You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I.

KHTN. LỚP 7. (2023-2024)


I. Giới hạn ôn tập:
Từ bài 1 đến bài 5
Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN
Bài 2: Nguyên tử.
Bài 3: Nguyên tố hóa học.
Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất.
II. Ôn tập

A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.


Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1 : Khẳng định nào dưới đây là không đúng?
A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.
C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy
luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng.
D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp
tìm hiểu tự nhiên.
Câu 2 : "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự
báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng" đó là
kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 3 . Hạt nhân nguyên tử tạo thành từ các hạt
A. hạt nhân và vỏ electron. B. proton và neutron.
C. proton và electron D. neutron và electron.
Câu 5. Nguyên tố calcium có kí hiệu hóa học là
A. C B. Ca C. Ci D. Cx
Câu 6. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen, nước là
A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tổ hoá học.
Câu 7. Phân tử
A. là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện
B. là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất.
C. gồm tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
D. do một loại nguyên tố hóa học tạo nên
Câu 8: Các hợp chất là vô cơ:
A. Nước, carbon dioxide, muối ăn B. Nước, carbon dioxide, glucose
C. Protein, carbon dioxide, muối ăn D. Saccharose, carbon dioxide, glucose
Câu 9. Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết nhóm nguyên tố kim loại là
A. O, S, Cl. B. Na, P, K. C. Mg, H, O. D. Ba, Fe, K.
Câu 10. Một nguyên tố hóa học có 12 proton, nguyên tố đó là
A. C B. Na C. Mg D. Fe
Câu 11. Con người và động, thực vật cần loại khí nào để duy trì hô hấp?
A. Khí nitrogen. B. Khí oxygen C. Khí carbon dioxide. D. Khí hydrogen
Câu 12 : Khẳng định nào dưới đây là không đúng?
A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.
C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy
luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng.
D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp
tìm hiểu tự nhiên.
Câu 13 : "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự
báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng" đó là
kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 14 . Hạt nhân nguyên tử tạo thành từ các hạt
A. hạt nhân và vỏ electron. B. proton và neutron.
C. proton và electron D. neutron và electron.
Câu 15. Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron. Khối lượng nguyên tử sấp xỉ bằng
A. 11 amu. B. 12 amu. C. 22 amu. D. 23 amu.
Câu 16 . Có 3 nguyên tử A (8 proton), B (9 proton), C (8 proton). Vậy có tất cả bao
nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 17. Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron. Khối lượng nguyên tử sấp xỉ bằng
A. 11 amu. B. 12 amu. C. 22 amu. D. 23 amu.
Câu 18 . Có 3 nguyên tử: A (8 proton), B (9 proton), C (8 proton). Vậy có tất cả bao
nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 19. Nguyên tố calcium có kí hiệu hóa học là
A. C B. Ca C. Ci D. Cx
Câu 20. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen, nước là
A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tổ hoá học.
Câu 21. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ?
A. Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. B. Chu kì, nhóm. C. Ô nguyên tố. D. Chu kì.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 110 nguyên tố hoá học.
B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần khối
lượng nguyên tử.
Câu 23. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Sodium, Oxygen, Nitrogen lần lượt
là các KHHH nào?
A. Na, Al, H. B. Na, O, N. C. Al, Ba, N D. Ba, Al, H
Câu 24. Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử?
A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. Có số lớp electron bằng nhau.
C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau. D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố thuộc chu kì đó.
C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố
thuộc chu kì đó.
D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 26. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng?
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen. B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron
Câu 27. Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng
tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là
A. Dimitri. I. Mendeleev. B. Ernest Rutherford.
C. Niels Bohr. D. John Dalton.
Câu 28.(nhận biết) Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là
A. số proton trong nguyên tử. B. số neutron trong nguyên tử.
C. số electron trong hạt nhân. D. số proton và neutron trong hạt nhân
II. TỰ LUẬN.
Câu 1. Làm thế nào để đo độ dày của tờ giấy trong sách khoa học tự nhiên 7 bằng
một thước đo có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm?
Câu 2. Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố B, C, Mg, Ca, Pb, Si, N,
Cu. Đâu là nguyên tố kim loại, phi kim?
Câu 3. Nguyên tố X (Z = 20). Hãy cho biết tên nguyên tố X? X có bao nhiêu lớp
electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào,
nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 4. Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại?
Câu 5. Thế nào là đơn chất và hợp chất? Cho 2 ví dụ mỗi loại?
Câu 6. Nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố Y có số thứ tự 17.
a. Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
b. Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 7. Viết tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học, hoàn thành bảng sau:
STT Tên nguyên tố hóa Kí hiệu STT Tên nguyên tố hóa học Kí hiệu
học hóa học hóa học
1 H 6 chlorine
2 He 7 Calcium
3 C 8 Neon
4 Li 9 phosphorus
5 Si 10 Sulfur

You might also like