Professional Documents
Culture Documents
BÀI MỞ ĐẦU:
1. Nhận biết (5)
Câu 1 . Khẳng định nào dưới đây là không đúng?
A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.
Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện
tượng.
D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
Câu 2 . "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật,
hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng" đó là kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 3: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng giá trị cần đo để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:
A. 3 -1 - 2 B. 1 - 2 - 3
C. 2 - 1 - 3 D. 3 - 2 -1
Câu 4: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:
1. Hình thành giả thuyết.
2. Thực hiện kế hoạch
3. Kết luận
4. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
5. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu
Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:
A. 1 - 2 -3 -4 -5. B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.
C. 1 - 3 - 5 - 2 -4. D. 5 - 4 -3 - 2 -1.
Câu 5: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?
A. Đồng hồ nước. B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
C. Đồng hồ cát. D. Đồng hồ điện tử.
Câu 6: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?
A. Tự động đo thời gian;
B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;
C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;
D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.
2. Thông hiểu ( 4)
Câu 1:
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?
A. Hạn hán B. Mưa dông kèm theo C. Công nhân đốt rác D. Lũ lụt
sấm sét
Câu 2: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a
sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.
A. Na. B. N. C. Al. D. O.
Câu 10: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Ar.
Câu 11: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:
A. Na
B. NA
C. na
D. nA
3. Vận dụng (1 – tự luận )
Câu 1. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
a. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tố X.
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Đáp án: Gọi số hạt proton, electron, notron của X lần lượt là p, e, n
- Tổng số hạt trong nguyên tử X là: p + n + e = 40
Mà p = e nên ta có 2p + n = 40
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên ta có:
2p – n = 12
Giải (1); (2) ta được: p = e = 13 (hạt); n = 14 (hạt)
- Vì số p = 13 nên X là nguyên tố aluminium (Al)
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X
Câu 3. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Khối lượng
Nguyên tố
hóa học Số proton Số neutron Số electron nguyên tử
Carbon 6 6
Fluorine 9 19
Magnesium 12 12
Sulfur 16 32
Potassium 20 19
Đáp án
Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Khối lượng
Nguyên tố
hóa học Số proton Số neutron Số electron nguyên tử
Carbon C 6 6 6 12
Fluorine F 9 10 9 19
Magnesium Mg 12 12 12 24
Sulfur S 16 16 16 32
Potassium K 19 20 19 39
Câu 4. Cho các nguyên tử với đặc điểm cấu tạo như sau:
Số
Nguyên tử Số proton Số neutron
electron
X1 8 9 8
X2 7 8 7
X3 8 8 8
X4 6 6 6
X5 7 7 7
X6 11 12 11
X7 8 10 8
X8 6 8 6
(a) Trong 8 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao?
(b) Nêu tên gọi và kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng trên biết rằng số proton chính là số hiệu nguyên tử hay
số thứ tự của các nguyên tố.
Đáp án
(a) Các nguyên tử cùng nguyên tố hóa học: X1, X3, X7 vì đều có 8 proton
X2, X5 vì đều có 7 proton
X4, X8 vì đều có 6 proton
(b) X1, X3, X7 đều thuộc nguyên tố oxygen – kí hiệu hóa học: O
X2, X5 đều thuộc nguyên tố nitrogen – kí hiệu hóa học: N
X4, X8 đều thuộc nguyên tố carbon – kí hiệu hóa học: C
X6 thuộc nguyên tố sodium – kí hiệu hóa học: Na
Câu 5:
(a) Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca, 4 Na, 7 Mg lần lượt chỉ ý gì?
(b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt ý sau: Ba nguyên tử nitơ (nitrogen), bảy nguyên tử calcium, bốn nguyên tử
kali (potassium), sáu nguyên tử sắt (iron), mười lăm nguyên tử nhôm (aluminium).
Câu 3. Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết nhóm nguyên tố kim loại là
A. O, S, Cl. B. Na, P, K. C. Mg, H, O. D. Ba, Fe, K.
Câu 4.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?
A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó. B. Chu kì của nó.
C. Số nguyên tử của nguyên tố. D. Số thứ tự của nguyên tố.
Câu 5. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. 5. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 6. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.
Đáp án
Nguyên tử nguyên tố A B C D
Số proton 12 18 8 17
Số lớp electron 3 3 2 3
Số electron lớp ngoài cùng 2 8 6 7
STT ô nguyên tố 12 18 8 17
Chu kì 3 3 2 3
Nhóm IIA VIIIA VIA VIIA
Đáp án
(a) Nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là Hg, thủy ngân (mercury), ô số 80.
(b) Nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin là Fe, sắt.
Một số ứng dụng trong đời sống của kim loại sắt là làm vật liệu xây dựng; làm đồ dùng cá nhân như dao, kéo, móc quần
áo,…; làm đồ nội thất như khung cửa, cầu thang,…
(c) Nguyên tố khí hiếm được dùng để bơm vào quả bóng hoặc khinh khí cầu là helium, He.
Phân tử:
1. Nhận biết (2)
Câu 1. Phân tử là
A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hoá học.
B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hoá học.
C. hạt đại diện cho chất do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hoá học kết hợp với nhau tạo thành chất.
Câu 2. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là
A. một hợp chất. B. một đơn chất.
C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây là đơn chất?
A. Kim cương do nguyên tố C tạo nên. B. Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
C. Nước do nguyên tố H và O tạo tên. D. Vôi sống do nguyên tố Ca và O tạo nên.