Professional Documents
Culture Documents
Bai Mau PPNC
Bai Mau PPNC
KHOA : DU LỊCH
------- ------
CHỦ ĐỀ: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm giúp phụ nữ người
Khmer sống tại An Giang phát triển du lịch cộng đồng thông qua làng nghề truyền
thống.
GIẢNG VIÊN:
NHÓM: Lúa mạch lên men
2. Mục đích nghiên cứu: Tìm ra giải pháp nhằm giúp phụ nữ trong cộng
đồng người Khmer sống An Giang có thêm việc làm đồng thời phát triển
du lịch cộng đồng thông qua làng nghề truyền thống.
3. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng và các nguyên nhân thiếu việc làm
của phụ nữ người Khmer sống tại An Giang, từ đó đề xuất các giải pháp khắc
phục
4. Đối tượng nghiên cứu: phụ nữ độ tuổi 18-40 người Khmer sống tại An Giang
Hiện nay người đời sống phụ nữ Nguyên nhân dẫn Tìm hiểu việc khởi sự
dân tộc Khmer hiện nay còn đến hiện tượng đời kinh doanh với làng
nhiều khó khăn. Đa phần họ đều sống của người phụ nghề truyền thống với
làm nông nghiệp, thu nhập thấp, nữ Kmer gặp nhiều sự khắc phục hiện
thời gian nhàn rỗi nhiều. Việc khó khăn? tượng trên?
khởi sự kinh doanh với làng
nghề truyền thống có thật sự là
Câu hỏi NC một giải pháp hiệu quả ?
STT Dân tộc Địa bàn Đối tượng Năm xuẩt Kết luận Đánh giá
nào ( vd Mục tiêu Núi rừng ( phụ nữ, bản Conclusion Evaluation
Khmer, Aims biển vực hộ gia
chăm,..) biển đình,..)
nước
ngoài, VN
Source 1 đáp ứng An giang du lịch bền 2021 bài báo muốn xây
các nguyên vững muốn cho dựng 1 hệ
tắc du lịch ta góc nhìn thống du
bền vững bao quát lịch bền
về đánh vững cần
giá của có nhiều
khách du yếu tố tác
lịch đối với động ảnh
du lịch bền hưởng đến
vững đánh giá
của khách
du lịch
Source 2 TIỀM phát triển An giang Làng dệt 2018 Việc pt Dệt thổ
NĂNG, Làng dệt thổ cẩm làng dệt cẩm là 1
THỰC của người thổ cẩm trong
TRẠNG khmer của đồng những
VÀ GIẢI thành điểm bào khmer nghề của
PHÁP khai thác giúp tạo đồng bào
PHÁT du lịch thêm công khmer, để
TRIỂN làng nghề ăn việc làm phát huy
DU LỊCH bền vững cho người dc nét đặt
TẠI dân ở đây. trương của
LÀNG đồng bào
NGHỀ khmer
DỆT THỔ
CẨM
CỦA
ĐỒNG
BÀO
KHMER Ở
XÃ VĂN
GIÁO,
HUYỆN
TỊNH
BIÊN,
TỈNH AN
GIANG
Source 3 PHÁT PHÁT An giang du lịch bền 2018 bài báo Thông qua
TRIỂN TRIỂN vững muốn cho khảo sát
DU LỊCH DU LỊCH ta thấy pt trên 50 hộ
NÔNG NÔNG du lịch dân, ta có
THÔN THÔN nông thông thể thấy dc
DỰA giúp cho để pt du
VÀO đồng lịch nông
CỘNG thôn cần sự
ĐỒNG hỗ trợ của
NGƯỜI nhiều bộ
Khmer Ở phận khác
HUYỆN nhau như
TỊNH nhà nước,
BIÊN, đồng bào
TỈNH AN Khmer, và
GIANG nhiều bộ
phận
khách.
Source 4 VIÊC phát huy Lâm Đồng già làng 2014 Để phát
PHÁT vai trò của dân tộc triển 1 bản,
HUY VAI già làng , thiểu số làng vững
TRÒ GIÀ trưởng bản mạnh cần
LÀNG , vùng đồng có 1
TRƯỞNG bào dân trưởng
BẢN tộc thiểu làng giỏi
VUNG số đề điều
ĐỒNG hành cả
BÀO DÂN làng. Vì
TỘC thế để gìn
THIẾU SỐ giữ và phát
huy các giá
trị của bản,
làng dân
tộc ta cần
cải thiện
dân trí của
đồng bào
dân tộc đặc
biệt là
người
đướng đầu
của bảng
làng đó
18
● Kinh tế (Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán, Tài chính,...)
● Xã hội (Du lịch, Sư phạm, Truyền thông, Báo chí,...)
● Kỹ thuật (Xây dựng, Cơ khí,...)
● Nghệ thuật (Thiết kế, Hội hoạ, Âm nhạc,...)
● Khác
● Ở trọ
● Ở cùng gia đình
● Nhà riêng
● Năm sau
● 2 năm tới
● 3 năm tới
Giáo dục
Nguồn vốn
20
1 NV1. Bạn đã tiết kiệm tiền cho dự
định khởi nghiệp
Cơ hội
Kết quả Bảng 1 cho thấy tất cả các biến đều có hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể lớn
hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Như vậy, các thang đo này
đảm bảo chất lượng tốt.
22
Tất cả 17 biến độc lập sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sẽ được đưa vào
phân tích nhân tố. Biến KN5 sau khi phân tích nhân tố khám phá lần đầu có hệ số tải
nhân tố là 0,342 (< 0,5) nên tác giả đã loại biến này và tiến hành phân tích nhân tố
khám phá lần 2 với kết quả như Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ số KMO and Bartlett cho biến độc lập
Hệ số KMO = 0,818 và kiểm định Bartlett có Sig = 0,000 (< 0,05) cho thấy phân tích
EFA là thích hợp.
Bảng 3. Ma trận nhân tố đã xoay (lần 2)
23
Bảng 3 cho thấy các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0,5 và không có trường hợp biến
nào cùng lúc tải lên cả hai nhân tố với hệ số tải gần nhau. Nên các nhân tố đảm bảo
được giá trị hội tụ và phân biệt khi phân tích EFA.
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy rằng các biến quan sát được nhóm lại thành 5 nhân
tố độc lập.
24
Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Bảng 4. Kiểm định KMO and Bartlett's Test
Hệ số KMO = 0,707 và kiểm định Barlett có Sig. = 0,000 (< 0,05) cho thấy phân tích
EFA là thích hợp.
Ta thấy chỉ trích được 1 nhân tố duy nhất từ biến quan sát đưa vào và các giá trị trong
ô trọng số nhân tố đều lớn hơn 0,5. Việc trích được chỉ 1 nhân tố là điều tốt, nghĩa là
thang đo đó đảm bảo được tính đơn hướng, các biến quan sát của biến YD hội tụ khá
tốt.
Bảng 5. Ma trận thành phần
Ta có phương trình hồi quy tuyến tính diễn tả các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi
nghiệp của SVNKT.
YD = β1*KN + β2*NT + β3*TL + β4*TD + β5*NV
Bảng 6. Kết quả mô hình hồi quy
25
Bảng 6 cho thấy mô hình có hệ số R2 là 0,880 và R2 điều chỉnh là 0,878. Như vậy,
mô hình giải thích được 87,8% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là 5 biến độc
lập giải thích được 87,8% ý định khởi nghiệp của SVNKT.
Bảng 7. Kết quả phân tích phương sai
Kết quả kiểm định trị thống kê F, với giá trị Sig = 0,000 (< 0,05) từ Bảng 7 cho thấy
mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu, sử dụng được.
Bảng 8. Kết quả hệ số hồi quy
Bảng 8 cho thấy các giá trị Sig. tương ứng với các biến KN, NT, TL, TD, NV đều nhỏ
hơn 0,05. Vì vậy, các biến này có ý nghĩa trong mô hình.
26
Phương trình hồi quy tuyến tính thu được như sau:
TC = 0,587*KN + 0,419*NT + 0,208*TL + 0,409*TD + 0,388*NV
Hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy trên ảnh
hưởng tỷ lệ thuận đến ý định khởi nghiệp của SVNKT. Điều này phù hợp với giả thiết
trong mô hình nghiên cứu đã trình bày.
Kết quả mô hình hồi quy cho thấy nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định khởi
nghiệp của SVNKT là khả năng khởi nghiệp từ chương trình đại học (KN), thứ hai là
nhận thức xã hội (NT), thứ ba là thái độ bản thân (TD), thứ tư là nguồn vốn khởi
nghiệp (NV) và cuối cùng là điều kiện thuận lợi (TL).
2 Nguyễn Yến • Hoàn thành bảng nghiên cứu (Nhiệm vụ, câu hỏi, giả
Vy thuyết ban đầu)
• Hoàn thành đánh giá chéo
• Chọn, đặt tên đề tài
• Tìm mô hình nghiên cứu
• Đặt câu hỏi khảo sát phần “Hỗ trợ từ gia đình”
27
3 Võ Thị Kiều • Hỗ trợ phần nhiệm vụ nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
Oanh giả thuyết, khách thể nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
• Đặt câu hỏi khảo sát về “giáo dục”
• Lập form khảo sát
• Làm bảng hỏi khảo sát
• Tham gia viết bài báo cáo cuối cùng