You are on page 1of 5

Ôn tập

Chương I. Mệnh đề và tập hợp


Bài 1. Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? Hãy xác định tính
đúng sai của mệnh đề và phát biểu mệnh đề phủ định của chúng (nếu có).
a) Sơn Tùng – MTP là ca sĩ hát hay nhất.
b) Ấn Độ là một quốc gia nằm ở châu Phi. MĐ S
c) Trung Quốc là quốc gia có diện tích lớn thứ ba trên thế giới. MĐ Đ
d) Đến năm 2080 con người sẽ điều chế ra được vắc xin phòng ngừa HIV.
e) Có phải 1+1=2 không?
f) x 
, x2  1.MĐ Đ
g) x 
, x2  2  0 . MĐ S
h) 2x 1  3.
i) Tam giác có một góc bằng 60 là tam giác đều. MĐ S
k) Hình vuông là hình thoi. MĐ Đ
Bài 2. Cho hai mệnh đề:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông cân” Q:
“Tam giác ABC có một góc bằng 45 ”
a) Hãy phát biểu và xét tính đúng sai mệnh đề P  Q .
Nếu tam giác ABC là tam giác vuông cân thì tam giác ABC có một góc bằng 45
 MĐ Đ

b) Phát biểu mệnh đề đảo và xét tính đúng sai của mệnh đề P  Q .
Nếu tam giác ABC có một góc bằng 45 thì tam giác ABC vuông cân => MĐ S
Bài 3. Cho các mệnh đề:
P: “Nếu tam giác cân có một góc bằng 60 thì tam giác đó là tam giác đều” Q: “Nếu tam
giác ABC có AB=AC thì ABC là tam giác cân”
R: “Nếu hình bình hành ABCD có một góc bằng 90 thì ABCD là hình vuông”

a) Mệnh đề nào là định lý. Chỉ ra giả thiết và kết luận của mỗi định lý (nếu có).
b) Hãy sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” hoặc “điều kiện đủ” để phát biểu lại các định lý (nếu có).
Tam giác ABC có AB=AC là điều kiện đủ để ABC là tam giác cân
c) Mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên có là định lý không?
Nếu Tam giác ABC là tam giác cân thì AB=AC
 Không phải là định lí vì không biết cân tại đâu
Bài 4. Dùng các kí hiệu  hoặc  để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng.
a) Mọi số thực đều dương.
x € R: x € N*
 MĐ Sai
b) Mọi số tự nhiên đều lớn hơn 0.

 => € N*: x >0 => MĐ sai


c) Có số tự nhiên sao cho căn bậc hai của nó bằng 4.
x € N : x2=4
 MĐ đúng
d) Có hai số nguyên mà tổng bình phương của chúng bằng 25.
x và y € Z: x+y=25 => MĐ đúng
Bài 5. Hãy viết 5 câu là mệnh đề, 5 câu không phải là mệnh đề, 5 câu là định lý, 5 câu
là mệnh đề tương đương.
Bài 6. Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:


a) A  x | x2 1  0 ; 
b) B   x  | 8  x  8 ;

c) C   x; y  | x  y  1, 0  x  4, x   ;
n 
d) D  |n ,mn2 ;

 m 
 
e) E   x | x  3  m, m ;

f) F  x  10 
 | x  4  .
 
Bài 7. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trung của các phần tử:
a) A 0;2;4;6;8;

b) B  1 2 3 4
0; 2 ; 3 ; 4 ; 5  ;
 
c) C  3;5;7;11;13;

d) D  1;4;9;16;25;36;

e) Tập hợp E các nghiệm nguyên của bất phương


trình x  3  1;

f) Tập hợp F các nghiệm của bất phương


x  y 1.
trình
Bài 8. Điền các kí hiệu (;;;;; ) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0;1;2 ;


b) 2 x | x2 20 ; 
c) 0
;
d) 
 x | x  3  0 ;
e) ok o;k ;
f) ;
g) x  | x2  x  0  0;1;
h) 2k | k  6l | l   .
Bài 9. Cho hai tập hợp A  1; a2;b  B  3;4 . Tìm các giá trị a, b sao cho
B  A. và của

Bài 10. Cho hai tập


A 2k | k  và B  4l | l . Chứng minh B  A.
hợp
 rằng

Bài 11. Xác định các tập hợp A B , A B
A\B B \ A trong mỗi trường hợp sau:
,

a) A  1;3;5;7;9, B 3;6;9;12;

b) A  x  |  x 1 x  3 

B  x | x2 1  0 ;
0,

c) A   x 
| x  5 và B  x | x2
 5x  6  0 ;
d) A là tập hợp các tam giác cân, B là tập hợp các tam giác đều.
Bài 12. Xác định các tập hợp sau đây:
a) 1; 2    2;3 

b) 2; 2    2; 4
 3 


c)  2;1 \  ;0
 2 
 
d) C 1; 

Bài 13. Cho hai tập hợp


A  ;3 và B  1; . Xác định các tập hợp A B
,
A B A \ B B \ A , C và C B .
, , A
Bài 14. Lớp 10H có 25 bạn tham gia CLB X, 17 bạn tham gia CLB Y, 12 bạn tham gia
cả hai câu lạc bộ X và Y và 8 bạn không tham gia cả hai CLB này. Hỏi:
a) Lớp 10H có bao nhiêu bạn tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ này.
b) Lớp 10H có bao nhiêu học sinh.
Bài 15. Khảo sát 40 học sinh ở trường THPT X, có 32 học sinh thích chơi bóng đá, 23
học sinh thích chơi bóng chuyền và 18 học sinh thích chơi cả hai môn này. Hỏi:
a) Có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn thể thao kể trên.
b) Có bao nhiêu học sinh chỉ thích chơi bóng đá.
c) Có bao nhiêu học sinh chỉ thích chơi bóng chuyền.
b) Có bao nhiêu học sinh không thích chơi cả hai môn thể thao kể trên.
Bài 16. Khảo sát 35 sinh viên đã từng thi chứng chỉ IELST hoặc TOEIC, có 15 sinh
viên chỉ từng thi chứng chỉ IELST, 12 sinh viên chỉ từng thi chứng chỉ TOEIC. Hỏi:
a) Có bao nhiêu sinh viên đã từng thi chứng chỉ IELST.
b) Có bao nhiêu sinh viên đã từng thi chứng chỉ TOEIC.
c) Có bao nhiêu sinh viên đã từng thi cả hai chứng chỉ IELST và TOEIC.

You might also like