You are on page 1of 3

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KỸ THUẬT HÀNG KHÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NỘI DUNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

I. Mục đích thực tập tốt nghiệp


Thực tập tốt nghiệp là một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư kỹ
thuật hang không, kỹ sư thực hành kỹ thuật cơ khí tàu bay, kỹ sư thực hành kỹ thuật điện
tử tàu bay của Học viện Hàng không Việt Nam – Là học phần kết thúc thời gian các học
phần khoa học cơ bản, kỹ thuật cơ sở và chuyên ngành, gối đầu học phần đồ án tốt
nghiệp (hoặc các học phần thay thế).

Mục đích thực tập tốt nghiệp là tiếp tục trang bị kiến thức cho sinh viên trước khi đi
vào thực tế lao động sản xuất. Tạo điều kiện cho sinh viên củng cố kiến thức đã học
thông qua thực tập (tham quan, sử dụng) trên hệ thống trang bị hoặc trang bị đang hoạt
động thực tế. Một nội dung khác hết sức quan trọng thực tập tốt nghiệp là quá trình tạo
điều kiện cho sinh viên tìm hiểu công tác tổ chức kỹ thuật phục vụ cho sản xuất (bao
gồm: Tổ chức kỹ thuật, bảo đảm kỹ thuật, bảo đảm khai thác…). Tóm lại thực tập tốt
nghiệp là cầu nối giữa đào tạo kiến thức ở trường và thực tế hoạt động xã hội. Thông qua
thực tập tốt nghiệp sinh viên có kiến thức thực tế ban đầu, giảm bớt khó khăn, bỡ ngỡ khi
bước vào cuộc sống hoạt động thực tế.

II. Nội dung thực tập tốt nghiệp


Nội dung chi tiết thực tập tốt nghiệp phần lớn phụ thuộc vào điều kiện đơn vị đến
thực tập. Nhưng quy tụ lại bao gồm các nội dung sau:

1. Đi sâu tìm hiều: Nguyên lý kỹ thuật, kết cấu kỹ thuật, tổ chức khai thác, tổ
chức bảo trì sửa chữa của một hệ thống tàu bay (các loại tàu bay cá nhân hoặc thương
mại) hoặc một loại thiết bị, phần mềm ứng dụng trong ngành kỹ thuật, kỹ thuật hàng
không.
2. Tìm hiểu công tác tổ chức bảo đảm kỹ thuật
Trong thực tế: Một hệ thống tàu bay hoặc một thiết bị trên tàu bay đều nhằm phục vụ
một nhiệm vụ nhất định. Muốn phát huy tác dụng, hiệu quả hệ thống hoặc trang bị bắt
buộc phải có công tác tổ chức bảo đảm kỹ thuật như: Tổ chức và biên chế nhân viên kỹ
thuật, chế độ khai thác kỹ thuật, chế độ bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa…

3. Công tác tổ chức nhân sự


Muốn hệ thống hoặc trang bị hoạt động phải có công tác tổ chức nhân sự hợp lý: Như có
sơ đồ tổ chức biên chế, số lượng nhân viên bảo đảm. Các quy định để bảo đảm sự phối
hợp hoạt động các bộ phận trong dây truyền tổ chức.
4. Trong thực tập tốt nghiệp cũng có thể có bộ phận, hoặc cá nhân tham gia vào:
Thiết kế hoặc xây dựng một hệ thống, trang bị thuộc kỹ thuật hàng không. Tuy công việc
về hình thức có khác thực tập trên một hệ thống sẵn có, nhưng nội dung công việc vẫn
giống nhau.
III. Những công việc sinh viên thực tập tốt nghiệp phải làm
1. Thực hiện các nội dung chuyên môn được nêu ở mục II.
2. Viết báo cáo thực tập tốt nghiệp theo mẫu hướng dẫn. Sinh viên phải tiến
hành viết và bảo vệ thực tập tốt nghiệp để kết thúc học phần.
3. Chấp hành đúng thời gian học tập theo quy định, thực hiện tốt quy định của
Học viện và kỷ luật của đơn vị nơi thực tập.
4. Phải phục tùng chỉ đạo của nhóm trưởng và lãnh đạo của đơn vị đến thực tập.
5. Giữ gìn an toàn trong: Học tập, đi lại và sinh hoạt.
IV. Hình thức tổ chức thực tập
1. Vì hệ thống tàu bay trong thực tế rất phức tạp, do vậy quá trình thực tập có
thể phân từng nhóm thực tập trên một loại thiết trên tàu bay. Trong nhóm phải phân
công: Các nội dung tìm hiểu chung, các nội dung phân cho từng cá nhân đi sâu. Báo cáo
thực tập tốt nghiệp từng cá nhân phải viết riêng phần chuyên môn được phân đi sâu.
2. Kết thúc thực tập phải có nhận xét của đơn vị nơi thực tập về: Kết quả chuyên
môn thực tập, ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần học tập. Nhận xét của đơn vị có thể
nhận xét cho từng nhóm được phân công thực tập. Trường hợp đặc biệt có nhân xét riêng
cho cá nhân cá biệt.

TRƯỞNG KHOA

NGUYỄN THẾ HOÀNG

Danh sách các hệ thống trên tàu bay có thể tìm hiểu:
1. ATA 21 AIR CONDITIONING
2. ATA 22 AUTO FLIGHT
3. ATA 23 COMMUNICATION
4. ATA 24 ELECTRICAL POWER
5. ATA 26 FIRE PROTECTION
6. ATA 27.1 FLIGHT CONTROL GENERAL
7. ATA 27.2 PRIMARY FLIGHTS CONTROL
8. ATA 27.3 SECONDARY FLIGHT CONTROLS
9. ATA 28 FUEL
10. ATA 29 HYDRAULIC
11. ATA 30 ICE AND RAIN PROTECTION
12. ATA 31 A INSTRUMENTS
13. ATA 31 ELECTRONIC INSTRUMENTS DISPLAY SYSTEMS
14. ATA 32.1 LANDING GEAR
15. ATA 32.2 WHEEL AND BREAKS
16. ATA 34 NAVIGATION
17. ATA 35 OXYGEN
18. ATA 36 PNEUMATICS
19. ATA 38 WATER AND WATSE
20. ATA 45 CENTAL MAINTERNANCE SYSTEM
21. ATA 49 AULIXIARY POWER
22. ATA 51 STRUCTURES
23. ATA 52 DOORS
24. ATA 71 POWERPLANT GENERAL
25. ATA 73 ENGINE FUEL AND CONTROL
26. ATA 74 IGNITION AND STARING
27. ATA 75 ENGINE AIR
28. ATA 76 ENGINE CONTROLS
29. ATA 77 ENGINE INDICATING
30. ATA 78 THRUST REVERSER
31. ATA 79 LUBRICATION SYSTEM

You might also like