e. Lấy hóa chất ra khỏi thiết bị:


- Từ màn hình Snapshot, chọn Reagent.
- Chọn Reagent Status.
- Chọn 1 kit hóa chất cần tháo.
- Chọn Unload.
- Sau khi thiết bị tháo carrier, lấy reagent carousel ra khỏi RSH
- Đậy lọ thuốc bằng nắp thay thế (replacement cap)
- Đặt thuốc vào tủ lạnh.

25
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Lưu ý: nếu máy không hoạt động quá 4 giờ, các lọ hóa chất cần phải được lấy ra và đặt
vào tủ lạnh.

5. Xem trạng thái đường chuẩn


- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-cal
- Chọn Calibration Status hoặc Calibration History
- Chọn đường chuẩn, chọn Details để xem chi tiết.

6. Xem trạng thái các lệnh đặt


- Từ màn hình Snapshot, chọn Order
- Chọn Order Status

7. Xem trạng thái các mẫu chạy


- Từ màn hình Snapshot, chọn Overview
- Chọn Sample Status

8. Xem kết quả của các xét nghiệm: mẫu


- Từ màn hình Snapshot, chọn Results
- Chọn Results Review

9. Chuyển các kết quả mẫu bệnh vào bộ nhớ SCC


- Từ màn hình Results Review, chọn các kết quả muốn lưu
- Chọn Release
- Các kết quả được chọn sẽ được chuyển vào Stored Result.

10. Xem các kết quả được lưu trong SCC


- Từ màn hình Snapshot, chọn Results
- Chọn Stored Results

11. Xem trạng thái các mẫu control của từng assay
- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn Levey – Jennings graph  cửa sổ QC selection xuất hiện
- Chọn khoảng thời gian muốn xem
- Chọn kiểu so sánh (thường để None)
- Chọn xét nghiệm
- Chọn tên Control
- Chọn số Lot
- Chọn mức control
- Chọn Done
- Cửa sổ đường QC xuất hiện
- Chọn Details để xem chi tiết

12. Chuyển kết quả control vào bộ nhờ SCC


- Từ màn hình QC results review, chọn các kết quả muốn lưu
- Chọn Release

26
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Các kết quả được chọn sẽ được chuyển vào Stored QC results

13. Xem các kết quả control được lưu trong SCC
- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn Stored QC results

14. Xem trạng thái các mẫu bị loại do có lỗi trong quá trình test
- Từ màn hình Snapshot, chọn Exceptions
- Chọn Exception Status

15. Xem trạng thái các mẫu chạy lại


- Từ màn hình Snapshot, chọn Exceptions
- Chọn Rerun Status

16. Chuyển một đường chuẩn từ dạng active sang failed


- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn Calibration Status hoặc Calibration history
- Chọn một đường chuẩn active
- Chọn Details
- Chọn Fail curve
- Chọn Done

17. Loại một điểm control ra khỏi đường Levey Jennings graph
- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn Levey – Jennings graph
- Chọn một điểm QC cần loạI
- Chọn Details
- Chọn Exclude
- Viết Commend
- Chọn Done

18. In các lệnh đang đặt


- Từ màn hình Snapshot
- Chọn Orders
- Chọn Order Status
- Chọn các test muốn in, chọn Print
- Hoặc từ màn hình Order Status, chọn Print (hệ thống sẽ tự động in các lệnh đang
ở trạng thái chờ - Pending)

27
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

19. In kết quả mẫu bệnh nhân


- Từ màn hình Snapshot, chọn Results
- Chọn Results review hay Stored results
- Chọn kết quả cần in
- Chọn Print  cửa sổ Print options xuất hiện
- Chọn mẫu in
- Chọn Done

Có 4 mẫu in:
 Patient report
 Sample report
 Results details report
 Results list report

20. In kết quả control


- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn QC results review hay Stored QC results
- Chọn kết quả cần in
- Chọn Print  cửa sổ Print options xuất hiện
- Chọn mẫu in
- Chọn Done

Có 2 mẫu in:
 QC results details report
 QC results list report

21. In kết quả đường chuẩn


- Từ màn hình Snapshot, chọn QC-Cal
- Chọn calibration status hay Calibration history
- Chọn đường chuẩn cần in
- Chọn Print  cửa sổ Print options xuất hiện
- Chọn mẫu in
- Chọn Done

Có 2 mẫu in:
 Calibration summary report
 Calibration details report

22. Xóa một lệnh in


- Chọn biểu tượng máy in trên màn hình Snapshot
- Chọn lệnh in muốn xóa
- Chọn Delete
- Chọn Done

28
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

23. Lưu kết quả từ SCC vào CD-Rom


PM phải ở trạng thái Offline, Stopped, Ready
- Đưa đĩa CD vào ổ đĩa
- Chọn Stored results hay Stored QC results
- Chọn kết quả muốn lưu
- Chọn Archive
- Không chọn “Delete records after archive” nếu không muốn xóa kết quả được
chọn sau khi lưu trên đĩa
- Chọn Done

29
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

F. Cài đặt cấu hình cho hệ thống


1. Cài đặt cho SCC
- Chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn System settings
- Chọn System Control Center
- Chọn Configure

- khai báo ngày tháng năm


- khai báo giờ phút
- khai báo định dạng ngày tháng năm
- khai báo múi giờ
- chọn tự động chỉnh đồng hồ
- khai báo có dấu phẩy (,) sau 3 số không
- khai báo số máy Architect
- khai báo số seri của SCC
- khai báo ngôn ngữ sử dụng
- khai báo thời gian tự động tắt màn hình
- khai báo ngôn ngữ sử dụng
- khai báo thời gian làm việc

30
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- khai báo cường độ tiếng bíp

2. Khai báo mẫu có mã vạch hay không có mã vạch (cho chạy Batch)
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn System settings
- Chọn Sample ordering
- Chọn configure

- Chọn Bar coded nếu chạy mẫu có mã vạch


- Chọn Non-bar coded nếu chạy mẫu không có dán mã vạch
- Chọn Done

31
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

3. Cài đặt cách giải phóng kết quả


- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn System settings
- Chọn Host release mode

- Chọn Release mode


 Manual: chuyển kết quả qua nơi lưu trữ bằng tay
 Automatic: chuyển kết quả qua nơi lưu trữ tự động
 Hold: chuyển kết quả qua nơi lưu trữ tư động trừ các kết quả quá cao hoặc
quá thấp vượt qua giới hạn bình thường
 Automatic with exception: chuyển các kết quả qua nơi lưu trữ tự động trừ
các exceptions

- Chọn Done

32
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

4. Cài đặt cấu hình in


- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn System settings
- Chọn Report printing
- Chọn Configure

 Print flags on report: có in cờ báo trên kết quả hay không


 Automatic report printing: in tự động các lựa chọn: kết quả bảo dưỡng,
mẫu, danh sách kết quả, kết quả đường chuẩn
 Tiêu đề cho kết quả

- Chọn Done

33
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

5. Khai báo thuốc thử


- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn System settings
- Chọn Reagent Supplies
- Chọn Configure

 Chấp nhận cho chạy thuốc thử quá hạn sử dụng:


- Ở mục Reagent expiration override: chọn ON để chấp nhận cho việc sử
dụng thuốc thử quá hạn, chọn OFF để tắt (máy mặc định là OFF)

 Chấp nhận cho chạy thuốc thử quá thời gian ổn định trên máy
- Ở mục Reagent stability override: chọn ON để chấp nhận cho việc sử dụng
thuốc thử quá thời gian ổn định trên máy, chọn OFF để tắt (máy mặc định là
OFF)

 Mặc định chạy control theo Lot hay Kit


- Ở mục Run controls for onboard reagents by: chọn LOT để mặc định cho
việc chạy control theo Lô của thuốc thử trên máy, chọn KIT mặc định cho
việc chạy control theo Kit của thuốc thử trên máy.
Lưu ý: khi chọn LOT, nếu 1 loại thuốc thử có 2 kit cùng lot cùng được đặt
trên máy, khi đặt lệnh chạy QC, tự động máy chỉ chạy QC cho kit còn ít hơn
(kit này cũng sẽ được dùng chạy bệnh phẩm). Nếu loại thuốc thử có 2 kit khác

34
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Lot cùng được đặt trên máy, khi đặt lệnh chạy control máy sẽ chạy QC cho cả
2 kit
Khi chọn KIT, nếu 1 loại thuốc thử có 2 kit cùng đặt trên máy, dù
cùng lot hay khác lot, máy đều thực hiện chạy QC cho cả 2 kit khi đặt lệnh
chạy QC

 Chấp nhận cho chạy Pre-Trigger /Trigger quá thời gian ổn định trên
máy:
- Ở mục Pre-Trigger / Trigger stability override: chọn ON để chấp nhận
cho việc sử dụng thuốc thử quá thời gian ổn định trên máy, chọn OFF để tắt
(máy mặc định là OFF)

 Wash buffer transfer: chọn Manual

- Chọn Done
6. Khai báo số vị trí cho Priority Section:
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Sample Handler
- Chọn Configure

-
- Nhập số vị trí chạy mẫu khẩn mong muốn (mặc định của thiết bị là 4).

35
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

G. Cài đặt cấu hình cho xét nghiệm


1. Cài đặt xét nghiệm
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Assay settings
- Chọn Assay parameters
- Chọn xét nghiệm
- Chọn Configure

a. Chọn General
 Thay đổi tên xét nghiệm (nếu cần)
 Thay đổi tình trạng xét nghiệm (nếu cần)

b. Chọn Calibration
 Chọn số lần chạy cho mỗi chai chuẩn khi xây dựng đường chuẩn

36
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

c. Chọn Dilution
 Chọn tự động pha loãng hay không khi chạy mẫu

37
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

d. Chọn Results

38
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

 Biểu diễn thông tin đường thẳng, đơn vị


 Chọn Add, cửa sổ thông tin xuất hiện.

39
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

 Ở mục Gender chọn giới tính của nhóm bệnh nhân áp dụng range
cần cài: Male (Nam), Female (Nữ), Either (cả 2 giới)
 Ở mục Age, Year: nhập số tuổi của nhóm bệnh nhân áp dụng range
này. Nhập 0-130 nếu muốn range dùng cho mọi độ tuổi
 Chọn DONE
Lưu ý: khi đã cài đặt range cho các nhóm bệnh nhân, muốn kết quả
bệnh nhân được so sánh với range đã cài, thì khi đặt lệnh chạy bệnh
phẩm phải khai báo đầy đủ giới tính và tuổi của bệnh nhân. Như vậy,
khi có kết quả xét nghiệm, máy sẽ tự động so sánh kết quả của bệnh
nhân ấy với giới hạn được cài đặt.
Nếu muốn cài range chung áp dụng cho mọi đối tượng, thì ở mục
Gender chọn Either, ở mục Age (Year) chọn 0 – 130. Khi ấy, không cần
nhập giới tính và tuổi của bệnh nhân khi cài đặt lệnh chạy.

40
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

e. Chọn Interpretation

 Cho phép cung cấp thông tin giải thích kết quả: nồng độ âm tính, dương
tính, không xác định

41
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

2. Cài đặt công thức tính kết quả của một xét nghiệm dựa trên kết quả của các
xét nghiệm khác
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Assay settings
- Chọn New Assay
- Chọn assay type: calculated
- Chọn Configure

 Chọn tên xét nghiệm


 Điền công thức tính, chọn select assays để chọn tên các xét nghiệm có
trong công thức
 Chọn Done

42
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

3. Cài đặt đơn vị của xét nghiệm


- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Assay settings
- Chọn Result units
- Chọn tên xét nghiệm
- Chọn Configure
- Chọn đơn vị thích hợp
- Chọn số chữ số thập phân sau dấu phẩy
- Chọn Done

43
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

4. Tạo Panel xét nghiệm


- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Assay settings
- Chọn Panel definition
- Chọn Configure

- Đặt tên Panel


- Chọn kiểu Panel: cho bệnh nhân hay cho QC
- Chọn các xét nghiệm thích hợp cho Panel
- Chọn Add để nhập tên Panel khác
- Chọn Done

44
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
-
5. Cài đặt quy luật chạy lại mẫu xét nghiệm
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn Assay settings
- Chọn Retest rule
- Chọn xét nghiệm
- Chọn Configure

- Chọn Edit Rule

45
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

-
 Ở mục Rule Name:Nhập tên Luật
 Ở mục Replicates: Nhập số lần chạy
 Result Range: Nhập khoảng giá trị cần chạy lại
 Chọn Select Assay: chọn xét nghiệm cần chạy lại
 Retest Dilution: Chọn độ pha loãng khi chạy lại (nếu cần)
 Chọn Done

46
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

H. Đặt lệnh chạy mẫu bệnh nhân

1. Làm quen màn hình đặt lệnh:

- Từ màn hình Snapshot chọn Orders trên Menu bar, chọn Patient Order

- Trên màn hình Patient order có những chi tiết sau:


 Order type:
+ Single patient: đặt lệnh cho từng mẫu riêng rẽ
+ Batch: đặt lệnh cho từng mẻ nhiều mẫu có cùng một hoặc nhiều xét nghiệm
 Sampling priority:
+ Routine: chạy mẫu với chế độ thường
+ STAT: chạy mẫu với chế độ khẩn
 C: carrier chứa mẫu cần test
 P: vị trí của mẫu trên Carrier
 SID: mã bệnh phẩm (mã số trên Bar Code)
 Sample manual dilution factor: hệ số pha loãng của mẫu (nếu mẫu có pha
loãng trước khi test)
 Panels: tổ hợp nhiều Xét nghiệm
 Chọn Sample detail để cung cấp thêm thông tin mẫu: tên họ bệnh nhân,
tuổi, tên bác sĩ…

47
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

2. Đặt lệnh cho một mẫu


- Trên màn hình Patient Order
- Chọn Single Patient
- Chọn chế độ Routine hoặc STAT
- Nhập mã Carrier
- Nhập vị trí của mẫu trên Carrier
- Nhập SID
- Chọn 1 hoặc nhiều assay hoặc panel theo yêu cầu
- Chọn Sample detail để nhập thêm thông tin bệnh nhân (nếu cần)
- Chọn Add Order

Lưu ý: Nếu mẫu được dán Bar Code thì không cần nhập C&P

3. Đặt lệnh chạy lại một mẫu khi cần


- Từ màn hình Snapshot, chọn Results
- Chọn Results review
- Chọn một kết quả muốn chạy lại
- Chọn Rerun
- Nếu mẫu vẫn còn trên RSH thì không cần khai báo
- Nếu mẫu đã được lấy ra khỏi thiết bị thì cần khai báo lại như khai báo vớI một
bệnh nhân mới

4. Đặt lệnh cho một lô mẫu: Batch – có Bar code


- Trên màn hình Patient Order
- Chọn Batch
- Nhập SID bắt đầu vào: Stating SID
- Nhập SID kết thức vào: Ending SID
- Chọn 1 hoặc nhiều hoặc panel theo yêu cầu
- Chọn Batch detail để nhập thêm thông tin nếu cần
- Chọn Add Order

5. Đặt lệnh cho một lô mẫu: Batch – không Bar code


- Trên màn hình Patient Order
- Chọn Batch
- Nhập C bắt đầu
- Nhập P bắt đầu
- Nhập số lượng mẫu cần test
- Chọn 1 hoặc nhiều Xét nghiệm hoặc panel theo yêu cầu
- Chọn Batch detail để nhập thêm thông tin nếu cần
- Chọn Add Order

48
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

6. Cửa sổ Assay options

- Trên màn hình Patient Order, sau khi đã đặt lệnh chạy mẫu
- Chọn 1 assay bất kì
- Chọn Assay Options
- Trên cửa sổ Assay options có thể chọn: số lần chạy mẫu, hệ số pha loãng

49
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

J. Cài đặt cấu hình cho control


1. Cài đặt cho Single Control
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn QC-Cal settings
- Chọn QC-Single analyte
- Chọn xét nghiệm
- Chọn Configure

- Chọn số lot
- Chọn ngày hết hạn
- Chọn mức Control
- Chọn MEAN (trị số trung bình), SD (độ lệch chuẩn) của nhà sán xuất và của
phòng thí nghiệm
- Chọn Add level
- Khi hoàn tất, chọn Done

50
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

2. Cài đặt cho Multiconstituent Control


- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Configuration
- Chọn QC-Cal settings
- Chọn QC-Multiconstituent
- Chọn tên control
- Chọn Configure

- Chọn số lot
- Ngày hết hạn
- Mức control
- Chọn tên xét nghiệm
- Define data
- Chọn MEAN (trị số trung bình), SD (độ lệch chuẩn) của nhà sán xuất và của
phòng thí nghiệm
- Chọn Add level
- Khi hoàn tất, chọn Done

51
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

3. Cài đặt mặc định cho Luật Westgard

- Từ màn hình Snapshot, chọn System


- Chọn Configuration
- Chọn QC-Cal settings
- Chọn Westgard rules
- Chọn tên control
- Chọn Configure
- Chọn luật
- Chọn trạng thái
- Chọn kiểu cờ báo
- Chọn Done

52
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

I. Đặt lệnh chạy Control


1. Đặt lệnh cho Single Control
- Từ màn hình Snapshot chọn Orders trên Menu bar, chọn Control Order
- Chọn Single analyte
- Chọn chế độ Routine hoặc STAT
- Nhập C
- Nhập P
- Chọn tên Xét nghiệm
- Chọn số lot
- Chọn các mức control: Low, Medium, High
- Chọn Add Order

53
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

2. Đặt lệnh chạy Multiconstituent Control


- Từ màn hình Snapshot chọn Orders trên Menu bar, chọn Control Order
- Chọn Multiconstituent
- Chọn chế độ Routine hoặc STAT
- Nhập C
- Nhập P
- Chọn tên Control
- Chọn số lot
- Chọn các mức control: Level 1, Level 2, Level 3
- Chọn tên Xét nghiệm
- Chọn Add Order

54
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

K. Đặt lệnh chạy đường chuẩn


1. Chạy đường chuẩn trong những trường hợp sau
 Sử dụng lot thuốc mới
 Khi cài đặt một xét nghiệm mới
 Khi cài đặt một phiên bản mới cho một xét nghiệm
 Khi đường chuẩn hết hạn (mỗi đường chuẩn có hạn 30 ngày)
 Có thể xây dựng lại đường chuẩn khi cần thiết để kiểm tra

3. Cách xây dựng đường chuẩn

- Từ màn hình Snapshot Screen, chọn Order  Calibration Order


- Nhập mã số Carrier
- Nhập vị trí P tương ứng với điểm đầu tiên của đường chuẩn.
- Chọn xét nghiệm (có thể chuẩn nhiều xét nghiệm cùng lúc)
- Chọn Assay option để nhập thông tin của mẫu chuẩn.
- Chọn Add Order

3. Hệ thống quản lý đường chuẩn của SCC: hệ thống phân chia các đường chuẩn
thành 3 loại: active (hoạt động), inactive (bất hoạt), failed (không đạt).
- Đường chuẩn active: đang được sử dụng. Với mỗi loại xét nghiệm, SCC lưu được
4 đường chuẩn active, mỗi đường ứng với một lot hóa chất cho xét nghiệm đó.

55
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Khi 1 lot hóa chất được sử dụng trên PM, sau khi đọc bar code, SCC sẽ tự động
dùng đường chuẩn active ứng với lot hóa chất đó để so kết quả bệnh nhân.
- Đường chuẩn inactive: đường chuẩn đạt nhưng không được sử dụng (do SCC
đang sử dụng đường chuẩn khác hoặc do người sử dụng bất hoạt). Khi có một
đường chuẩn mới được thực hiện và đạt, đường chuẩn active cũ nhất sẽ trở thành
inactive. Một đường chuẩn inactive được lưu trong SCC đến 3 tháng.
- Đường chuẩn failed: không đạt do quá trình chuẩn sai hoặc hóa chất không đạt.

L. Bảo dưỡng định kì


1. Bảo dưỡng hằng ngày: thực hiện vào cuối ngày làm việc, thực hiện khi hệ thống
ở trạng thái READY
- Chuẩn bị 20-30 ml nước máy cho vào lọ WZ probe maintenance. Đặt lọ vào vòng
màu vàng của reagent carousel.
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Maintenance.
- Chọn Module
- Chọn Daily
- Chọn Daily Maintenance
- Chọn Perform
- Cửa sổ tin báo xuất hiện, chọn OK
- Chọn Proceed và làm theo hướng dẫn
- Chọn Done

2. Bảo dưỡng hằng tuần


Bảo dưỡng hằng tuần bao gồm:

6407 Probe cleaning: làm sạch bên ngoài pippetor và các kim rửa Wash Zone,
chuẩn bị tăm bông và nước cất, thực hiện khi thiết bị đang ở trạng thái READY.

6450 Wash cup cleaning: làm sạch vị trí rửa của pippetor,thực hiện khi thiết bị ở
READY hoặc STOPPED. Chuẩn bị tăm bông và nước cất.

6445 Pippetor/WZ probe cleaning: làm sạch hoàn toàn pippetor và các kim rửa
của Wash Zone, thực hiện khi thiết bị ở trạng thái READY. Chuẩn bị:
 Maintenance cleaning bottle
 20 – 30ml Sodium Hypocloride 0,5%
 Probe Conditioning solution.
- Cho dung dịch Sodium Hypocloride vào lọ Maintenance cleaning.
- Đặt lọ vào vòng màu vàng của reagent carrier.
- Đặt lọ Probe conditioning vào vòng màu hồng của reagent carrier.

56
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
Tiến hành đặt lệnh bảo dưỡng:
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Maintenance
- Chọn Module
- Chọn Weekly  cửa sổ danh sách các test bảo dưỡng
- Chọn một test bảo dưỡng mong muốn
- Chọn Perform
- Cửa sổ tin báo xuất hiện, chọn OK
- Chọn Proceed và làm theo hướng dẫn
- Khi kết thúc, chọn Done

3. Bảo dưỡng hằng tháng


6012 Air filter cleaning: rửa các tấm lọc khí của thiết bị, thực hiện khi thiết bị
đang ở trạng thái READY hoặc STOPPED.
2190 Internal Decontamination: làm sạch, chống nhiễm cho toàn hệ thống, thực
hiện khi thiết bị đang ở trạng thái READY, chuẩn bị:
 Giấy thấm
 Thùng chứa 5L dung dịch sodium hypocloride 0,5%.
 Bình lọc buffer
 Thùng chứa 10L Wash Buffer đã pha
 Dung dịch Probe Conditioning
 Bộ Kit ống dẫn Internal Decon
 Reagent carrier
 Ống chuyển Wash buffer.

Tiến hành đặt lệnh bảo dưỡng:


- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Maintenance
- Chọn Module
- Chọn Monthly  cửa sổ danh sách các test bảo dưỡng
- Chọn một test bảo dưỡng mong muốn
- Chọn Perform
- Cửa sổ tin báo xuất hiện, chọn OK
- Chọn Proceed và làm theo hướng dẫn:
a. Đối với Air filter cleaning:
 lấy 2 tấm lọc khí ra
 rửa dưới vòi nước sạch cho trôi hết bụi bẩn
 Để khô
 Lắp 2 tấm lọc khí trở lại thiết bị, chú ý hướng mũi tên chỉ luồng khí đi vào

b. Đối với Internal Decontamination: làm theo hướng dẫn.

4. Bảo dưỡng khi cần


- Từ màn hình Snapshot, chọn System

57
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
- Chọn Maintenance
- Chọn Module
- Chọn As needed  cửa sổ danh sách các test bảo dưỡng
- Chọn một test bảo dưỡng mong muốn
- Chọn Perform
- Cửa sổ tin báo xuất hiện, chọn OK
- Chọn Proceed và làm theo hướng dẫn
- Khi kết thúc, chọn Done
5. Xem lại quá trình bảo dưỡng thiết bị
- Từ màn hình Snapshot, chọn System
- Chọn Maintenance
- Chọn Module
- Chọn Maint-Log

6. Danh sách các Test bảo dưỡng PM


a. 1110 Pipettor Calibration: Kiểm
tra sự chuyển động và định vị của
kim hút mẫu, thực hiện khi thiết
bị ở trạng thái READY hoặc
STOPPED.
- Chuẩn bị tăm bông, nước cất, carrier, carrier calibration tool và làm theo hướng
dẫn khi đặt lệnh bảo dưỡng

b. 2137 Flush fluids: kiểm tra quá trình phun Wash Buffer, Pre-Trigger và
Trigger của các kim, thực hiện khi thiết bị đang ở trạng thái READY.
Wash Buffer phải còn trên 50%

58
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
c. 2136 Air flush: kiểm tra quá trình đẩy khí của các kim, thực hiện khi thiết
bị đang ở READY. Thùng chứa Wash buffer phải rỗng, chuẩn bị ống
chuyền buffer.

d. 2160 Prime Wash Zone: kiểm tra quá trình phun chính xác 100l wash
buffer của các kim rửa vào các RV ở cả 2 WZ, thực hiện khi thiết bị đang
ở trạng thái READY

e. 2162 Prime Pre-Trigger and Trigger: kiểm tra quá trình phun chính xác
300l Pre-Trigger và 100l Trigger vào hai RV tại Pre-Trigger/Trigger
Manifold, thực hiện khi thiết bị đang ở READY

f. 4100 Buffer run: kiểm tra quá trình tiến hành chạy xét nghiệm 1-step, 2-
step sử dụng Wash Buffer thay cho hóa chất.

g. 3540 Temperature status: kiểm tra nhiệt độ của thiết bị (PM, dung dịch
Pre-trigger và Trigger, Wash Zone, hệ thống làm lạnh Reagent) trong
những trường hợp sau:

 Phòng xét nghiệm cần kiểm tra nhiệt độ


 Thiết bị báo lỗi
 Khởi động lại thiết bị sau một thời gian dài không hoạt động
Tiến hành khi thiết bị đang ở trạng thái STOPPED hoặc READY

7. Danh sách các test bảo dưỡng RSH


a. 1114 Carrier Transport calibration: kiểm tra việc vận chuyển và cố định
carrier của thiết bị, thực hiện khi thiết bị đang ở tình trạng STOPPED hoặc
READY, chuẩn bị carrier và carrier calibration tool.
b. 6400 RSH cleaning: làm sạch tray bay, vùng chạy mẫu khẩn, carrier
transport arm, carrier positioner. Thực hiện khi thiết bị đang ở tình trạng
STOPPED hoặc READY. Cần chuẩn bị thuốc tẩy, sodium hypoclorite
0,1%, nước cất, tăm bông, giấy thấm.

8. Các test bảo dưỡng SCC


6038 External decontamination: làm sạch bên ngoài thiết bị: SCC, PM, S&WC,
thực hiện khi thiết bị đang ở tình trạng STOPPED hay READY. Chuẩn bị giấy thấm,
thuốc tẩy, sodium hypoclorite 0,1%.

59
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

M. Kiểm tra sự vận hành của thiết bị

- Từ màn hình Snapshot, chọn System


- Chọn Diagnostic
- Chọn Module
- Chọn các test cần tiến hành

a. Danh sách các test kiểm tra Processing Module

3120 Vortexer Test Kiểm tra chức năng của các Vortex
3155 Diverter Test Kiểm tra bộ chuyển RV
1165 Pipettor Move Chuyển pipettor đến vị trí rửa để thay
5420 Crash Sensor Test Kiểm tra cảm biến của pipettor
2052 WZ Aspiration Test Kiểm tra quá trình hút rửa của các WZ
(tốn 14 RV)
3630 LLS Test Kiểm tra khả năng nhận mặt chất lỏng
trong RV của các kim hút
3810 Pressure Monitoring Test Kiểm tra hoạt động của bo và tranducer
có nhiệm vụ điều khiển áp lực cho các
pipettor
2135 Long Term Shutdown Tháo dung dịch ra khỏi các bơm, tháo
RV chuẩn bị để đóng máy trong thời
gian dài
4150 Functional Area Tests Kiểm tra chức năng nạp RV, sự vận
hành của processing path, reagent
carousel và pippetor

b. Danh sách các test kiểm tra RSH

3240 Barcode Calibration Xác định vị trí cho các bar code SID
3230 Barcode Reader Test Kiểm tra bộ đọc mã vạch RSH
3310 RSH Test Kiểm tra hoạt động của RSH và bộ đọc
mã vạch

c. Danh sách các test kiểm tra trên SCC

6029 Assay Information Xem thông tin của tất cả các xét nghiệm
đã được cài đặt trong hệ thống
6114 Install/Delete Assays Cài đặt và xóa xét nghiệm

60
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

N. Thay thế các bộ phận

Khi thay thế bộ phận của sản phẩm đều phải tiến hành qua 3 bước: tháo, lắp và kiểm tra.

* Để vào mục hướng dẫn thay thế:


- Chọn biểu tượng ? dưới góc phải màn hình
- Chọn biểu tượng Home
- Chọn mục Replacement
- Chọn bộ phận cần thay thế trong mục lục
- Xem và làm theo hướng dẫn

1. Thay kim hút


- Khi thay thế phải đưa kim cần thay về vị trí Wash Station
- Sau khi thay kim, tiến hành các bảo dưỡng khi cần: 1110 pipettor calibration
- Lưu ý: kim hút mẫu cần phải được thay mỗi 3 tháng

2. Thay ống dẫn dung dịch của kim hút


- Khi thay thế phải đưa kim về vị trí Wash Station
- Sau khi thay ống dẫn, tiến hành các bảo dưỡng khi cần: 2137 Flush fluids

3. Thay kim rửa Wash Zone: hệ thống Architect i có 1 trong 2 bộ môtơ wash zone
(P/N 78326 và P/N 96251)
- Sau khi thay kim, tiến hành test kiểm tra: 2052 Wash Zone Aspiration test

4. Thay ống dẫn dung dịch của các kim rửa WZ


- Sau khi thay ống dẫn, tiến hành test kiểm tra: 2052 Wash Zone Aspiration test

61
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

5. Thay bộ cảm biến của trigger, pre-trigger và thùng chứa Buffer

- Sau khi thay bộ cảm biến, tiến hành bảo dưỡng as needed 2137 Flush Fluid
- Sau khi hoàn tất, tiến hành kiểm tra 3420 Level Sensors Test

62
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

O. Sửa chữa
Khi thiết bị gặp sự cố, có thể kiểm tra và sửa chữa theo hướng dẫn bằng cách:
- Từ màn hình Snap Shot, chọn Overview
- Chọn Operations Manual
- Chọn biểu tượng Home
- Chọn đường dẫn vào sự cố cần được sửa chữa và tiến hành sử chữa theo hướng
dẫn
- Nếu sự cố không thể sửa chữa được thì liên hệ với kĩ sư phụ trách của ABBOTT

63
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

64
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

65
Hướng dẫn sử dụng Architect i1000SR
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

66

You might also like