Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20221007 - 174317 - Taisachmoi.com - Thiết kế trạm dẫn động băng tải vận chuyển than đá
FILE - 20221007 - 174317 - Taisachmoi.com - Thiết kế trạm dẫn động băng tải vận chuyển than đá
MỤC LỤC
LỜI NÓI ðẦU...........................................................................................8
PHẦN I.................................................................................................................9
GIỚI THIỆU SƠ BỘ HỆ DẪN ðỘNG BĂNG TẢI........................................9
1.1 Giới thiệu về trạm dẫn ñộng băng tải..............................................................9
1.2 Mục tiêu thiết kế............................................................................................11
PHẦN II............................................................................................................13
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BĂNG TẢI.............................................................13
2.1 Xác ñịnh ñộ rộng tối thiểu của băng tải.........................................................13
2.2 Xác ñịnh vận tốc của băng tải.......................................................................13
2.2.1 Diện tích mặt cắt ngang dòng chảy....................................................14
2.2.2 Góc mái..............................................................................................14
2.2.3 Khối lượng riêng tính toán..................................................................14
2.2.4 Hệ số ảnh hưởng của ñộ dốc băng tải.................................................14
2.3 Tính toán công suất truyền dẫn băng tải........................................................15
2.4 Lực căng dây băng tải...................................................................................16
2.4.1 Lực vòng.............................................................................................16
2.4.2 Lực căng trên 2 nhánh băng tải...........................................................16
2.4.3 Lực căng tối thiểu...............................................................................17
2.4.4 Lực kéo lớn nhất.................................................................................18
2.5 Tính tiết diện ngang dòng vật liệu.................................................................18
2.6 Tính chọn dây băng.......................................................................................18
2.7 Cấu trúc hệ thống băng tải.............................................................................19
2.7.1 Tang dẫn ñộng....................................................................................19
2.7.2 Con lăn ñỡ băng..................................................................................20
PHẦN III............................................................................................................25
CHỌN VÀ TÍNH HỘP GIẢM TỐC TIÊU CHUẨN.....................................25
3.1 Chọn loại hộp giảm tốc.................................................................................25
3.2 Chọn ñộng cơ ñiện........................................................................................27
3.2.1. Chọn kiểu loại ñộng cơ......................................................................27
3.2.2 Chọn công suất ñộng cơ.....................................................................28
3.2.3 Chọn tốc ñộ ñồng bộ của ñộng cơ......................................................29
3.2.4 Chọn ñộng cơ thực tế..........................................................................29
3.2.5 Kiểm tra ñiều kiện mở máy và ñiều kiện quá tải cho ñộng cơ...........29
3.3 Chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn.....................................................................30
3.3.1 Chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn............................................................30
3.3.2 Xác ñịnh phối tỷ số truyền ngoài hộp................................................31
3.4 Công suất trên các trục..................................................................................32
3.5 Tính số vòng quay trên các trục....................................................................32
3.6 Tính mômen xoắn trên các trục.....................................................................33
3.7 Các thông số cơ bản của hộp giảm tốc tiêu chuẩn.........................................34
PHẦN IV............................................................................................................35
PHẦN I
GIỚI THIỆU SƠ BỘ HỆ DẪN ðỘNG BĂNG TẢI
Phần I nhằm mục ñích giới thiệu cho chúng ta nắm ñược cấu tạo, nguyên lý hoạt
ñộng, ưu nhược ñiểm… của hệ thống dẫn ñộng băng tải than ñá.
Hệ dẫn ñộng băng tải ñược sử dụng ñể vận chuyển các vật liệu rời từ rất lâu
nhờ những ưu ñiểm là có cấu tạo ñơn giản, bền, có khả năng vận chuyển vật liệu
theo phương nằm ngang, nghiêng với khoảng cách lớn, làm việc êm, năng suất
cao và tiêu hao năng lượng không cao, số lượng vận chuyện lớn, kết cấu ñơn
giản, sửa chữa thuật tiện, linh kiện tiêu chuẩn hoá. Hệ dẫn ñộng băng tải ñược sử
dụng trong nhiều lĩnh vực như: dùng ñể vận chuyển, dùng trong các dây chuyền
sản xuất, dùng trong các công trình xây dựng trạm thủy ñiện và bến cảng, trong
sản xuất trong khai thác mỏ, luyện kim ,hoá chất, ñúc, vật liệu xây dựng, có thể
vận chuyển vật liệu rời hoặc vật phẩm thành kiện. ðể ñáp ứng từng yêu cầu dây
chuyền sản xuất về hình thức phân bố và căn cứ yêu cầu công nghệ vận chuyển,
có thể chỉ dụng một máy vận chuyển, cũng có thể tổ hợp nhiều băng tải cao su
hoặc cấu hành với thiết bị băng chuyền khác hoặc hệ thống băng tải ngang hoặc
băng tải nghiêng. ðể vận chuyển những vật phẩm có dạng cục, hạt, bột, như:
quặng, ñá, than,than ñá, cát, sỏi, hoặc dạng vật phẩm có tính chất ñặc biệt như
bao xi măng, bao ñường, bao gạo...
Vì vậy hệ dẫn ñộng băng tải ñược dùng khá rộng rãi trong nhà máy, công
trường..
Băng tải làm việc ñược nhờ lực ma sát giữa bề mặt ñai và tang dẫn. Một
băng tải thường ñược cấu tạo như sau (Hình 1.1).
R100
R100
R100
1
2 3 A
B
8
A
10
6
B
7 11
Ưu ñiểm của hệ dẫn ñộng băng tải: Băng tải cấu tạo ñơn giản, bền, có khả
năng vận chuyển vật liệu theo hướng nằm ngang, nằm nghiêng (hay kết hợp cả
hai) với khoảng cách lớn, làm việc êm, năng suất tiêu hao không lớn.
+ Có hao hụt vật liệu vận chuyển do rơi vãi trên ñường vận chuyển làm dơ bẩn và
gây ô nhiễm môi trường.
+ Khi vận chuyển ở những khoảng cách dài và không thẳng ñòi hỏi phải có thêm
những trạm trung chuyển tốn kém.
+ Tốc ñộ vận chuyển không cao, ñộ nghiêng băng tải nhỏ (< 240), không vận
chuyển ñược theo hướng ñường cong.
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ñòi hỏi sinh viên phải nắm
vững kiến thức lý thuyết ñể từ ñó áp dụng vào thực tế sản xuất. Nhằm nâng cao
kiến thức cho sinh viên, nhà trường ñã tạo cơ hội cho sinh viên thiết kế các hệ
thống dẫn ñộng giúp sinh viên hiểu nắm ñược cấu tạo,nguyên lý hoạt ñộng, ñặc
tính… của các hệ dẫn ñộng ñể từ ñó áp dụng vào thực tế tạo ra các sản phẩm phục
vụ hữu ích cho sản xuất. Sau khi thiết kế xong giúp sinh viên sau khi ra trường có
thể nắm bắt nhanh với các vấn ñề thực tế…
- Tính lắp lẫn: Khi thay thế các chi tiết có thể lắp với nhau một cách dễ dàng,
thuận tiện, nhanh chóng ñảm bảo tính chất của mối ghép, chính xác. Các chi tiết
của vít tải có thể lắp với các chi tiết của băng tải cùng cỡ.
- Môi trường: Do vật liệu ñược vận chuyển trong máng tải nên ñảm bảo quá
trình vận chuyển không có bụi, môi trường làm việc ít ñộc hại, ít gây ô nhiễm môi
trường.
- Dễ vận hành: Tương ñối dễ vận hành, thao tác an toàn cho công nhân.
- Bảo dưỡng: Nhất thiết phải lập kế hoạch kiểm tra toàn bộ băng tải ñể ñảm
bảo băng tải hoạt ñộng liên tục, tránh sự cố bất ngờ xảy ra.
- An toàn: Băng hay những bộ phận ñi kèm nó luôn phải có những thiết bị an
toàn ñể bảo vệ cho người sử dụng. Tất cả các bộ phận của băng tải cần ñược che
chắn ñể ñảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị xung quanh.
- Băng tải vận chuyển than ñá sử dụng thép kết cấu hàn, các con lăn ñỡ băng
tải cao su, các tang bị ñộng, chủ ñộng và căng bằng. Than ñá ñược vận chuyển
bằng băng tải cao su.
PHẦN II
2
A=0,1538 0,9.0,5-0,05 =0,0246 m 2
120
V= 60.0,0246.0,9.1 =90,334m/ph 1,506m / s
ðảm bảo không vượt quá trị số vận tốc ở bảng 3 [1] vậy bề rộng băng tải B=500 là
hợp lý.
2.3 Tính toán công suất truyền dẫn băng tải
Công suất làm quay trục con lăn kéo băng tải ñược tính theo công thức sau:
P=P1 +P2 +P3 (kW) (4)
+Pt
Trong ñó:
P1: Công suất cần thiết kéo băng tải không tải theo phương ngang
P2: Công suất cần thiết kéo băng tải có tải theo phương ngang
P3: Công suất cần thiết kéo băng tải có tải theo phương ñứng
Pt: Công suất cần thiết dẫn ñộng cơ cấu gạt vật phẩm
Các thành phần công suất ñược tính toán như sau:
f l+l0 W.V
P= (5)
1
6120
0,03100+4930.90,334
P1 6120 2,68kW
0,03100+49120
P2= =2,04kW
367
1.120
P= =0,33kW
3
367
P=2,68+2,04+0,33+1,25=6,3kW
F
Fr Fc
F3
F4
Fr
F2
2,7180,3.3,14
F1 = 4268,2.
= 6995,74 N
2,7180,3.3,14 -1
F2 = 4268,2 1
= 2727,54 N
0,3.3,14
2,718 -1
2.4.3 Lực căng tối thiểu
Lực căng tối thiểu ñược xác ñịnh nhằm giữ cho dây băng tải không bị trượt
quá 2% khoảng cách giữa các con lăn.
F4C =6,25.lC Wm (10)
+W1
(11)
F4r =6,25.lr .W1
Trong ñó:
F4C: lực căng tối thiểu trên nhánh căng
F4r: lực căng tối thiểu trên nhánh trùng
Wm: khối lượng vật phẩm phân bố trên một ñơn vị dài của băng tải
Qt 120
W = = =22,14kg/m
m
0,06.V 0,06.90,334
F4r =6,25.3.7,5=104,625kg=1046,25 N
B
Hình 2.3 Cấu tạo tang dẫn ñộng
C=6070 (mm) Chọn C=65 (mm)
Vậy Lt=500+2.65=630 (mm)
Lt= 400500(mm)
'
Trong ñó: f: Hệ số ma sát giữa dây băng tải và các con lăn ñỡ;
l: Chiều dài băng tải theo phương ngang; l=100m
l0: Chiều dài băng tải theo phương ngang ñược ñiều chỉnh;
W1: Khối lượng phân bố của băng tải;
Wr: Khối lượng các chi tiết quay của một cụm các con lăn ñỡ nhánh
băng tải ñi về;
Lr: Bước các con lăn ñỡ nhánh không tải;
H: Chiều cao nâng;
Các giá trị của f, l0, W1, Wr, lr, lần lượt tra trong Table11[9], Table16[9],
Table14[9], Table15[9] ta ñược như sau:
f=0,022, l0=66m, W1=7,5kg/m, Wr=5,9kg/bộ, lr=3m
Thay vào công thức (4.47) ta có:
5,9
Fr =0,022100+66 7,5+ -0.7,5=34,572kg=345,72N
3
Thay vào công thức (4.46) ta có:
FT=345,72+2727,54=2762,112
N
Vậy lực căng băng cần thiết là 2762,112 N tương ứng với 276,2112 kg của
quả ñối trọng ñể căng băng.
Kết luận: Dựa vào vật liệu, lưu lượng vận chuyển từ ñó ta xác ñịnh ñược vận tốc,
PHẦN III
CHỌN VÀ TÍNH HỘP GIẢM TỐC TIÊU CHUẨN
Khi tính chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn chúng ta cần phải chọn sơ ñồ tối ưu
nhất, chọn ñộng cơ ñiện, công suất phù hợp từ ñó chọn ñộng cơ thực tế rồi tiến
hành chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn. Tất cả những vấn ñề này ñược giải quyết như
sau:
3.1 Chọn loại hộp giảm tốc
Trong các hệ dẫn ñộng cơ khí thường sử dụng các bộ truyền bánh răng hoặc
trục vít dưới dạng một tổ hợp biệt lập ñược gọi là hộp giảm tốc. Hộp giảm tốc là
cơ cấu truyền ñộng bằng ăn khớp trực tiếp, có tỉ số truyền không ñổi và ñược dùng
ñể giảm vận tốc góc và tăng mômen xoắn.
Tùy theo loại truyền ñộng trong hộp giảm tốc, người ta phân ra: hộp giảm
tốc bánh răng trụ; hộp giảm tốc bánh răng côn hoặc côn – trụ; hộp giảm tốc trục
vít, trục vít – bánh răng hoặc bánh răng – trục vít; hộp giảm tốc bánh răng hành
tinh…So với các loại hộp giảm tốc khác thì hộp giảm tốc bánh răng trụ có các ưu
ñiểm: tuổi thọ và hiệu suất cao; kết cấu ñơn giản; có thể sử dụng trong một phạm
vi rộng của vận tốc. Vì vậy, sử dụng hộp giảm tốc bánh răng trụ ñược coi là
phương án tối ưu nhất.
Loại bánh răng trong hộp giảm tốc bánh răng trụ có thể là: răng thẳng, răng
nghiêng, hoặc răng chữ V. Tuy nhiên, phần lớn các hộp giảm tốc có công dụng
chung dùng răng nghiêng. So với răng thẳng, truyền ñộng bánh răng nghiêng làm
việc êm hơn, khả năng tải và vận tốc cao hơn, va ñập và tiếng ồn giảm. Còn so với
răng chữ V, răng nghiêng dễ chế tạo và giá thành rẻ hơn. Vì vậy, ở ñây ta sử dụng
bánh răng nghiêng ñể năng cao khả năng ăn khớp, truyền ñộng êm, vừa ñảm bảo
chỉ tiêu về kỹ thuật vừa ñảm bảo chỉ tiêu về kinh tế.
Tùy theo tỉ số truyền chung của hộp giảm tốc, người ta phân ra hộp giảm
tốc một cấp và hộp giảm tốc nhiều cấp. Trong ñó, hộp giảm tốc bánh răng trụ hai
cấp ñược sử dụng nhiều nhất, vì tỉ số truyền chung của hộp giảm tốc thường bằng
từ 8 ñến 40. Chúng ñược bố trí theo ba sơ ñồ sau ñây:
6 2. Bộ truyền ñai
5
3
5. Khớp nối
2 6. Băng tải
1
Hình 3.1: Sơ ñô hệ dẫn ñộng băng tải
- ðộng cơ ñiện: Hiện nay trong công nghiệp dùng hai loại ñộng cơ ñiện là:
ðộng cơ ñiện một chiều và ñộng cơ ñiện xoay chiều.
ðộng cơ ñiện xoay chiều ñược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, với sức bền
làm việc cao, momen khởi ñộng lớn. bên cạnh ñó ta còn có ñộng cơ ñiện một chiều:
Là loại ñộng cơ ñiện có khả năng ñiều chỉnh tốc ñộ trong phạm vi rộng, khi làm
việc bảo ñảm khởi ñộng êm, hãm và ñảo dể dàng, giá thành cao khi lắp ñặt cần
thêm bộ chỉnh lưu.
Trên ưu khuyết ñiểm của hai loại ñộng cơ ñiện xoay chiều và ñộng cơ ñiện một
chiều ta thấy ñược ñộng cơ ñiện xoay chiều tuy tính chất thay ñổi tốc ñộ không
bằng ñộng cơ ñiện một chiều nhưng với tính thông dụng, bền và kinh tế hơn thì
những khuyết ñiểm của loại ñộng cơ nầy vẫn chấp nhận ñược.
PCT (17)
Pt
Trong ñó: PCT: Công suất cần thiết trên trục ñộng cơ ( kW)
PT: Công suất tính toán trên trục máy công tác (kW)
: Hiệu suất truyền ñộng
Với: 2 4
Tra bảng 2.3[1] ta có:
1234
.D .250
Với:
V: Vận tốc băng tải (m/s).
D: ðường kính tang quay (mm).
Số vòng quay sơ bộ của trục ñộng cơ phải thỏa mãn.
nCT .Umin nsb nCT .Umax
Trong ñó: Umin, Umax lần lượt là tỷ số truyền nhỏ nhất và lớn nhất của hộp giảm tốc
2 cấp.
Tra bảng 2.4 [3] ta có: Umax = 40, Umin = 8
80,71.8 nsb 80,71.40
645,68 nsb 3228, 4
Vậy ta chọn số vòng quay ñồng bộ của ñộng cơ: ndb = 1500 (v/ph)
3.2.4 Chọn ñộng cơ thực tế
ðiều kiện ñể chọn ñộng cơ như sau:
Pdc Pdc (kW )
dm dt
3.2.5 Kiểm tra ñiều kiện mở máy và ñiều kiện quá tải cho ñộng cơ
Kiểm tra ñiều kiện mở máy cho ñộng cơ:
Khi khởi ñộng, ñộng cơ sinh ra cần 1 công suất ñủ lớn ñể thắng sức ỳ của
hệ thống. Vì vậy cần kiểm tra ñiều kiện mở máy cho ñộng cơ.
Ta có:
Pbd do vậy ñộng cơ ñược chọn thỏa mãn ñiều kiện mở máy.
dc dc
Pmm
3.3 Chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn
3.3.1 Chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn
Theo phần tính toán trên ta có các thông số sau:
nCT 80, 71(v / ph)
ndc 1458(v / ph)
P CT =7,2 kW
Ta chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn dựa vào tí số truyền của hệ thống và
Momen xoắn trên trục công tác:
Tỷ số truyền chung của toàn bộ hệ thống ñược xác ñịnh theo công thức:
n
u dc
nct (18)
Trong ñó: ndc: Số vòng quay của trục ñộng cơ ( ndc = 1458v/ph) nct:
Số vòng quay của trục công tác ( nct = 80,71v/ph)
1458
u 80,71 18, 065
Với hộp giảm tốc bánh răng 2 cấp nối với bộ truyền ngoài hộp thì
ung (0,15 0.1)uh
Vậy theo bảng 2[2] ta chọn hộp giảm tốc II2Y-160 có TCT=1000(N.m)
Chọn tỷ số truyền tiêu chuẩn có uh=12,29 loại hộp giảm tốc khai triển theo
tiêu chuẩn Nga có kí hiệu: II2Y-160.
Theo bảng 2[2] ta có các thông số sau:
Bảng 3.2 Hộp giảm tốc khai triển theo tiêu chuẩn Nga
Tỷ số truyền Cấp nhanh Cấp chậm
Danh Thực
aw m z1 z2 x1 x2 b aw m z1 z2 x1 x2 b
nghĩa Tế
12,5 12,29 100 2 32 64 0 0 25 160 3 14 86 +0,75 -0,597 40
Như vậy ung (0,15 0.1)uh (0,15 0,1).12, 29 (1,844 1, 229)
Trong ñó: ndc: Số vòng quay của ñộng cơ ( ndc = 1458 v/ph)
nct: Số vòng quay của trục công tác ( nct = 80,71v/ph)
1458
u 80,71 18, 065
u1 86
z4 6,143
z 14
3
Thỏa mãn ñiều kiện ung (0,15 0.1)uh (0,15 0,1).12,77 (1,9155 1, 277)
3.7 Các thông số cơ bản của hộp giảm tốc tiêu chuẩn
Theo tính toán phần trên ta chọn hộp giảm tốc kiểu II2y-160(bảng 2 [2]).
Chọn loại hộp giảm tốc có tỷ số truyền và các thống số của bánh răng như sau
(bảng 2[2]):
Tỷ số truyền Cấp nhanh Cấp chậm
Danh Thực aw m z1 z2 x1 x2 b aw m z1 z2 x1 x2 b
nghĩa Tế
100 160 425 140 195 206 170 335 24 170 224 545 195
L5 L6 L7 b1 b2 d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8
h1 h2 h3 l1 l2 l3 l4 t1 t2
7 10 32 42 82 60 110 4 6 4,5 95
Kết luận: Sau khi phân tích, tính toán ta chọn ñược ñộng cơ, hộp giảm tốc
thỏa mãn ñiều kiện làm việc. Phần IV chúng ta sẽ tính kiểm tra bền cho các chi
tiết trong hộp.
PHẦN IV
TÍNH KIỂM TRA BỀN CHO CÁC CHI TIẾT TRONG HỘP
Tiến hành kiểm nghiệm các chi tiết trong hộp nhằm kiểm nghiệm xem các
chi tiết có ñủ ñiều kiện làm việc hay không, vật liệu chế tạo ñã hợp lý hay chưa.
Nếu vật liệu thiếu bền hay thừa bền nhiều ta thay bằng vật liệu mới giảm chi phí
mà vẫn ñảm bảo ñiều kiện bền.
4.1 Kiểm tra bền cho các bộ truyền bánh răng
4.1.1 Bộ truyền cấp nhanh
Theo hộp giảm tốc tiêu chuẩn ta có các thông số về bộ truyền cấp nhanh
như sau:
Bảng 4.1 Thông số cơ bản của bộ truyền cấp nhanh
Ký Kết ðơn
Thông số
hiệu quả vị
Khoảng cách trục aw 100 mm
D1 66,667 mm
ðK vòng chia
D2 133,333 mm
Da1 70,667 mm
ðK vòng ñỉnh
Da2 137,333 mm
Df1 61,667 mm
ðK vòng chân
Df2 128,333 mm
Db1 62,337 mm
ðK vòng cơ sở
Db2 124,673 mm
ðK vòng lăn Dw 66,667 mm
Modun pháp mn 2
Chiều rộng vành răng bw 25 mm
Tỷ số truyền u 2
Z1 32
Số răng
Z2 64
Hệ số dịch chỉnh X1 0,75
X2 0
Góc nghiêng 16,26 ðộ
Hệ số trùng khớp dọc 1,12
Hệ số trùng khớp ngang 1,66
chu kì cơ sở.
Theo bảng 6.2 [3] với thép 25XM tôi cải thiện ñạt ñộ rắn HRC 57 … 63 có:
0 Hlim1
=23.HRC =m 23.60 =1380(MPa)
o Fli
=1000 (MPa)
0 Hlim2
= 23.HRC =m 23.60 =1380(MPa)
o Fli
=1000 (MPa)
KFC: Hệ số xét ñến ảnh hưởng ñặt tải.
Chọn: KFC = 1 do bộ truyền quay 1 chiều;
KHL,KFL: Hệ số tuổi thọ.
NHE
KFL = mF
NFO (22)
N FE
N 30.H 2,4
HO
N 30.6052,4 1, 42.108
H
N 30.6052,4 1, 42.108
H
Với: c, n, t: Lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng
quay trong một phút,và tổng số giờ làm việc của cặp bánh răng ñang xét.
NHE1 2
NFE1 60.1.2185,874.7.365.0,8.24. 306,37.107
3
2
NHE NFE 60.1.1092,937.7.365.0,8.24. 153,186.107
2 2 3
Ta thấy:
NHE1 NHO1
NHE 2 NHO 2
NFE 2 NFO
Ta lấy
NHE1 NHO1
NHE 2 NHO 2
NFE 2 NFO
Z 2.T1.KH .(u1 1)
.Z .Z . (23)
H M H bw.u 1w1
.d 2 H
Trong ñó:
ZM: Hệ số kể ñến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp.
Tra bảng 6.5 [3] ta có: ZM = 274 (MPa1/3)
ZH: Hệ số kể ñến hình dạng bề mặt tiếp xúc.
2.cos b
ZH
sin(2.tw )
KHV =1+
νH.bw .dw1
(26)
2.T1.KHβ .KHα
νH =δH.g0 .v.
aw (27)
u1
H: Hệ số kể ñến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp.
Tra bảng 6.15[1] ta có: H = 0,014
GVHD: Th.S Nguyễn ðình 4 Sinh viên: Lâm Ngọc
ðề án kỹ thuật Thiết kế trạn dẫn ñộng băng tải
g0 : Hệ số kể ñến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng 1 và 2.
Tra bảng 6.16 [1] ta có: g0 = 73.
σH =274.1,707.0,947.
2.65573,2.1,308.(2+1)
25.2.66,6672 =674,032 MPa
* Xác ñịnh chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép
[H]CX = [H].ZV.ZR .KHX (28)
Với v = 1,506 (m/s) < 5 (m/s), chọn Zv = 1
KHX: Hệ số xét ñến ảnh hưởng của kích thước bánh răng. KHX = 1
Vì cấp chính xác ñộng học là 9 chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi ñó
cần gia công ñạt ñộ chính xác với ñộ nhám Ra = (2,5...1,25)m.
Do ñó: ZR = 0,95
[H]CX = 1150.1.1. 0,95 = 1092,5 (MPa)
Ta thấy H < [H]
Vậy bộ truyền ñược thiết kế thoả mãn ñiều kiện bền tiếp xúc.
4.1.1.3. Kiểm nghiệm về ñộ bền uốn
ðể ñảm bảo ñộ bền uốn cho răng, ứng suất sinh ra tại chân răng không ñược
vượt quá một giá trị cho phép.
Z 64
Z = 2 = =68,58 . Chọn ZV2 = 70
V2
cos β cos 16,26
3 3 0
F .g .v.aW u1
0
F
2.65573,2.2,39.0,63.0,88.3,59
σ F1 = =187,89MPa < 666,67MPa
32.50.2,5
187,89.3,665
σ = =191,82MPa < 666,67MPa
F2
3,59
Ta thấy F1 < [F1]; F2 < [F2]
Vậy bộ truyền ñược thiết kế thỏa mãn ñiều kiện bền uốn.
4.1.1.4 Kiểm nghiệm răng về quá tải
Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải khi mở máy. Vì vậy, cần kiểm tra
quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực ñại, ứng suất uốn cực ñại.
+ ðồng thời ñể ñề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng thì:
max=570MPa Kết luận: Vậy bộ truyền ñược thiết kế thỏa mãn ñiều kiện quá
tải.
Theo hộp giảm tốc tiêu chuẩn ta có các thông số về bộ truyền cấp chậm như sau:
Bảng 4.2 Thông số cơ bản của bộ truyền cấp chậm
Ký Kết ðơn
Thông số
hiệu quả vị
Khoảng cách trục aw 160 mm
D3 44,8 mm
ðK vòng chia
D4 275,19 mm
Da3 50,8 mm
ðK vòng ñỉnh
Da4 281,19 mm
Df3 37,3 mm
ðK vòng chân
Df4 267,69 mm
Db3 62,337 mm
ðK vòng cơ sở
Db4 124,673 mm
ðK vòng lăn Dw 44,8 mm
Modun pháp mn 3
Chiều rộng vành răng bw 40 mm
Tỷ số truyền u 6,143
Z3 14
Số răng
Z4 86
X1 0,75
Hệ số dịch chỉnh
X2 -0,597
Góc nghiêng 20,36 ðộ
Hệ số trùng khớp dọc 1,48
Hệ số trùng khớp ngang 1,62
Ứng suất tiếp xúc cho phép [H], ứng suất uốn cho phép [F]
ðược xác ñịnh theo công thức:
[H] = o .K HL. Z R.Z V.K
Hlim XH
/S H
(31)
[F] = o . K FC. K FL.Y R/ S
Flim F (32)
Với: o
, o
:ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với số
Hlim Flim
chu kì cơ sở.
Theo bảng 6.2 [3] với thép 25XM tôi cải thiện ñạt ñộ rắn HRC 57 … 63 có:
0 Hlim1
=23.HRC =m 23.60 =1380(MPa)
o Fli
=1000 (MPa)
0 Hlim2
= 23.HRC =m 23.60 =1380(MPa)
o Fli
=1000 (MPa)
KFC: Hệ số xét ñến ảnh hưởng ñặt tải.
Chọn: KFC = 1 do bộ truyền quay 1 chiều;
KHL,KFL: Hệ số tuổi thọ.
m NHO
KHL = H
NHE
N FO
KFL = m F
N FE
mH mF 6
N HO , NFO : Số chu kỳ thay ñổi ứng suất cơ sở khi thử về ứng suất tiếp xúc, ứng
suất uốn.
N 30.H 2,4
HO
N 30.6052,4 1, 42.108
H
N 30.6052,4 1, 42.108
H
Với: c, n, t: Lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng
quay trong một phút,và tổng số giờ làm việc của cặp bánh răng ñang xét.
NHE1 2
NFE1 60.1.1691, 43.5.365.0,8.24. 237, 07.107
3
2
NHE 2 NFE 2 60.1.833, 22.5.365.0,8.24. 116, 78.107
3
Ta thấy: NHE1 > NHO1 và
NHE2 > NHO2 NFE1
> NFO1 và NFE2 > NFO2
Nên ta lấy : NHE1 = NHO1 và NHE2 = NHO2
NFE1 = NFO1 và NFE2 = NFO2
KHL1=1; KHL2=1; KFL=1.
Với: SH, SF: Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn.
Theo bảng 6.2 [3].
SH = 1,2; SF = 1,55 ;
ZR = 1 hệ số xét ñến ảnh hưởng ñộ nhám mặt răng.
ZV = 1 hệ số xét ñến ảnh hưởng vận tốc vòng.
KXH = 1 hệ số xét ñến ảnh hưởng của kích thước răng.
YR = 1 hệ số xét ñến ảnh hưởng của ñộ nhám mặt lượn chân răng.
Thay các tham số vào (5.1) và (5.2) ta có:
σo
1380
σ H1 = H lim1 .K HL = .1=1150 (MPa)
SH 1,2
σo
1380
σ H2 = H lim2 .K HL = .1=1150 (MPa)
SH 1,2
σo
1000
σF1 = Flim1 .K FC .K FL = .1.1=645,16 (MPa)
SF 1,55
σo
1000
Tra bảng 6.7 [3] với ψbd =0,53ψba u+1=0,4 ta có: KH = 1,12.
KH: Hệ số kể ñến sự phân bố không ñều tải trọng cho các ñôi răng ñồng thời
ăn khớp.
- Tính ñường kính vòng lăn bánh nhỏ:
2a
d = W1 =
2.160 =44,8 (mm)
w1
U m +1 6,143+1
ν =δ .g .v. a w
H H 0 u2
* Xác ñịnh chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép
[H]CX = [H].ZV.ZR .KHX
Với v = 0,417 (m/s) < 5 (m/s), chọn Zv = 1
KHX: Hệ số xét ñến ảnh hưởng của kích thước bánh răng. KHX = 1
Vì cấp chính xác ñộng học là 9 chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi ñó
cần gia công ñạt ñộ chính xác với ñộ nhám Ra = (2,5...1,25)m.
Do ñó: ZR = 0,95
[H]CX = 1380.1.1. 0,95 = 1311 (MPa)
Ta thấy H < [H]
Vậy bộ truyền ñược thiết kế thoả mãn ñiều kiện bền tiếp xúc.
4.1.2.3. Kiểm nghiệm về ñộ bền uốn
ðể ñảm bảo ñộ bền uốn cho răng, ứng suất sinh ra tại chân răng không ñược
vượt quá một giá trị cho phép.
σ .Y (36)
σ = F1 F2 σ
Trong ñó:
Y
Z 86
Z = 2 = =104,36
V2
cos3β cos3 20,3640
Tra bảng 6.18 [3] ta có: YF1 = 3,31, YF2 = 3,475
KF: Hệ số tải trọng khi tính ñộ bền uốn.
KF = KF.KF.KFV
Tra bảng 6.7 [3] ta có KF =1,3
Tra bảng 6.14 [3] ta có KF = 1,17
νF.bW .dW2 (37)
KFV =1+ b2
2. T2.KFβ .KFα 4ac
F F .g .v.aW
0 u1
160
νF =0,006.56.0,417 6,143 =0,715
H max 786,74 .
1,3 896,18(MPa) H 2400MPa
m
+ ðồng thời ñể ñề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng thì:
F
max
F 1.K F max .
qt
F
140,34.1, 3 182, 442(MPa) F 1 max 570MPa
F 1max
1
.Kqt
147,34.1, 3 191, 542(MPa) < F 2 max 570MPa
F2
max F
2.Kqt
8
Fa3
5
Fr4 Fr3
1
Ft4Ft3 Fa1
4
Fa4 Ft2Ft1
Fr2 Fr1
4
Fa2
150
Ø
Ø
Ø
47
147 80
252
d2 T2
3 (mm)
0, 2.[]
Trong ñó:
T- Momen xoắn (Nmm)
[]- Ứng suất xoắn cho phép, với thép 45 []= 12-20 (Mpa)
Ø30
Ø30
Ø
Ø35
Ø35
47 59
147
168
Ø
Hình 4.4: Kết cấu trục III
Lý lịch hộp giảm tốc tiêu chuẩn ñã cho kích thước ñường kính trục III tại vị
trí lắp ổ là 55, dựa trên thông số kích thước chiều rộng hộp giảm tốc ñã cho.
59
150 147
Kích thước ñường kính trục ñược xác ñịnh như sau:
Kết cấu trục ñược xác ñịnh theo dạng trục bậc, các ñường kính nhỏ dần về
hai ñầu , khởi ñầu từ ñường kính tại vị trí lắp ổ bi, và các ñường kính tiếp theo
ñược lấy tăng lên (về phía trong ) hoặc giảm (nếu về phía ngoài ), các giá trị
ñường kính ñược lấy theo các giá trị tiêu chuẩn.
Chiều dài các ñoạn trục ñược xác ñịnh căn cứ vào khoảng cách giữa hai gối
ñỡ, chiều rộng bánh răng, chiều rộng ổ, khoảng cách giữa các chi tiết quay với
nhau, khoảng cách giữa các chi tiết quay với chi tiết cố ñịnh…
4.2.3. Tính kiểm nghiệm trục về ñộ bền mỏi
Khi tính toán ở trên ta mới xét trục ở ñộ bền tĩnh. ðể ñảm bảo ñộ bền trục trong
quá trình làm việc, ñộ bền mỏi của trục cần phải thoả mãn ñiều kiện.
Sj .Sj
Sj = [S (38)
S2jj S 2 ]
S j 1
K (39)
d . aj .
S j
mj
(40)
1
K dj . .
j
mj
aj
-1,-1:Giới hạn mỏi uốn và mỏi xoắn ứng với chu kỳ ñối xứng.
-1 = 0,436.b = 0,436.750 = 327 (MPa)
-1 = 0,58.-1 = 0,58.327 = 189,66 (MPa)
aj ,aj ,mj , mj :Biên ñộ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại
tiết diện j.
Khi trục quay ứng suất uốn thay ñổi theo chu kỳ ñối xứng do ñó.
aj = maxj = Mj /Wj
(41)
mj = 0
mj = aj = maxj/2 = T/(2.W0j)
(42)
Wj:Mô men chống uốn tại tiêt diện j.
W0j:: Mô men cản xoắn tại tiết diện j.
a. Kiểm tra trục I
* Các lực tác dụng lên bộ truyền cấp nhanh
2T 2.65573, 2
- Lực vòng: F =F = 1 = =2239,3(N)
t1 t2
dw1 66,667
F .tgtw 2239,3.tg 20, 76
- Lực hướng tâm: F =F = T 1 = =884,21(N)
r1 r2
cos cos 16,26
- Lực dọc trục: Fa1 =Fa2 = Ft1.tg = 2239,3.tg16,26= 653,12(N)
- lực hướng kính bộ truyền ñai * Tính phản lực trên các gối
66, 667
47.884, 21 .653,12 227.334,76
47Fr1 mFa1 227Fr
F 2
y1
147 147
1,69(N)
Thử lại: - Fy1 Fr1 Fy 2 Fr 0
Fx
2 100.F
147 t1
100.2239,3
Fx 1523,33(N)
2
147
Fx1 47.F 47.2239,3
147t1 147 715,97(N)
Thử lại: FxA Ft1 FxB 0
Vậy chiều giả sử của FxA và FxB là ñúng.
* Tính mômen tại các tiết diện nguy hiểm
- Mômen Mx:
66,667
Mt Mp m 28417, 61 .653,12 50188,39(Nmm)
x3 x3 Fa1
2
- Mômen My.
Ta có: My1 My 2 0
- Mômen Mz.
M z =T1 =74643, 712 (Nmm)
Fr
Fr1
Fa1
Ft1
80 10047
4 1 Ft1 3 2
Fx1 Fx2
50188,39
22230,72
28417,61
Mx
4 1 3 2 N.mm
4 1 3 2
My
N.mm
71597
4 1 3 2
Mz
N.mm
74643,712
Hình 4.5 Biểu ñồ mômen trục I
W11 C 1 C 1
2611,864 mm )
32 2.dC 32 2.32
3
3,14.d 1 bt (dC t1 )2 3,14.323 10.5,5.(32 5,5)2
C
3
M11
M2x3 M2 y3
50188,392 715972 87435, 72
Tra bảng 10.8 ;10.9 trang [197] [3] với: b 750MPa ta ñược mài ra 0,32 0,16
Ta có: Kx =1; Ky =1,25 với phương pháp tăng bền bề mặt bằng phun bi.
Kx : hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt
KY : hệ số tăng bền bề mặt trục.
Tra bảng 10.10, ta ñược trị số của hệ số kể ñến ảnh hưởng của kích thước tiết diện
trục ñến giới hạn mỏi. = 0,87; = 0,81
ðối với trục rãnh then dùng dao phay ngón ñể cắt. Tra bảng 10.12 ñối với trục có
rãnh then,hệ số tập trung ứng suất ứng với vật liệu có b = 750Mpa.
Ta có:
K =1,948; K = 1,8
S
327 189, 66
1, 791.33, 48 5, 453 ; 1,8.6, 404 16, 453
2
S2
0 0
Thay số vào 10.19 ta ñược:
5, 453.16, 435
S2 5,176 > S 1,5 2,5
5, 4532 16, 4352
147
133,33 44,8
59.2663,67 100.884, 21 .653,12
.2387,12 192,36(N)
2 2
147
m B (F) 147FyA 47Fr 2 88Fr3 D2 Fa 2 D3 Fa 3 0
2 2
D
47F 88F 2 F D
3F
a3
FyA r2
2
r3
2
a
1971,82(N)
147 2
Thử lại:
Ta có: -FyA-Fr2+Fr3+FyB=0
Vậy chiều của FyA và FyB là hợp lý.
- Trong mặt phẳng xoz
FxB 100Ft 2 59Ft3 100.2239,3 59.6432,52
147 147 4105,09(N)
FxA 47Ft 2 88Ft3 47.2239,3 88.6432,52
147 147 4566,73(N)
Fr2
C D
A B
Fr3
Fa3
Ft3
59 41 47
A
D
FxA Ft2
C B
Ft3
116337,38
72797,14
44430,5 Mx
A C D B
9040,92 N.mm
My
B
A C 269437,07 231623, N.mm
A C D B Mz
144088,36
N.mm
Hình 4.6 Biểu ñồ mômen trục II
W21 C 1 C 1
5514,375 mm )
32 2.dC 32 2.40
3
3,14.d 1 bt (dC t1 )2 3,14.403 10.5.(40 5)2
C
3
W02 (mm )
11794,38
16 2.dC 16 2.40
+ Mômen uốn tại tiết diện ñang xét:
M11
M2x M2
y
62897,142 231623,052 240011,02
S
327 189, 66
1,791.43,52 4,18 ; S2 1,8.6,108 17,19
2
0 0
Thay số vào 10.19 ta ñược:
4,18.17,19
S2 4,11> S 1,5 2,5
4,182 17,192
−59Fr 4 mFa 4
GVHD: Th.S Nguyễn ðình 7 Sinh viên: Lâm Ngọc
ðề án kỹ Thiết kế trạn dẫn ñộng băng
275,19
59.2663,67 .2387,12
2 3303, 49(N)
yB
147 147
FxB 59Ft 4 297Fx
147
Với: F 0, 2 mà F 2T4 ( Dt là ñường kính của ñường tròn ñi qua tâm
0,3F
x t t D
t
Ft
2.850029, 227
200 8500, 29(N)
Chọn Fx 2000(N)
FxB 59.6432,52 297.2000
147 1459, 06(N)
mB (F) 88Ft 4 147FxA 150Fx 0
- Mômen Mz:
MzC =MzD T3 854269,712 (Nmm)
Fa4
5988150
A C B D
FxA FxB
Ft4
37749,38
B Mx
C
A D
N.mm
290706,4
My
A C 347603,22 B 300000 D
N.mm
A C B D
Mz
N.mm
854269,71
W33 C 1 C 1
22759,12 (mm )
32 2.dC 32 65.2
3
3,14.d 1 bt (dC t1 )2 3,14.653 18.10.(65 10)2
C
3
M33
M2x M2
y
290706, 42 347603, 222 453142,59
có: Kx =1 ; Ky =1,25 với phương pháp tăng bền bề mặt bằng phun bi.
Kx : hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt
KY : hệ số tăng bền bề mặt trục.
Tra bảng 10.10, ta ñược trị số của hệ số kể ñến ảnh hưởng của kích thước tiết diện
trục ñến giới hạn mỏi.
= 0,80; = 0,75
ðối với trục rãnh then dùng dao phay ngón ñể cắt. Tra bảng 10.12 ñối với trục có
rãnh then,hệ số tập trung ứng suất ứng với vật liệu có b = 750Mpa, ta có:
K =1,95; Kτ = 1,80
K, ,K: Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.
1,80 2, 4
0,80 0,75
K K
- Trị số của , ñối với bề mặt trục lắp có ñộ dôi tra bảng 10.11 [3].
K K
2,52 ; 2,03
Vậy:
K
x K 1
2, 438 1 1
K 3 1,984
Ky 1, 25
K
x K 1
2, 4 1 1
K 3 1,92
Ky 1, 25
Theo công thức (10.20) (10.21)
(d d ).570
o
P1.K d
z
[P0 ].C .Cl .Cu .Cz
Trong ñó:
P1 : Công suất trên trục bánh ñai chủ ñộng, P1 =7,2 (kW)
K d : Hệ số tải trọng ñộng, tra bảng 4.7[3]: ”Trị số của hệ số tải trọng ñọng” ta
ñược giá trị
Kd =1,0.
[P0 ] : Công suất cho phép, kW xác ñịnh bằng thực nghiệm ứng với bộ truyền có
số ñai z=1, chiều dài ñai tiêu chuẩn lo, tỉ số truyền u=1 và tải trọng tĩnh, trị số
của [P0 ] ñối với ñai thang thường cho trong bảng 4.19[3], [P0 ]=5,34kW.
C : Hệ số kể ñến ảnh hưởng của góc ôm 1 trên bánh ñai nhỏ ñến khả năng
kéo của ñai, tra bảng 4.15[3]: ”Trị số của hệ số kể ñến ảnh hưởng của góc ôm”
Cu : Hệ số kể ñến ảnh hưởng của tỉ số truyền, tra bảng 4.17[3]: “Trị số của hệ số
Cu ” ta ñược giá trị Cu =1.
Cz : Hệ số kể ñến ảnh hưởng của sự phân bố tải trọng không ñều ñến tải trọng
P1
các dây ñai, tra bảng 4.18[3], với z ' 7, 2 ta có C 0,95 .
1,35 Z
[P0 ] 5,34
F0
780P1K d (45)
(v.C z) F
v
780.7, 2.1
Thay vào ta có: F0 84,1(N )
(16, 786.1.2) 33,
25
Lực tác dụng lên trục
D3
dc
d
D l1
dm
D
d
d
l3
h
l
B
l
d3 T
(46)
0, 2.[ ]
Vậy ta có :
- ðường kính trục tại vị trí nối giữa ñộng cơ và trục I là:
T 47160,5
d 3 3 22, 76mm
0, 2.[ ] 0, 2.20
Chọn theo theo tiêu chuẩn dñc=25mm
- ðường kính trục tại vị trí nối giữa trục III và trục IV là:
T 750746
d 3 3 57, 25mm
0, 2.[ ] 0, 2.20
Chọn theo theo tiêu chuẩn dñc= 63mm
T dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
2000 24 M16 32 95 52 24 44 2
+ Sau khi chọn kích thước nối trục theo trị số mômen xoắn tính toán (T t) và ñường
kính trục (d), cần kiểm nghiệm ñiều kiện bền của vòng ñàn hồi và chốt.
a. Kiểm nghiệm ñiều kiện bền dập của vòng ñàn hồi.
+ ðiều kiện bền dập của vòng ñàn hồi ñược tính theo công thức tr69-[4]:
2.k.T
d = Z.D .d .l d (47)
0 c5
Trong ñó:
+) Z: là số chốt, Z=6.
+) D0: là ñường kính vòng tròn qua tâm các chốt, D0=71 mm.
+) dc: ñường kính chốt, dc = 14 mm.
+) l3: là chiều dài của vòng ñàn hồi, l3= 28mm.
+) [d]: ứng suất dập cho phép của vòng cao su, [d] = (2 4) (MPa).
Thay các trị số vào ta ñược:
2.1,5.56068,587
d 1,01 (MPa)
6.71.14.28
Vậy d < [d] = (2 4) (MPa)
u
1,5.56068,587.31
0,1.143.71.6 22,304 (MPa)
d T mm ;
3 (49)
0,2.τ
Trong ñó:
T - Momen xoắn trên trục công tác, T = 746959,1Nmm;
d 746959,1
3 =57,16 mm. (50)
0,2.20
Sơ bộ chọn ñường kính trục là d = 65 mm.
6.1.3. Tính gần ñúng trục
L
bc ta
Ø2
630
Hình 6.1. Kết cấu sơ bộ trục lắp trên tang dẫn ñộng
Trên hình 6.1 là kết cấu sơ bộ trục lắp trên tang dẫn ñộng, khoảng cách giữa
hai ñầu trục ñược tính như sau:
MD =Y .231,5=1258776,662 Nmm
x B
- Biểu ñồ Mz
MD
T 373479,55Nmm
P
2
M C T 746959,1 Nmm
T
KACDB
224 231,5 315 231,5
K A C D
Mx
B
N.mm
448000
1258776,62
1440162,7
746959,1
373479,55
Mz
N.mm
K A C D B
Ø
Ø
Ø
Mtd
d3 mm;
0,1[ ]
Trong ñó: Mtñ- momen tương ñương tại tiết diện j, Nmm;
Mtñ1 = (52)
M j2 0, 75.Tj 2Nmm;
- ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục, MPa;
dC 1578774,7
3 =68,1 mm ;
0,1.50
- ðường kính tại tiết diện ñiểm D:
Từ biểu ñồ momen ta có: MD =1258776,662 Nmm, TD = 373479,55 Nmm;
x
dD 1299666,85
3 = 63,82 mm ;
0,1.50
Chọn tiêu chuẩn ñường kính trục dC = dD = 70 mm.
- ðường kính trục d tại tiết diện trục lắp với ổ lăn :
Từ biểu ñồ momen xoắn ta có: MA = 448000 Nmm; T = 746959,1Nmm;
x
d1 786870,334
3 =53,98 mm ;
0,1.50
Chọn tiêu chuẩn dA =dB = 60 mm
ðường kính trục chỗ lắp khớp nối là: dT = 50mm
6.1.4. Tính kiểm nghiệm trục
Khi tính toán ở trên ta mới xét trục ở ñộ bền tĩnh. ðể ñảm bảo ñộ bền trục trong
quá trình làm việc, ñộ bền mỏi của trục cần phải thoả mãn ñiều kiện.
Sσj = σ-1
(54)
Kσdj.σ aj +ψσ.σ
mj
Sτj =
τ-1 (55)
Kτdj.σ aj +ψτ.σ
mj
-1,-1:Giới hạn mỏi uốn và mỏi xoắn ứng với chu kỳ ñối xứng.
-1 = 0,436.b = 0,436.600 = 261,6 (MPa)
-1 = 0,58.-1 = 0,58.327 = 151,73 (MPa)
aj ,aj ,mj , mj :Biên ñộ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại
tiết diện j.
Khi trục quay ứng suất uốn thay ñổi theo chu kỳ ñối xứng do ño.
aj = maxj = Mj /Wj
mj = 0
mj = aj = maxj/2 = T/(2.W0j)
Wj:Mô men chống uốn tại tiêt diện j.
W0j:: Mô men cản xoắn tại tiết diện j.
Tại vị trí có gia công rãnh then trục có ñường kính d = 65 mm
Theo tài liệu [8] (15h00 15/09/2011)
Ta có: b = 20; h = 11; t1 = 7,5
3
3,14.d3 bt (d t )2 3,14.703 22.9.(70 7,5)2
W11 1 1
28132,321(mm )
32 2.d 32 2.70
3
3,14.d3 bt (d t )2 3,14.703 22.9.(70 7,5)2
W 02 1 1
61789,196 mm
16 2.d 16 2.70
+ Mômen uốn tại tiết diện ñang xét:
a 2 2W
T
2
T2 373479,55
a2 =
3, 022(MPa)
02
2.W02 2.61789,196
Tra bảng 10.7 ta có :
ψσ =0,1;
ψτ =0,05
Tra bảng 10.8 ;10.9 trang [197] [3] với: σb =600MPa ta ñược mài ra 0,32 0,16
Ta có: Kx =1; Ky =1,1 với phương pháp tăng bền bề mặt bằng phun bi.
Kx : hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt
KY : hệ số tăng bền bề mặt trục.
Tra bảng 10.10, ta ñược trị số của hệ số kể ñến ảnh hưởng của kích thước tiết diện
trục ñến giới hạn mỏi. = 0,76; = 0,73
ðối với trục rãnh then dùng dao phay ngón ñể cắt. Tra bảng 10.12 ñối với trục có
rãnh then,hệ số tập trung ứng suất ứng với vật liệu có b = 600Mpa.
Ta có:
K =1,76; K = 1,54
K, ,K: Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.
K 1, 76
2,32
0,76
K 1,54
2,11
0,73
K K
- Trị số của , ñối với bề mặt trục lắp có ñộ dôi tra bảng (10.11) [3].
K
Chọn: K
2,75 ; 2,05
S
261,6 151, 73
2
2,11.51,192 2, 422 ; 1,92.3,022 26, 426
S2
0 0
Thay số vào 10.19 ta ñược:
2, 422. 26, 426
S2 2, 411> S=1,5÷2,5
2, 4222 26, 4262
2.T 2.373479,55
7,622MPa [ ] 60 90MPa
c
d.L.b 70.70.20 c
Vậy then ñã chọn thoả mãn ñiều kiện bền dập và ñiều kiện bền cắt
b. Chọn then tại vị trí lắp khớp nối
Theo mục 4.4.1.3 ta có ñường kính trục chỗ lắp khớp nối là dT = 50mm.
Tra bảng 9.1a[3] ta có: b = 16 (mm); h = 10 (mm)
+ Chiều sâu rãnh then trên trục: t1 = 6(mm)
+ Chiều sâu rãnh then trên lỗ: t2 = 4,3 (mm)
Kiểm nghiệm then theo ñiều kiện bền dập và ñiều kiện bền cắt
2.T
σ = 2.746959,1 =124,493MPa =150MPa
=
d
σ
d.L.(h-t1 ) 50.60.(10-6) d
2.T 2.746959,1
31,123MPa [ ] 60 90MPa
c
d.L.b 50.60.16 c
Vậy then ñã chọn thoả mãn ñiều kiện bền dập và ñiều kiện bền cắt
6.1.5. Tính chọn ổ lăn
Sơ ñồ tính chọn ổ trục tang dẫn
A B
778 224
B=500
Ø20 7
20°
Ø
2
Ø
1
35
10
6 Ø20
1
9
200
720
760
Fp
F Fp
1500
Trong ñó:
M: Khối lượng vật liệu giữa 2 hàng con lăn
g = 10m/s2: Gia tốc trọng trường
- Tính khối lượng vật liệu giữa 2 hàng con lăn
F1 F2
A
30° S1
B C
H
S2
h1 h2
S3 E I D S4 J
K G
h
20°
200
B
b
F1
h2h1
F2
Hình 6.6. Mặt cắt tiết diện ngang của băng tải
Với loại băng này tiết diện ngang F ñược tính như sau:
F = F1 + F2
(58)
+ S: Diện tích ngang dòng vật liệu.
+ F1:Diện tích ngang dòng vật liệu phía trên phân bố theo hình tam giác cân.
c.b.h1
F (59)
1
2
+ F2: Diện tích ngang dòng vật liệu phía dưới phân bố theo hình thang cân
(l b).h2 (60)
F
2 2
- b: ðáy lớn hình thang.
b = 0,8.B = 0,8.500 = 400 (mm).
B: bề rộng băng tải, B = 500 mm
- l: ðáy nhỏ hình thang.
l = 0,4.B = 0,4.500 = 200 (mm).
- h1: Chiều cao hình tam giác cân.
h1 = 0,5.b.tgñ (mm)
- ñ: Góc ñỗ ñộng của vật liệu
ñ = 300 ( bảng 1.2 [1] )
S 0,02537
Xét F = 0,03378 0,751 S = 0,751.F
F’ Fcl 124,7
62,352 N
2 2
* Phản lực ở các gối tựa
- Lấy momen tại A:
m 0 55.F' + 185.F'-240Y =0
A B
Y B=
55.F' +185.F' 55.62,352+185.62,352
240 240 62,352 N
Y =F'+F'-Y =62,352 N
A B
T=0
- Xét tại ñiểm D:
MD =55.Y =55.117,532=3429,36 (Nmm)
x B
T=0
Từ các phản lực và mômen tính ñược ta vẽ biểu các biểu ñồ mômen uốn MX
(Hình 6.7).
Ø12
Ø15
Ø20
Ø15
Ø12
55 130
240
YA F' F' YB
A C D B
My N.mm
A C D B
6464,26 6464,26
Hình 4.15. Sơ ñồ ñặt lực, biểu ñồ mômen và kết cấu trục con lăn
* Xác ñịnh ñường kính trục.
Ta xét tại hai tiết diện, tiết diện giữa thanh và tại tiết diện trục lắp với ổ lăn.
- ðường kính trục d tại các tiết diện ñược xác ñịnh theo công thức 10.17[7]:
σ- ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục, MPa;
Thép 45 có [] = 50 Mpa.
- ðường kính tại tiết diện lắp trục với ổ lăn C và D :
- ðể ñảm bảo kết cấu trục và thuận tiện cho viêc lắp rắp con lăn vào trục ta chọn
kích thước các ñoạn trục còn lại như sau:
td= σ
σ2 +3.τ2
GVHD: Th.S Nguyễn ðình 9 Sinh viên: Lâm Ngọc
ðề án kỹ Thiết kế trạn dẫn ñộng băng
(64)
Tmax: mômen xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm lúc quá tải:
Mmax
=
0,1.d3
C
Mmax: mômen uốn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm lúc quá tải.
Ta có: Mmax= MyC= 3429,36 (Nmm)
Mmax 3429,36
= 10,161
0,1.d3 0,1.15 3
C
Thay các giá trị tính ñược vào công thức (4.55) ta có: