You are on page 1of 4

NHÓM 1

Câu 2.Hãy giải thích sự khác biệt các phương pháp quản lý hàng tồn kho sau và mỗi
loại được sử dụng trong trường hợp nào ?

EOQ, MRP, DRP và VMI.

EOQ MRP DRP VMI


Khái niệm EOQ viết tắt MRP bắt đầu Các hệ thống VMI quản lý
của bằng cách DRP nhằm hàng tồn kho
Economic xác định số thực hiện cho BÊN NGOÀI
Order lượng sản các lô hàng một mạng
Quantity là phẩm cuối outbound lưới logistics
“số lượng đặt cùng (các những gì của công ty,
hàng kinh tế”. mặt hàng có MRP hoàn cụ thể là
Thuật ngữ nhu cầu độc thành cho hàng tồn kho
ám chỉ về số lập) mà các lô hàng được nắm
lượng đặt khách hàng inbound giữ tại các
hàng một mong muốn trung tâm
cách lý tưởng và khi nào phân phối
nhất mà các cần, sau đó của khách
công ty phân tách hàng của họ.
doanh nghiệp thời gian và Vendor
nên mua cho nhu cầu cho Managed
hàng tồn kho các thành Inventory –
của mình với phần dựa VMI hay
một chi phí trên nhu cầu Quản lý tồn
sản xuất và của sản kho bởi nhà
một nhu cầu phẩm cuối cung cấp là
nhất định bằng cách sử phương thức
nhằm giảm dụng các yếu tối ưu hóa
thiểu được tố chính sau: hoạt động
tổng chi phí MPS, BOM, của chuỗi
nắm giữ ISF, chương cung ứng
cũng như chi trình MRP, trong đó nhà
phí dùng để đầu ra và cung cấp
đặt hàng báo cáo chịu trách
nhiệm về
mức độ lưu
kho của nhà
bán lẻ. Nhà
cung cấp
được tiếp
cận với các
dữ liệu về
hàng hóa
trong kho của
nhà bán lẻ và
chịu trách
nhiệm điều
phối các đơn
đặt hàng.
Nguyên liệu đặt hàng Quản lý Quản lý hàng Quản lý hàng
và địa điểm một lượng nguyên liệu tồn kho thành tồn kho được
quản lý hàng sản phẩm cố thô và hàng phẩm giữa tổ chức tại
tồn kho định cho mỗi tồn kho thành cơ sở sản các trung tâm
lần tái đặt phẩm ở phía xuất và trung phân phối
hàng bên trong tâm phân khách hàng
của một cơ phối của mình
sở sản xuất.
Mục tiêu Tối thiểu tổng Giảm thiểu Chuyển tiếp Hạn chế tồn
chi phí dự trữ lượng dự trữ phân bổ các kho trong
nguyên vật hàng tồn kho chuỗi cung
liệu Lập kế hoạch ứng giảm
Giảm thời tìm kiếm sự thiểu tác
gian sản xuất chuyển động động của
và cung ứng theo thời gian hiệu ứng
Tạo sự thỏa của các sản bullwhip
mãn và tin phẩm từ sản tăng lợi
tưởng cho xuất thông nhuận giảm
khách hàng qua kênh chi phí
Tạo điều kiện phân phối để duy trì và làm
cho các bộ đáp ứng các tăng lợi thế
phận phối mục tiêu cạnh tranh và
hợp chặt chẽ, phục vụ năng lực cốt
thống nhất, khách hàng lõi của doanh
tăng hiệu quả nghiệp
sản xuất Tăng cường
quan hệ hợp
tác giữa các
doanh nghiệp
cũng như các
thành viên
trong
Hệ thống kéo Kéo và Đẩy Đẩy Đẩy Đẩy
và đẩy

Trường hợp Mô hình đơn Người chịu Được sử Được sử


sử dụng giản dễ áp trách nhiệm dụng trong dụng bởi
dụng rộng rãi lập kế hoạch quản trị kinh nhiều chuỗi
trong nhiều sản xuất dựa doanh để lập bán lẻ phù
phân xưởng trên dữ liệu kế hoạch hợp với
MRP để cân trong các đóc những môi
bằng khối đơn đặt hàng trường có
lượng công trong chuỗi tính ổn định
việc giữa các cung ứng tương đối với
bộ phận và ích thay đổi
đưa ra quyết về nhu cầu
định về lịch và số lượng
làm việc phù sản xuất
hợp
Inbound và Outbound Inbound Outbound Outbound
outbound
Nhu cầu độc Cả hai Phụ thuộc Độc lập Cả hai
lập và nhu
cầu phụ
thuộc
Giải pháp Cơ sở độc Toàn hệ Toàn hệ Cả hai
toàn hệ lập thống thống
thống so với
một cơ sở

You might also like