You are on page 1of 12

LUYỆN ĐỀ “BẾP LỬA” (BẰNG VIỆT)

A. DẠNG1: NHỮNG CÂU HỎI NHỎ THƯỜNG GẶP


I. CÂU HỎI VỀ: KỈ NIỆM TUỔI THƠ VÀ TÌNH BÀ CHÁU.
1.Hãy tìm hai câu thơ trong bài thơ biểu hiện tình cảm trực tiếp của cháu với bà. Qua hai
câu thơ đó, em hiểu được điều gì về bà và tình cảm mà cháu dành cho bà kính yêu.
2. Trong bài thơ mấy lần tác giả dùng cụm từ “biết mấy nắng mưa”? Hãy giải thích ý nghĩa
của hình ảnh đó. Những từ ngữ ấy giúp em hiểu thêm điều gì về cuộc đời bà? Tìm một văn
bản thơ cũng có hình ảnh “nắng mưa” (Ghi rõ tác giả)
Gợi ý
1.
- Hai câu thơ:
+ “Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”
+ “Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc”
- Hiểu về bà:
Bà vất vả, cực nhọc, trải qua nhiều “mưa nắng” với biết bao lo toan âm thầm
- Tình cảm của cháu:
+ nhớ thương bà da diết
+ hiểu và đồng cảm với những nỗi vất vả cơ cực của cuộc đời bà
+ yêu quý, kính trọng biết ơn bà
2.
Hai lần:
+ “Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”
+ “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”
+nghĩa đen: hoàn cảnh thời tiết, thiên nhiên có nhiều khắc nghiệt: là nắng, là mưa
+nghĩa bóng: chỉ sự vất vả, cực khổ, khó nhọc gian lao.
- Hiểu về bà:
+ Cuộc đời bà vất vả, cực nhọc, trải qua nhiều “mưa nắng” với biết bao lo toan âm thầm
+ Bà hiện lên chăm chỉ, tần tảo, nhẫn nại, chịu thương chịu khó.
-Văn bản:
“Kiều ở lầu Ngưng Bích”- Nguyễn Du
“Sân Lai cách mấy nắng mưa”
3. Chép chính xác khổ thơ thứ 3 của bài thơ “Bếp lửa”
a. Cách diễn đạt trong câu thơ “Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe- Bà dạy cháu làm, bà
chăm cháu học” có gì đặc biệt? Cách diễn đạt đó mang lại hiệu quả như thế nào trong việc
biểu đạt nội dung?
Hoặc đề có thể hỏi nhỏ:
a1. Xét về từ loại, các từ gạch chân trong hai câu thơ trên thuộc kiểu từ nào? Nêu tác dụng
diễn đạt của những kiểu từ đó
a2. Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ trong hai câu thơ trên.)

b. Theo em, tiếng chim tu hú xuất hiện trong đoạn thơ có ý nghĩa như thế nào đối với người
cháu? Trong chương trình Ngữ văn THCS có một bài thơ cũng gợi về âm thanh tiếng chim
tu hú. Đó là bài thơ nào? Ghi rõ tên tác giả của bài thơ. Chép lại câu thơ có tiếng chim tu hú
trong bài thơ em vừa tìm được.
c. Câu thơ cuối của khổ 3 sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu hiệu quả nghệ thuật của
những biện pháp này trong câu thơ đó.
d.Tìm một thành phần biệt lập và một câu thơ có cách biểu hiện cảm xúc trực tiếp có trong
đoạn thơ trên
(Gợi ý:
a.
a1. Các động từ “bảo; dạy, chăm” đã điễn tả một cách sâu sắc thấm thía tấm lòng đôn hậu
tình yêu thương bao la và sự chăm chút của bà cho cháu.
a2. điệp từ “bà-cháu ”:
+ tạo ra cấu trúc sóng đôi “bà-cháu”, liên kết ý thơ, nối liền cảm xúc
+ nhấn mạnh tình bà cháu quấn quýt yêu thương, đặc biệt khẳng định được những điều tốt
đẹp bà đã cho cháu: luôn quan tâm chăm sóc cháu
+ hình dung hình ảnh bà hiện lên ấm áp, tần tảo, chịu thương chịu khó.
b.
-Ý nghĩa của tiếng chim tu hú (trong cả khổ3)
+là âm thanh quen thuộc của làng quê
+ gợi nên không gian mênh mông buồn vắng
+ tình cảnh vắng vẻ của hai bà cháu
+ gợi cả những hoài niệm nhớ mong về những kỉ niệm tuổi thơ, về người bà tần tảo yêu
dấu, về quê hương thân yêu.
-Bài thơ
+ “Khi con tu hú”- Tố Hữu
+ “Khi con tu hú gọi bầy”
+ “Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu”
c.
“Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?”
-Biện pháp NT:
+ Câu hỏi tu từ
+ NT nhân hóa
-Tác dụng: (chỉ trong câu cuối)
+gợi âm thanh tiếng chim tu hú khắc khoải;
+nhấn mạnh không gian mênh mông, vắng lặng và tình cảnh vắng vẻ của bà và cháu
+trỗi dậy tình cảm nhớ thương của người cháu đối với bà và quê hương
-> Mượn tiếng chim tu hú để biểu hiện tình cảm với bà

d.
- Tu hú ơi: từ “ơi” là thành phần biệt lập
- “Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc”
- “Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế!”

4. Chép chính xác khổ thơ thứ 4 của bài thơ “Bếp lửa”
a1. Tìm và phân tích giá trị biểu cảm của hai từ láy có trong đoạn thơ mà em vừa chép.
a2. Xét về cấu tạo từ, từ “đinh ninh” thuộc kiểu từ gì? Giải nghĩa từ này. Tìm một bài thơ
đã học trong chương trình Ngữ văn THCS cũng sử dụng từ “đinh ninh” (ghi rõ tên tác giả
và câu thơ có từ này)
b. Nêu công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong khổ thơ trên
c. Trong lời bà dặn cháu có một phương châm hội thoại bị vi phạm. Cho biết, đó là phương
châm gì? Việc vi phạm phương châm hội thoại đó đã cho người đọc cảm nhận được phẩm
chất đáng quý nào ở bà?
d1. Những mốc thời gian “tám năm ròng”, “năm giặc đốt làng” là dấu hiệu nhận biết
phương thức biểu đạt nào? Những mốc thời gian trên gợi nhớ thời kỳ nào trong lịch sử dân
tộc ta?
d2. Ngoài ra trong khổ thơ thứ 4, phương thức này còn được thể hiện qua những chi tiết thơ
nào? Việc sử dụng phương thức ấy có vai trò gì trong (khổ 4 hoặc là cả bài thơ)?
e. Trong chương trình Ngữ Văn THCS cũng có 1 văn bản nói về sự giúp đỡ của chia sẻ của
những hàng xóm láng giềng trong hoàn cảnh khó khăn , đó là văn bản nào, của tác giả nào?
Nhân vật hàng xóm là ai?Sự giúp đỡ ấy là gì?
( Gợi ý:
a.
a1.

Từ láy:

+ lầm lụi: gợi tả hình ảnh người dân trở về trong sự âm thầm, lặng lẽ, xót xa khi chứng kiến
cảnh giặc tàn phá quê hương.

+ đỡ đần: gợi tả sự giúp đỡ, chia sẻ của tình làng nghĩa xóm.

+ đinh ninh: gợi tả lời dặn dò của bà rất chắc chắn, vững tin (dặn đi dặn lại cháu nhiều lần)

a2.

-Từ láy « đinh ninh » : gợi tả lời dặn dò của bà rất chắc chắn, vững tin (dặn đi dặn lại cháu
nhiều lần)

- “Đêm nay Bác không ngủ”

+ Minh Huệ

+ “Bác vẫn ngồi đinh ninh- Chòm râu im phăng phắc”

b.

- Dấu hai chấm và ngoặc kép: đánh dấu lời dặn trực tiếp của bà với cháu

c.
- Bà vi phạm PC về chất: giấu đi sự thật để con yên lòng công tác

- Nét đẹp: kiên cường, giàu đức hi sinh nhẫn nại và đầy yêu thương, luôn tràn đầy niềm tin
về ngày mai tươi sáng

d1.

-Những mốc thời gian “tám năm ròng”, “năm giặc đốt làng” là dấu hiệu nhận biết phương
thức biểu đạt TỰ SỰ

-Thời kì kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta

d2.

Yếu tố tự sự trong khổ 4:

- Kể việc làng bị giặc đốt, hàng xóm giúp đỡ dựng túplều tranh

- Kể việc cháu viết thư: bà dặn cháu giấu đi sự thật để các con yên lòng công tác

Tác dụng: (trong khổ 4 hoặc trong cả bài thơ)

+ Tái hiện kỉ niệm đầy yêu thương của hai bà cháu

+ Mạch cảm xúc men theo dòng tự sự mà bộc lộ .

+ Yếu tố tự sự khiến cho dòng cảm xúc chân thật sinh động cụ thể và rõ ràng.

 Thể hiện chủ để tác phẩm: ca ngợi người bà tần tảo chịu thương chịu khó yêu
thương, hi sinh hết lòng vì con cháu cũng như thể hiện tình cảm yêu quý biết ơn của
cháu với bà

e.

-Văn bản “Tức nước vỡ bờ”

- Ngô Tất Tố

- Bà lão hàng xóm cho chị Dậu bát gạo nấu cháo cho anh Dậu

5. Chép chính xác khổ thơ thứ 5 của bài thơ “Bếp lửa”
a. Trong bài thơ, từ nào đồng nghĩa với từ được gạch chân trong câu “Rồi sớm rồi chiều lại
bếp lửa bà nhen”?
b. Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ trên.
c. Bài thơ “Bếp lửa” đã thắp lên trong chúng ta lẽ sống ân tình ân nghĩa. Em hãy ghi lại một
câu tục ngữ Việt Nam cũng nhắc nhở ta về lẽ sống đẹp đó
d. Trong bài thơ, hình ảnh bếp lửa đã gợi nhắc tác giả về cuộc sống tuổi thơ và những kỉ
niệm về bà. Trong chương trình Ngữ văn THCS, tác phẩm nào cũng viết về những kỉ niệm
đẹp đẽ của cháu bên bà? (Ghi rõ tên tác giả, tác phẩm).

(Gợi ý:
a.
Từ đồng nghĩa “nhen” là nhóm
b.
Điệp ngữ
+ “rồi”
+ “một ngọn lửa”
Tác dụng
(1): điệp từ “rồi” gợi ra khoảng thời gian (được lặp đi lặp lại) thường nhật hàng ngày mà bà
vẫn nhóm bếp lửa “rồi sớm rồi chiều”
(2) điệp ngữ “một ngọn lửa”:
- hình ảnh thơ ấn tượng đậm nét, liền mạch cảm xúc, liên kết ý thơ
- nhấn mạnh ý nghĩa biểu tượng sâu sắc của ngọn lửa: tượng trưng cho tình cảm của bà
- khẳng định được nét đẹp đáng quý của bà: tình yêu thương dành cho con cháu và niềm tin
tràn đầy về ngày mai tươi sáng
c.
- Uống nước nhớ nguồn
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
d.
“Tiếng gà trưa”- Xuân Quỳnh

6. Chép chính xác khổ thơ thứ 6 của bài thơ “Bếp lửa”
a. Tìm và giải thích ý nghĩa của một từ láy được sử dụng trong đoạn thơ trên.
b. Hỏi vào từ “nhóm”
b1. Trong đoạn thơ, từ “nhóm” nào được hiểu theo nghĩa gốc, từ “nhóm” nào được hiểu
theo nghĩa chuyển (nêu nghĩa cụ thể của từ “nhóm” ở mỗi trường hợp). Em hãy kể tên một
bài thơ khác đã học trong chương trình Ngữ văn THCS cũng sử dụng từ nhiều nghĩa như từ
“nhóm”. Ghi lại câu thơ và nêu rõ tên tác giả?
b2. Nêu tác dụng của điệp từ “nhóm”.
c. Câu thơ cuối: “Ôi kì lạ và thiêng liêng- bếp lửa!”
c1. Câu thơ cuối của đoạn thơ trên có cấu tạo thế nào? Nêu dụng ý của tác giả?
c2. Xét về mục đích nói, câu thơ này thuộc kiểu câu gì? Nêu hành động nói và cách thức
thực hiện hành động nói?
c3. Xác định và nêu tác dụng biểu cảm của thành phần biệt lập cảm thán có trong đoạn thơ
trên.
c4. Tìm một thán từ và nêu tác dụng của thán từ trong đoạn thơ trên.
d. Những “tâm tình tuổi nhỏ” cũng là vấn đề được nhiều tác giả đưa vào trong sáng tác của
mình. Nêu rõ tên tác giả, tác phẩm trong chương trình Ngữ Văn 9 có nói đến những tâm
tình của tuổi thơ.
e. Đoạn thơ trên có hai cụm từ đã xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên của bài thơ “Bếp lửa”. Đó là
những cụm từ nào? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì?
(Gợi ý:
a.
Từ láy “lận đận”: gợi cảm nhận về những vất vả, khó nhọc, thăng trầm của cuộc đời bà.
b. Từ “nhóm”:
b1. Từ NHIỂU NGHĨA “nhóm”:
+ “nhóm”1 với nghĩa thực là hành động nhóm bếp, làm cho lửa bén vào chất đốt .
Nó gợi nên nét sinh hoạt ấm cúng trong gia đình.
+ Thế nhưng “nhóm” 2-3-4 cũng mang nghĩa chuyển- nghĩa ẩn dụ sâu sắc, nó khơi
dậy những niềm yêu thương, gợi nên những kí ức đẹp trong cuộc đời con người.
• Bà nhóm lên, khơi dậy tình yêu thương vô bờ từ cái ngọt bùi của khoai sắn
• Bà truyền hơi ấm, tình người đem đến trong tâm hồn cháu tình cảm xóm làng
đoàn kết, gắn bó, chia ngọt sẻ bùi.
• Và cũng chính từ cái bếp lửa, bà khơi dậy cả kí ức tuổi thơ trong cháu
-Liên hệ:
Từ “mặt” trong câu thơ : “Ngửa mặt lên nhìn mặt”
( trích trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy)
b2.
ĐIỆP TỪ “nhóm”:
+ Hình ảnh thơ ấn tượng đậm nét, liên kết ý thơ, liền mạch cảm xúc, biểu hiện tình cảm
dâng trào
+ được nhắc lại tới bốn lần như nhấn mạnh, khẳng đinh giá trị lớn lao của nhưng việc bà đã
làm :
• Bà nhóm lên, khơi dậy tình yêu thương vô bờ từ cái ngọt bùi của khoai sắn
• Bà truyền hơi ấm, tình người đem đến trong tâm hồn cháu tình cảm xóm làng
đoàn kết, gắn bó, chia ngọt sẻ bùi.
• Và cũng chính từ cái bếp lửa, bà khơi dậy cả kí ức tuổi thơ trong cháu

c. “Ôi kì lạ và thiêng liêng- bếp lửa!”


c1.
- Câu có cấu trúc đảo vị ngữ lên trước chủ ngữ
-Tác dụng:
Thể hiện sự ngạc nhiên trong ngỡ ngàng như khám phá ra một điều kì diệu giữa cuộc
đời bình dị: Bếp lửa bình dị là hình ảnh thực trong cuộc sống nhưng Bếp lửa chính là tình
bà cao quý, là tay bà chăm chút. Nó gắn liền với những gian khó của đời bà. Nó là biểu
tượng của tình yêu, sự sống, niềm tin và cũng là hình ảnh của quê hương đất nước, của
người đi xa hướng về cội nguồn.
c2.
- Câu cảm thán:
- Hành động: Bộc lộ cảm xúc
- Cách thực hiện HĐN: Trực tiếp
c3.
-TP cảm thán: Ôi
-Tác dụng:
+ Thể hiện sự ngạc nhiên trong ngỡ ngàng như khám phá ra một điều kì diệu giữa cuộc
đời bình dị
+ Diễn tả niềm xúc động, bất ngờ, tự hào, vui sướng, biết ơn của cháu với bà và bếp
lửa của bà.
c4.
-Thán từ: Ôi
-Tác dụng:
+Thể hiện sự ngạc nhiên trong ngỡ ngàng như khám phá ra một điều kì diệu giữa cuộc đời
bình dị
+ Diễn tả niềm xúc động, bất ngờ, tự hào, vui sướng, biết ơn của cháu với bà và bếp
lửa của bà.
d.
“Tiếng gà trưa”- Xuân Quỳnh
“Tôi đi học”- Thanh Tịnh
e.
- Hai cụm từ đã xuất hiện ở khổ thơ đầu:
+ “Biết mấy nắng mưa”
+ “Bếp lửa ấp iu nồng đượm”
- Tác dụng của việc lặp lại:
+ Nhấn mạnh những nỗi vất vả, gian truân mà bà đã phải trải qua trong suốt cuộc đời.
+ Khắc sâu hình ảnh bếp lửa ấm áp và bàn tay bà ấp ủ, chở che, chăm chút cháu suốt thời
thơ ấu.

7. Chép chính xác khổ thơ thứ 7 của bài thơ “Bếp lửa”
a. Trong khổ thơ em chép từ “trăm” được lặp lại nhiều lần còn ở khổ đầu cũng như trong
bài, tác giả chỉ dùng từ “một” (một bếp lửa, một ngọn lửa,...). Theo em, có thể đối chỗ các
từ đó cho nhau được không? Cách dùng từ của tác giả trong bài (“một”, “trăm”) có ý nghĩa
thế nào?
b. Ở cuối bài thơ có đoạn:
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?...
b1. Dấu hai chấm và dấu gạch ngang trong câu thơ có tác dụng gì?
b2. Câu hỏi ở cuối bài thơ cùng với dấu chấm lửng (…) có ý nghĩa như thế nào?
c.Tình cảm gia đình là đề tài quen thuộc trong thơ ca. Hãy kể tên một bài thơ trong chương
trình Ngữ văn THCS cũng viết về tình cảm gia đình và cho biết tên tác giả.

(Gợi ý:
a.
- Không thể đổi chỗ các từ cho nhau
- Ý nghĩa của các từ dùng trong bài
+ Một: số ít, mang ý nghĩa cụ thể -> gắn với một bếp lửa của bà, của gia đình của cháu
+ Trăm: số nhiều, mang ý nghĩa khái quát-> gắn với nhiều nơi, nhiều miền đất mà cháu sẽ
đến
->Từ một bếp lửa, một ngọn lửa cụ thể của bà, nhờ bà chăm sóc, dạy dỗ nay cháu trưởng
thành, đi xa, được biết và cảm nhận: có ngọn khói trăm tàu, lửa trăm nhà, niềm vui trăm
ngả-> cháu có cuộc sống đầy đủ, tương lai tươi sáng.
=> Cách dùng từ thể hiện lòng biết ơn, sự tri ân của cháu với bà.
b.
b1. Dấu hai chấm trong câu thơ có tác dụng: đánh dấu lời đối thoại (lời nói của cháu ở
phương xa với bà)
b2. Ý nghĩa câu hỏi cuối bài cùng với dấu chấm lửng (thể hiện lời nói chưa nói hết)
+ lời thủ thỉ tâm tình với bà yêu thương
+ thể hiện sự nhớ thương về hình ảnh người bà tần tảo, giàu tình yêu thương và đức hi sinh
+ lời tự nhủ bà và bếp lửa thân thương sẽ luôn trong trái tim cháu ...

II. CÂU HỎI VỀ: BẾP LỬA VÀ NGỌN LỬA


1. Dòng hồi tưởng về bà, được khơi nguồn từ hình ảnh thân thương là bếp lửa. Hãy ghi lại
một câu thơ có hình ảnh bếp lửa mang nghĩa tả thực, một câu thơ mà bếp lửa mang nghĩa
biểu tượng. Nêu cảm nhận ngắn gọn của em về hình ảnh bếp lửa trong những câu thơ đó?
2.Vì sao trong cảm nhận của người cháu, bếp lửa bình dị lại thật “kì lạ và thiêng liêng”?
3.Tìm một văn bản thơ trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có nhan đề vừa mang nghĩa
thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng. Và đặc biệt tên bài thơ này cũng được tác giả đặt tên
cho cả tập thơ như “Bếp lửa”. Ghi rõ tên tác giả.
4. Vì sao ở hai câu cuối của khổ 5, tác giả dùng từ “ngọn lửa” mà không nhắc lại từ “bếp
lửa”? Ngọn lửa ở đây có ý nghĩa gì?

( Gợi ý:
1.
- Bếp lửa mang nghĩa tả thực:
“Một bếp lửa chờn vờn sương sớm”
- Bếp lửa mang nghĩa biểu tượng:
“Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa”
Cảm nhận:
*Câu mở: Hình ảnh BL trong hai câu thơ trên thật là đẹp.
* Các câu nêu cảm nhận cụ thể: dựa vào tài liệu
2.
* Bếp lửa kì lạ là bởi:
- Nó không chỉ được nhóm bởi chất đốt thông thường mà còn được nhóm bằng tình yêu
thương, tấm lòng của bà dành cho cháu
- Bếp lửa ấy không bao giờ tắt, nó luôn sưởi ấm tấm lòng người cháu nhỏ phương xa
* Bếp lửa thiêng liêng vì:
Bếp lửa chính là tình bà cao quý, là tay bà chăm chút. Nó gắn liền với những gian
khó của đời bà. Nó là biểu tượng của tình yêu, sự sống, niềm tin và cũng là hình ảnh của
quê hương đất nước, của người đi xa hướng về cội nguồn.
3.
Bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy
4.
Tài liêụ phân tích khổ 5

B. DẠNG 2: VIẾT ĐOẠN VĂN


I. DẠNG BÀI PHÂN TÍCH TỪNG KHỔ
1.Bằng 1 đoạn văn quy nạp (khoảng 12 câu) nêu cảm nhận của em về dòng hồi ức kỉ niệm
tuổi thơ của người cháu được thể hiện trong khổ 3. Trong đoạn văn có sử dụng câu phủ
định và lời dẫn trực tiếp (gạch chân, chỉ rõ).
2. Em hãy viết đoạn văn tổng phân hợp khoảng 12 câu làm rõ những phẩm chất cao đẹp của
người bà trong khổ 4. Đoạn văn có sử dụng câu cảm thán và phép lặp (Gạch chân, chú thích
rõ).
3. Nhận định về khổ thơ thứ 6, có ý kiến cho rằng: “Chỉ với tám dòng thơ trong bài thơ
“Bếp lửa”, Bằng Việt đã thể hiện những suy ngẫm sâu sắc của người cháu về hình ảnh bà
và bếp lửa”.

Bằng đoạn diễn dịch khoảng 12 câu, phân tích khổ thơ thứ 6 để làm rõ nhận định trên.
Trong đoạn văn có sửa dụng câu cảm trần thuật đơn có từ “là” và phép thế (Gạch chân, chú
thích rõ).

II. DẠNG BÀI PHÂN TÍCH NHỮNG VẤN ĐỀ TỔNG HỢP XUYÊN SUỐT BÀI THƠ.
* HÌNH ẢNH NGƯỜI BÀ TRONG BÀI THƠ
1.Bếp lửa là lời tâm tình của người của người cháu ở nơi xa dành cho người bà kính yêu. Bằng
đoạn văn theo phép lập luận tổng phân hợp, hãy trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người
bà trong bài thơ (khoảng 12 câu). Trong đoạn có sử dụng một câu bị động và một trợ từ (gạch
chân, chú thích)
2. Từ kí ức về tuổi thơ bên bà, tác giả bài thơ Bếp lửa đã có những suy ngẫm sâu sắc về cuộc

đời bà. Bằng một đoạn văn trình bày theo cách lập luận tổng – phân – hợp (khoảng 12 câu),

làm rõ cảm nhận của em về những suy ngẫm đó trong bài thơ. Trong đoạn, sử dụng hợp lí

một câu phủ định và một thán từ (chú thích rõ).

(Gợi ý:

*Câu mở:
- Đề 1: Trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt, hình ảnh người bà đã hiện lên thật đẹp.
- Đề 2: Trong bài thơ “Bếp lửa”, Bằng Việt đã cho ta thấy những suy ngẫm sâu sắc của cháu
cuộc đời bà.
* Các câu triển khai:
- (1) Trước hết, bà hiên lên là người phụ nữ có cuộc đời vất vả, khó nhọc, trải qua biết
bao mưa nắng “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”. Từ láy “lận đận” và hình ảnh “nắng mưa” đã
gợi cảm nhận về những cơ cực, gian khổ, thăng trầm của cuộc đời bà.
- (2) Cũng như, bao người phụ nữ khác bà luôn hết lòng vì con cháu. Trong những năm
đói mòn đói mỏi hay khi “Mẹ cùng cha công tác bận không về” bà đã thay cha thay mẹ nuôi dạy
cháu “Cháu ở cùng bà…cháu học.”:
+ Các từ ngữ “bà bảo; bà dặn; bà chăm” đã điễn tả một cách sâu sắc thấm thía tấm lòng
đôn hậu tình yêu thương bao la và sự chăm chút của bà cho cháu.
+ Đặc biệt, điệp từ “bà” với cấu trúc sóng đôi “bà-cháu” đã cho ta cảm nhận tình bà cháu
quấn quýt yêu thương. Bà hiện lên ấm áp, tần tảo, chịu thương chịu khó.
=> Những năm tháng sống cùng với bà trở thành chỗ dựa vững chắc nhất cho cháu tình yêu
thương. Với cháu bà là tình cha nghĩa mẹ công thầy.
- (3) Bà còn là người phụ nữ kiên cường giàu đức hi sinh, vị tha và yêu thương. Bởi dù
có mất mát, đau thương: giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi bà vẫn vững lòng chịu đựng dấu đi hết
mọi gian khổ mất mát để bố mẹ cháu công tác xa được yên lòng “Mày có viết thư…bình yên”.
- (4) “Mấy chục năm” bên “bếp lửa”: bà mang đến bao điều tốt đẹp trong cháu: “Nhóm
bếp lửa ấp iu nồng đượm.... tâm tình tuổi nhỏ”
+ Điệp từ “nhóm” khẳng đinh giá trị lớn lao của nhưng việc bà đã làm
+ bà đã nhóm lên- khơi dậy cho cháu tình yêu từ cái ngọt bùi của khoai sắn, tình cảm xóm
làng đoàn kết, gắn bó, chia ngọt sẻ bùi., và những kí ức đẹp đẽ của tuổi thơ
- (5) Hơn thế, bà còn là niềm tin ngọn nguồn yêu thương nâng đỡ cháu trên hành
trành trình dài rộng của cuộc đời .Bởi trong lòng bà luôn có một ngọn lửa “ ủ sẵn” – “Ngọn
lửa chứa nhiều niềm tin dai dẳng”.Ngọn lửa không bao giờ tắt ấy thắp sáng lên ý chí hi vọng
nghị lực trong lòng cháu, thắp lên niềm tin về tương lai của ngày mai tươi sáng
=> Bà không chỉ là người nhóm lửa giữ lửa mà còn là người truyền lửa cho những thế hệ nối tiếp.
*Câu kết:
Qua đó, ta cảm nhận tình yêu thương, sự kính trọng vô bờ và lòng biết ơn sâu sắc của
cháu với bà.

* TÌNH CẢM CỦA CHÁU VỚI NGƯỜI BÀ TRONG BÀI THƠ


3. Hãy viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu, trong đó có sử dụng câu cảm thán và lời dẫn
trực tiếp (gạch chân và chỉ rõ) để làm rõ cảm nhận, suy nghĩ của em về tình cảm người cháu dành
cho bà thể hiện trong bài thơ.
( Gợi ý:
*Câu mở:
Trong bài thơ “Bếp lửa”, Bằng Việt đã cho ta thấy tình cảm rất đáng quý người cháu dành
cho bà.
*Các câu triển khai:

DỰA VÀO ĐỀ VIẾT ĐOẠN VỀ HÌNH ẢNH  BIẾN TẤU ĐỂ VIẾT VỀ TÌNH CẢM
NGƯỜI BÀ CỦA CHÁU VỚI BÀ
(1)Trước hết , bà hiên lên là người phụ (1)-Trước hết, cháu hiểu, đồng cảm, thương
nữ có cuộc đời vất vả, khó nhọc, trải qua biết bà phải trải qua bao vất vả , khó nhọc, qua
bao mưa nắng, bà vất vả, khó nhọc, trải qua
biết bao lo toan âm thầm biết bao lo toan âm thầm….( Câu đầu khổ 6)

(2)Cũng như bao người phụ nữ khác bà luôn (2) Cháu hiểu và biết ơn bà vì bà luôn hết lòng
hết lòng vì con cháu vì con cháu….( dạy bảo chăm ở khổ 3)
(3)Bà còn là người phụ nữ kiên cường giàu (3) Cháu khâm phục bà người phụ nữ kiên
đức hi sinh , vị tha và yêu thương cường giàu đức hi sinh, vị tha và yêu thương …
(lời dặn cháu viết thư cho bố khổ 4)
(4) “Mấy chục năm” bên “bếp lửa”: bà mang (4) Cháu trân quý tình cảm của bà, bà mang
đến bao điều tốt đẹp trong cháu: “ Nhóm đến bao điều tốt đẹp trong cháu….
bếp lửa ấp iu nồng đượm.... tâm tình tuổi nhỏ”
(Đoạn thơ có từ nhóm ở khổ 6)
(5) bà còn là niềm tin ngọn nguồn yêu thương (5) Cháu coi bà là người quan trọng nhất: bởi
nâng đỡ cháu trên hành trành trình dài rộng bà là niềm tin ngọn nguồn yêu thương nâng đỡ
của cuộc đời cháu trên hành trành trình dài rộng của cuộc
đời…..(Đoạn thơ có một ngọn lửa ở khổ 5)
(6) Cháu lớn lên trưởng thành đi đến nơi xa với
chân trời rộng mở, cháu luôn nhớ thương bà
tha thiết (trích khổ cuối)

*Câu kết:
Qua đó, ta cảm nhận tình yêu thương, sự kính trọng vô bờ và lòng biết ơn sâu sắc của cháu với
bà.
*KỈ NIỆM TUỔI THƠ VÀ TÌNH BÀ CHÁU CAO QUÝ TRONG BÀI THƠ

4.Bài thơ “Bếp lửa” biểu hiện một triết lí thầm kín: “Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi
con người, đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ họ trong suốt cuộc đời.” (Nguyễn Trọng Hoàn, Đọc -
Hiểu văn bản Ngữ Văn 9). Viết đoạn văn quy nạp khoảng 15 câu, có sử dụng một phép thế và một
câu ghép, cảm nhận về những kỉ niệm tuổi thơ và tình bà cháu trong bài thơ? (Gạch chân và chỉ
rõ)

* Câu mở:
“Trong bài thơ “Bếp lửa”, Bằng Việt đã cho ta thấy những kỷ niệm tuổi thơ và tình bà
cháu cao quý”.
* Câu triển khai:
a. Kỉ niệm tuổi thơ:
Trước hết, tuổi thơ của cháu gắn liền với những hồi ức xót xa.
+Đó là những năm tháng của quá khứ gian khó, cái bóng ghê rợn của nạn đói năn 1945 đến giờ
vẫn thật khó quên trong lòng cháu.
+Rồi suốt tám năm ròng, trong kháng chiến chống Pháp, cháu và bà đã sống trong cảnh vắng vẻ,
quạnh hiu:“mẹ cùng cha công tác bận không về”, chỉ còn bà và cháu mà thôi.
+Trong ký ức non nớt của cháu còn in sâu cảnh tiêu điều nơi xóm làng, “làng cháy tàn cháy rụi”,
đó là những mất mát đau thương không chỉ của bà, cháu mà còn của biết bao người dân quê.
b. Tình bà cháu:
Nhưng dù tuổi thơ có gian khó, có là những hồi ức thật khó quên thì cháu vẫn được sống
trong tình bà đầy yêu thương ( lấy các ý 2, 3, 4,5 của ĐỀ 1-2 )
*Câu kết:
Qua đó, ta cảm nhận tình yêu thương, sự kính trọng vô bờ và lòng biết ơn sâu sắc của cháu với
bà.
*HÌNH ẢNH BẾP LỬA TRONG BÀI THƠ

5. Hãy viết một đoạn văn tổng phân hợp khoảng 12 câu, trong đó có sử dụng phép nối và câu bị
động (Gạch chân và chỉ rõ) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ
* Câu mở:
Trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt, hình ảnh bếp lửa là một hình ảnh thơ rất đẹp nhiều
ý nghĩa
* Câu triển khai:
a.Ý nghĩa thực:
Hình ảnh “Bếp lửa” vốn là hình ảnh thực mà ngày ngày bà vẫn nhóm lửa nấu cơm. Là hình
ảnh khơi nguồn cho dòng hối tưởng về bà.
(Phân tích hình ảnh bếp lửa ở hai câu thơ đầu khổ 1)
b.Ý nghĩa biểu tượng sâu sắc:
- Bếp lửa luôn gắn bó với hình ảnh người bà. Nhớ đến bếp lửa là người cháu nhớ đến người
bà thân yêu: là người phụ nữ chịu thương chịu khó giàu đức hi sinh “ Nhóm bếp lửa nghĩ thương
bà khó nhọc”
- Bếp lửa còn gợi nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà. Đó là những năm tháng đầy
gian khổ nhọc nhằn nhưng cũng tràn đầy tình yêu thương. Bếp lửa tuổi thơ đã trở thành những kỉ
niệm ấm lòng, nâng đỡ cháu trên suốt đường đời ( diễn xuôi đan xen khổ 3 và 4)
- Bếp lửa do bàn tay bà nhóm lên mỗi sớm chiều tượng trưng cho tình bà ấm nóng gợi lên
tình yêu thương, niềm vui san sẻ. Đó là 1 tình cảm bình dị mà thân thuộc, kì diệu mà thiêng liêng.
Bếp lửa còn là nơi bà nhóm lên tình cảm khát vọng cho người cháu ( đan xen khổ 5-6)
- Bếp lửa cũng là hình ảnh quen thuộc được coi là biểu tượng của quê hương đất nước, của
người xa quê nhớ về cội nguồn. Đó là truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam ( khổ cuối)
* Các kết:
Nhớ tới bếp lửa là người cháu nhớ tới những kỉ niệm tuổi thơ, nhớ tới người thân và nhớ về
quê hương, đất nước. Vì thế, bếp lửa trở nên vô cùng kì lạ và thiêng liêng trong tâm hồn người
cháu.

You might also like