Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Khai Quat Ve Co Hoc Dat Bai Giang Co Hoc Dat
(123doc) Khai Quat Ve Co Hoc Dat Bai Giang Co Hoc Dat
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT
Nội dung
z Lý thuyết bao gồm trong 6 chương:
Tính chất vật lý của đất
Tính chất cơ học của đất
Xác định ứng suất trong đất
Sức chịu tải của Móng nông
Áp lực đất lên tường chắn
Xác định độ lún của nền công trình
z Bài tập CHĐ
z Thí nghiệm CHĐ
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 2
Mở đầu
Khái quát về Cơ Học Đất
1. Khái niệm về môn học & đối tượng môn học
z Vị trí của Cơ học đất trong các môn cơ học
Là cơ học của vật thể phân tán-tự nhiên
Là bộ phận của Địa Cơ Học tổng quát
Là một ngành của cơ học ứng dụng
Địa Cơ Học tổng quát bao gồm:
z Địa động lực (Tổng quát & Khu vực)
z Cơ học đất
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 3
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 4
Mở đầ
đầu: (tiế
(tiếp)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 5
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 6
Mở đầ
đầu: (tiế
(tiếp)
2. Ý nghĩa và nội dung môn học
z Trong xây dựng, Đất đóng vai trò rất lớn, mọi công trình đều liên
quan chặt chẽ với đất:
Đối với công trình xây trên đất thì đất giữ vai trò là Nền;
Với công trình làm bằng đất thì đất là vật liệu xây dựng (đê,
đập, nền đường…)
Với công trình được xây trong đất thì đất là môi trường xây
dựng (các công trình ngầm, đường hầm, đường tầu điện
ngầm …)
Vì thế có thể nói đất xây dựng là Công trình hay là Bộ phận
công trình.
z Nếu không có kiến thức về những nguyên lý cơ học đất thì
không thể thiết kế đảm bảo cho công trình làm việc an toàn, bền
vững lâu dài.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 7
Chương 1
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ĐẤT
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 8
§1.1. Các pha hợp thành đất & tác
dụng tương hỗ giữa chúng
z Một khối đất nói chung bao gồm:
Pha rắn: là những hạt nhỏ có thành
phần khoáng vật khác nhau.
Pha lỏng: nước có thể chiếm toàn bộ
hoặc một phần thể tích rỗng;
Pha khí: có thể chiếm toàn bộ hoặc
một phần thể tích rỗng.
→ Thể tích tổng Vt của khối đất bao
gồm thể tích phần hạt rắn Vs và thể
tích phần rỗng Vv
Hình 1.1
z Từ đây ta sẽ đi sâu nghiên cứu tính chất mỗi pha:
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 9
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
A. Pha rắn:
Bao gồm các hạt khoáng vật (thường gọi là hạt đất), có kích thước
thay đổi trong phạm vi lớn, từ khoảng 200 mm xuống đến kích
thước hạt keo, tạo thành khung kết cấu của đất (cốt đất).
Tính chất của đất phụ thuộc thành phần khoáng vật, hình dạng và
kích thước của các hạt.
I. Thành phần khoáng vật của đất:
Thành phần khoáng vật của đất chủ yếu phụ thuộc vào thành phần
đá gốc và tác dụng phong hóa đối với đá ấy. Cùng một loại đá
gốc, nhưng tác dụng phong hóa khác nhau sẽ cho các thành phần
khoáng không giống nhau, và do đó ảnh hưởng khác nhau tới tính
chất vật lý và cơ học của đất.
- Ví dụ: Phenpat phong hóa trong môi trường axit tạo thành
Môngmôrilônit, nhưng trong môi trường kiềm lại tạo thành Kaolinit
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 10
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
là thành phần chủ yếu của các hạt sét và được gọi là KV Sét (kích
thước < 0,005 mm, hoặc < 0,002 mm) – có cấu trúc phân tử dạng
phiến, dạng kim, sợi; khác nhau về hoạt tính keo bề mặt.
Các khoákhoáng vậvật sé sét thườ gặp: Monmorilonit, Ilit,
thường gặ
Kaolinit
Các khoá
khoáng vậ
vật sé
sét khá
khác: Haloizit, Clorit, Vecmiculit, Atapungit,
KV hỗhỗn hợ
hợp (Tương
( đối phổ biến, thí dụ: khoáng vật Monmorolit
pha trộn với Clorit và Inlit).
z KV hòa tan trong nước:
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 11
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
Ảnh hưởng của thành phần KV tới tính chất của đất:
z Đối với nhóm hạt có kích thước lớn: thành phần KV ảnh
hưởng không nhiều tới tính chất cơ lý của đất.
z Đối với nhóm hạt có kích thước càng nhỏ: thành phần KV
đóng vai trò chủ yếu quyết định tính chất cơ lý của đất (vì hoạt
tính keo được phát huy đầy đủ). KV khác nhau thì hoạt tính keo
bề mặt cũng khác nhau, do đó có tính chất khác nhau. Ví dụ:
đất chứa Kaolinit, ít dẻo hơn chứa Mongmorilonit; đất chứa
nhiều Mongmorilonit có tính co nở nhiều hơn chứa Kaolinit.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 12
Chương 2: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
z Pha rắn (tiếp)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 13
TC Anh
M.I.T – Viện Công nghệ
Masachusett (Taylor, 1948)
TCXD - VN
Hình 1.2
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 14
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 15
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 16
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
Thực hiện:
– Xếp bộ rây có kích thước lỗ rây
giảm dần từ trên xuống dưới
– Cho mẫu đất qua bộ rây bằng
cách lắc kỹ toàn bộ rây rồi lắc
cho từng rây riêng biệt
– Xác định khối lượng của đất còn
lại trên mỗi rây và tính phần trăm
tích lũy của khối lượng mẫu qua
mỗi rây.
Hình 1.3
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 17
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
(γ h − γ n ) 2
v= d (1.2)
18η
Hình 1.4
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 18
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
(γ h − γ n ) 2
v= d (1.2)
18η
Trong đó:
v - tốc độ chìm lắng của hạt.
γh - trọng lượng riêng của hạt (g/cm³).
γn - trọng lượng riêng của dung dịch
(0,98g/cm³).
η - hệ số nhớt của dung dịch ( dyn-giây/cm²).
d – đường kính của hạt hình cầu (cm).
Nếu biết khoảng cách chìm lắng L và thời gian
chìm lắng tương ứng t , từ công thức trên có thể
tính được đường kính của hạt như sau:
1
⎡ 18 ηL ⎤ 2
d=⎢ ⎥ (1.3) Hình 1.5
⎣ (γ h − γ n )t ⎦
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 19
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 20
Ví dụ thể hiện trên Hình 1.6: Từ đường cong cấp phối hạt kết hợp với
bảng phân chia nhóm hạt có thể xác định được lượng chứa của các
nhóm hạt trong mẫu đất đó: nhóm hạt dăm (sỏi): 3,2% ; nhóm hạt cát :
71,8% ; nhóm hạt bụi: 13,3% ; nhóm hạt sét: 11,7%.
100
Hình 1.6
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 21
Hình 1.7:
Đường
cong phân
bố cỡ hạt
điển hình
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 22
Các chỉ tiêu đánh giá đặc tính cấp phối của đất:
Các đường kính hạt đặc trưng: được xác định trên đường cong phân bố hạt
z D10 = đường kính hiệu quả.
= đường kính của hạt tương ứng 10% khối lượng mẫu lọt qua rây.
z D60 ; D30 = đường kính hạt tương ứng 60% , 30% khối lượng mẫu lọt qua rây
Các Hệ số cấp phối của đất:
z Cu = Hệ số không đều hạt
D60
Cu = (1.4)
D10
Cu = 2 – 3 Đất cấp phối kém
Cu > 15 Đất cấp phối tốt
z Cc = Hệ số độ cong
Cc =
(D30 )2 (1.5)
(D10 )(D60 )
Cc = 1 – 3 Đất cấp phối tốt
Hình 1.8
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 23
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 24
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
Hình 1.9
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 25
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
z Nhóm hạt kích thước nhỏ (sét, keo) thường có dạng phiến
mỏng hoặc kim mỏng
Tính chất của đất không chịu ảnh hưởng rõ rệt của hình
dạng hạt, mà chủ yếu phụ thuộc vào thành phần khoáng
vật hạt đất.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 26
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
B. Pha lỏng:
Ở điều kiện tự nhiên, trong đất thường chứa một lượng nước
nhất định tồn tại dưới dạng khác nhau.
Nước có tác dụng mạnh với các khoáng vật trong đất, nhất là
các hạt nhỏ và vật chất hữu cơ và ảnh hưởng đến tính chất cơ
lý của đất.
Mức độ ảnh hưởng tùy thuộc dạng tồn tại của các loại nước.
1. Sơ đồ
đồ phân loạ
loại nướ
nước trong đấ
đất
Nghiên cứu về nước trong đất đã có lịch sử từ lâu và nhằm các
mục đích sử dụng khác nhau.
Theo quan điểm xây dựng, một sơ đồ phân loại nước được
thừa nhận rộng rãi như sau:
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 27
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
Hình 1.12
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 28
2. Nguyên nhân hì
hình thà
thành lớ
lớp nướ
nước kế
kết hợ
hợp mặ
mặt ngoà
ngoài
hạt sé
sét
Về căn bản, nguyên nhân gồm 2 yếu tố: Lực hút điện phân tử & và đặc
tính của phân tử nước.
Sự hình thành Lực hút điện phân tử & Hoạt tính bề mặt hạt đất:
z Khoáng vật sét có cấu trúc mạng tinh thể, bên trong hạt kvật các
ion trái dấu cân bằng nhau, còn trên mặt kvật có các ion âm (O2-
và (OH)-) là các điện tích tự do, chưa được cân bằng bởi các ion
khác dấu. Vì thế bề mặt k/v sét mang điện tích âm.
z Xung quanh hạt sét mang điện âm hình thành một trường tĩnh điện
với lực điện phân tử. Do đó giữa chúng và môi trường xảy ra
những tương tác vật lý và hóa học nhất định, tạo thành hoạt tính
bề mặt hạt đất.
z Cường độ điện tích bề mặt phụ thuộc mức độ phân tán và thành
phần k/v của hạt.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 29
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 30
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 31
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
3. Một số
số tính chấ
chất củ
của cá
các loạ
loại nướ
nước
Theo chiều giảm của lực điện phân tử, lần lượt xét các loại nước
sau:
a) Nước trong khoáng vật hạt sét :
Nằm trong mạng lưới tinh thể khoáng vật của hạt đất, tồn tại
dưới dạng phân tử (H2O), hoặc ion (H+, OH-).
Có thể coi là một bộ phận của hạt kv, không ảnh hưởng đến tính
chất cơ lý của đất.
b) Nước kết hợp mặt ngoài
Là loại nước bám xung quanh bề mặt hạt đất chịu tác động của
lực điện p.tử.
Nói chung không chịu chi phối của trọng lực và không truyền áp
lực thủy tĩnh.
Tùy theo mức độ kết hợp mạnh yếu khác nhau có thể chia 2 loại:
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 32
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
z Nước hút bám: –Bám rất chặt ngay sát bề mặt hạt đất, dày khoảng
1-3 lớp phân tử nước. Mật độ phân tử nước lớn, có tính chất gần
với thể rắn. –Không di chuyển dưới tác dụng của trọng lực, có thể di
chuyển dưới dạng hơi nước. –Tỷ trọng > 1, vào khoảng 1,5; không
dẫn điện, không kết tinh ở cả nhiệt độ rất thấp (-78oC). – Khi đất sét
chỉ có nước hút bám thì đất ở trạng thái rắn.
z Nước màng mỏng: Tùy theo mức độ kết hợp chia làm 2 loại:
Nước màng kết hợp mạnh: - Bám tương đối chặt xung quanh
hạt đất; có thể di chuyển từ chỗ ẩm lớn sang chỗ ẩm nhỏ.
Nhiệt độ kết tinh thấp hơn 0oc (bề dày càng mỏng nhiệt độ kết
tinh càng thấp). Không truyền áp lực thủy tĩnh. – Khi trong đất
có đến nước kết hợp mạnh thì đất ở trạng thái nửa rắn và
chưa biểu hiện tính dẻo.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 33
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
Nước màng kết hợp yếu: Là lớp nước ngoài cùng chịu ảnh
hưởng của lực đptử yếu, có tính chất tương tự nước thông
thường. – khi trong đất chứa vừa đủ loại nước này và nếu
kết cấu đất đã bị phá hoại thì đất biểu hiện tính dẻo, nhưng
nếu ở trạng thái tự nhiên thì không xuất hiện tính dẻo.
Ảnh hưở
hưởng củ
của lớ
lớp nướ
nước kế
kết hợ
hợp mặ
mặt ngoà
ngoài đế
đến tí
tính
chấ
chất xây dự
dựng củ
của đấ
đất
z Trong các loại nước kể trên thì nước màng mỏng có ảnh hưởng
tới tính chất xây dựng của đất nhiều hơn cả. Mức độ ảnh hưởng tùy
thuộc vào thành phần khoáng vật, tỷ diện tích, hàm lượng sét:
Do chịu lực hút điện phân tử, nước màng mỏng có tính nhớt
hơn nước tự do. Bề dày của nước mảng mỏng tăng thì tính
nhớt giảm, và ngược lại. Vì thế ảnh hưởng đến tính chất cơ lý
của đất: tính biến dạng (nén , nở, trượt), tính thấm, tính chống
trượt.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 34
c) Nước tự do:
Là loại nước nằm ngoài phạm vi tác dụng của lực điện phân tử của hạt đất.
Chia làm 2 loại: nước mao dẫn và nước trọng lực.
Nước mao dẫn:
Là loại nước dâng cao trong ống nhỏ (trên mực nước ngầm) do tác động
của lực căng bề mặt (lực hấp dẫn) lên bề mặt tiếp xúc giữa các vật chất có
trạng thái vật lý khác nhau như :
- Lỏng với Khí,
- Rắn với Lỏng.
Hiện tượng mao dẫn trong đất khác với
mao dẫn trong ống thủy tinh do nhiều yếu
tố ảnh hưởng:
- Tính chất hình học phức tạp của các lỗ
rỗng,
- Tác dụng hóa lý phức tạp giữa hạt đất
và nước,
- Ảnh hưởng của tính nhớt cũng như bề dày Hình 1.13
lớp nước màng mỏng,
- Sự tồn tại của các bọc khí (khí giam hãm).
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 35
∑F up =π d T cos α (1.7)
Trong đó,
T = sức căng bề mặt
của mặt phân cách
nước không khí tác
dụng xung quanh chu vi
ống, (Lực / Chiều dài). Hình 1.15
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 37
π (1.8)
− (hc ) d 2γ w − πdT cos α = 0
4
Chiều cao mao dẫn dâng:
− 4T
hc = cos α (1.9a)
γ wd
Hình 6.2
Đối với ống thủy tinh sạch và nước
tinh khiết, α→0 và cosα→1. Do vậy:
− 4T
hc = (1.9b)
γ wd
Sự dâng mao dẫn hướng lên phía trên mực nước tự do, nhưng có giá
trị âm (bởi dấu quy ước như trên Hình vẽ).
hc và d có quan hệ tỷ lệ nghịch: d ↘ , hc ↗
Trong thực tế, chiều cao mao dẫn thường thấp hơn so với tính theo
CT(1.9).
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 38
Bảng 1-1:
Chiều cao mao dẫn gần đúng của các loại đất khác nhau*
Xốp Chặt
Cát hạt thô 0,03 – 0,12 m 0,04 – 0,15m
Cát hạt trung 0,05 – 0,12 m 0,10 – 0,35 m
Cát hạt mịn 0,30 – 2,0 m 0,40 – 3,5 m
Bụi 1,5 – 10 m 2,5 – 12 m
Sét ≥ 10 m
*Theo Hansbo (1975)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 39
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
Tính mao dẫn cho phép thực hiện các hố đào trong đất bụi và cát rất
mịn, những vật liệu này khi khô dễ sụp đổ tới góc nghỉ tự nhiên (Hình
1.17).
cát khô
cát ướt
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 42
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 43
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
C. Pha khí:
I. Phân loại:
Khí tự do: - Loại thông với khí quyển
- Loại không thông với khí quyển (khí
giam hãm, bọc khí).
Khí hòa tan trong nước.
II. Ảnh hưởng tới tính chất của đất:
1. Khí thông với khí quyển: Khi đầm đất có thể
thoát ra → không ảnh hưởng đến tính chất của
đất.
2. Khí không thông với khí quyển: Hình 1.18: Sự hình
z Tồn tại trong đất dính có độ ẩm lớn, giữa
thành bọc khí liên quan
các hạt khoáng rắn được bao bọc bởi màng với những đường rỗng
chằng chịt phức tạp
nước liên kết → được gọi là khí giam hãm
trong đất
hoặc bọc khí.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 44
Chương I:
I: Tính chấ
chất Vậ
Vật lý củ
của đấ
đất
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 45
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 46
Có thể phân chia các chỉ tiêu tính chất vật lý của đất thành 2 loại:
- Chỉ tiêu trực tiếp:
z Bao gồm: ρ, w, Gs.
z Xác định trực tiếp từ thí nghiệm (qua 3 đại lượng đo được là thể
tích tổng Vt , khối lượng nước Mw và khối lượng hạt khô Ms.)
Khối lượng
ρ = [ kg/m3 hoặc Mg/m3]
Thể tích
(1.13)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 47
Mw
ρw = (1.16)
Vw
- Trong thực tế xây dựng thường lấy ρw =1000 kg/m3 (= 1 Mg/m3).
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 48
d) Khối lượng riêng khô:
Ms
ρd = (1.17)
Vt
e) Khối lượng riêng bão hòa:
Ms + Mw
ρ sat = (1.18)
Vt
- Đất bão hòa hoàn toàn, nước chiếm đầy
thể tích rỗng (Va = 0 ) → Mw = ρwVv
f) Khối lượng riêng đẩy nổi (ngập nước):
M s − M w′ M − ρ wVs
ρ′ = = s ρ ' = ρ sat − ρ w (1.19)
Vt Vt
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 49
- Ví dụ:
ρs = 2.65 Mg/m3
ρw = 1 Mg/m3
Gs = 2.65
z Gs : đại lượng không thứ nguyên,
z Phụ thuộc thành phần khoáng vật hạt đất,
z Tương đối ổn định đối với mỗi loại đất
3. Độ ẩm của đất:
Mw
w= × 100 (%) (1.22)
Ms
z Mw = Khối lượng của nước,
z Ms = Khối lượng của đất khô
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 50
4. Hệ số rỗng và độ rỗng của đất:
a) Hệ số rỗng, e Vv
e= (1.23)
Vs
z Thường biểu hiện bằng số thập
phân.
z giá trị điển hình:
b) Độ rỗng, n z Quan hệ n ~ e :
V
n = v × 100 (%) (1.24)
Vt
5. Độ bão hòa, S:
Vw
S= × 100(%) (1.26)
Vv
Ví dụ 1.2:
Cho: ρ = 1.76 Mg/m3 (khối lượng riêng tổng)
w = 10 % ( Độ ẩm)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 52
Bài giải:
Giả thiết : Vt =1 m3 và ρs=2.7 Mg/m3.
xác định Ms và Mw :
Mw 0,10 M s + M s
w = 0 ,10 = 1,76 Mg/m 3 =
Ms → Mw = 0.1 Ms 1,0 m 3
Mt Mw + Ms
ρ = 1,76 Mg/m 3 = = Ms = 1,60 Mg và Mw= 0,16 Mg
Vt 1,0 m 3
Mw
Từ ρw =
Vw
Mw 0,16 Mg
→ Vw = = = 0,160 m3
ρw 1 Mg/m3
Với ρs=2.7 Mg/m3:
Ms 1,6 Mg
→ Vs = = = 0,593 m 3
ρs 2,70 Mg/m3
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 53
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 54
Cách giải khác:
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 55
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 56
Các biểu thức thường dùng :
e ρ
n= (2-3a) ρd = (2-14)
1+ e 1+ w
n
e= (2-3b) ρ w Se = wρ s (2-15)
1− n
ρ s + ρ w Se
ρ ' = ρ sat − ρ w (2-11) ρ= (2-16)
1+ e
ρs ρs + ρwe
ρd = (2-12) ρ sat = (2-17)
1+ e 1+ e
ρ s (1 + w ) ρs − ρw
ρ= (2-13) ρ, = (2-18)
1+ e 1+ e
* Có thể chứng minh các biểu thức trên xuất phát từ các công thức
định nghĩa.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 57
§1.3. Các chỉ tiêu tính chất vật lý & trạng thái vật lý của đất (tiếp)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 58
1. Trạng thái và Chỉ tiêu trạng thái vật lý của đất rời (đất cát)
Để đánh giá trạng thái vật lý của đất rời, thường dùng khái niệm về
độ chặt. Đất rời càng chặt khả năng chịu lực càng lớn, tính ép co
và tính thấm càng nhỏ và ngược lại.
Các chỉ tiêu đánh giá độ chặt của đất cát :
a) Hệ số rỗng (e = Vv /Vs) :
• Người ta tính toán thống kê rất nhiều số liệu thí nghiệm về hệ
số rỗng ở các trạng thái chặt, xốp tương ứng của các loại cát
thạch anh có nguồn gốc khác nhau, từ đó lập được bảng đánh
giá độ chặt của đất cát cho ở bảng dưới:
Loại đất Độ chặt
Chặt Chặt vừa Xốp
Cát sỏi, cát to, cát vừa e < 0,55 0,55 ≤ e ≤ 0,70 e > 0,70
Cát nhỏ e < 0,60 0,60 ≤ e ≤ 0,75 e > 0,75
Cát bụi e < 0.60 0,60 ≤ e ≤ 0,80 e > 0,80
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 59
Hình 1.20
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 60
• Độ chặt tương đối Dr hay còn gọi là chỉ số độ chặt ID, được sử
dụng để so sánh hệ số rỗng e của một loại đất cho trước với hệ
số rỗng lớn nhất và nhỏ nhất và được xác định theo:
emax − e
Dr = (1.27a)
emax − emin
• Độ chặt tương đối cũng có thể được trình bày theo quan hệ với
khối lượng riêng khô lớn nhất và nhỏ nhất như sau :
(1.27b)
ρs
Thay e = − 1 vào (1.27a), ta có Dr = I D = 1 ρ d max − 1 ρ d
ρd 1 ρ d min − 1 ρ d max
emax = hệ số rỗng lớn nhất của đất, ρd max = Khối lượng thể tích khô lớn
emin = hệ số rỗng nhỏ nhất của đất, nhất của đất ứng với hệ số rỗng emin
e = hệ số rỗng tự nhiên của đất. ρd min = Khối lượng thể tích khô nhỏ
nhất của đất ứng với hệ số rỗng emax
ρd = Khối lượng thể tích khô của
đất ứng với hệ số rỗng e.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 61
• Trong xây dựng thường phân chia độ chặt Dr của cát thành 3
mức sau đây để tiện dùng:
Đất cát chặt Dr > 0,67
Đất cát chặt vừa 0,67 ≥ Dr ≥ 0,33
Đất cát xốp Dr < 0,33
• Nhược điểm : do biện pháp thực hiện trạng thái xốp nhất và
chặt nhất chưa đảm bảo chính xác, còn mang tính chủ quan.
Mặt khác hệ số rỗng tự nhiên (e) của cát cũng khó xác định vì
không lấy được mẫu cát nguyên dạng. Do vậy hiện nay trong
xây dựng thường dùng phương pháp xuyên để đánh giá độ
chặt của cát trong địa tầng.
2. Trạng thái và Chỉ tiêu trạng thái vật lý của đất dính
Trạng thái vật lý của đất dính nói lên độ cứng, mềm của đất.
Thường chia 3 mức chính: - Rắn - Dẻo - Chảy.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 62
Tính chất xây dựng của đất dính (đất hạt mịn) chịu ảnh hưởng đáng
kể của độ ẩm trong đất → độ cứng mềm của đất dính thay đổi theo
độ ẩm.
Thí nghiệm: Một mẫu đất dính khô, thể tích Vo = Vd , cho tăng dần
lượng nước, theo dõi sự thay đổi thể tích mẫu; vẽ quan hệ V ~ w.
rắn
ngược lại.
Các độ ẩm w S , w P , w L là
các độ ẩm giới hạn, còn gọi
Va IP =wL-wP là các giới hạn Atterberg.
Vd
Vs Giới hạn Atterberg được
wS wP wL w (%) nghiên cứu vào đầu những
năm 1900 bởi nhà khoa học
Hình 1.21 thổ nhưỡng người Thụy
Điển, A. Atterberg (1911).
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 63
Trong thực tế, việc chuyển từ một trạng thái này sang trạng thái kế
tiếp là dần dần; tuy nhiên để thuận lợi cần phân định các giới hạn dứt
khoát tương ứng với một độ ẩm thay đổi trạng thái:
Giới hạn chảy (LL hoặc wL ): là độ ẩm tại đó đất chuyển từ trạng
thái chảy sang dẻo.
Giới hạn dẻo (PL hoặc wP): là độ ẩm tại đó đất chuyển từ trạng
thái dẻo sang nửa rắn.
Giới hạn co ngót (SL hoặc wS): là độ ẩm tại đó đất không thay đổi
thể tích khi khô hơn nữa.
Lưu ý: Những giới hạn này được viết không kèm dấu %
V
Trạng
Trạng thái
Thể tích
Từ thí nghiệm,
Va IP =wL-wP
Vd xác định LL & PL
Vs
wS wP wL w (%)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 64
Thí nghiệm xác định LL
Hình 1.22: (a) Sơ đồ thiết bị xác định giới hạn chảy Casagrande và dao cắt
rãnh; (b) Trước khi quay tay quay. (c) Sau khi quay tay quay tác dụng đủ
số lần gõ bát để khép rãnh 13mm. (d) Các đoạn đất ở giới hạn dẻo.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 65
Giới hạn chảy theo thí nghiệm Casagrande: là độ ẩm của đất khi rãnh
cắt tiêu chuẩn khép lại chừng 13mm (1/2 in.) tại lần va đập thứ 25.
Để thuận tiện, có thể lập biểu đồ thí nghiệm giữa [độ ẩm ~ logarit (số
lần va đập cốc N)] ta sẽ nhận được một đường thẳng gọi là đường độ
chảy. Đường độ chảy cắt ngang lần gõ thứ 25, thì độ ẩm tại thời điểm đó
được xác định là giới hạn chảy.
Phương trình của đường cong chảy :
w = - lf log N + C
trong đó:
w = độ ẩm
lf = độ dốc đường cong chảy
(chỉ số chảy)
N = số va đập (gõ bát)
C = hằng số
Hình 1.26
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 68
Nếu que đất có thể lăn đến đường kính nhỏ hơn, thì đất quá ướt
(ở trên giới hạn dẻo); nếu đất đứt gãy trước khi đạt được đường
kính 3mm thì độ ẩm nhỏ dưới giới hạn dẻo.
Thí nghiệm x/đ LP mang tính ngẫu nhiên hơn, và đòi hỏi một vài
thực nghiệm để đạt được độ sệt và lặp lại kết quả.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 69
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 70
§1.3. Phân loại đất
Dựa vào việc quan trắc các đặc trưng của đất trong xây dựng
đường giao thông, được sử dụng bởi Cục giao thông và đường
bộ Mỹ.
p Hệ thống phân loại đất Việt nam: TCXD 45-78
TCVN 5447-1993.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 72
II. Hệ thống phân loại đất USCS
Thường dùng trong xây dựng dân dụng (xây dựng đập, nền
móng và các công trình xây dựng khác)
Được phát triển bởi Casagrande (1948, 1952)
Ba nhóm đất chính được xét gồm:
• Đất hạt thô,
• Đất hạt mịn,
• Đất hữu cơ.
Cơ sở phân loại:
• Đất hạt mịn được phân loại dựa vào tính dẻo (sử dụng các chỉ
tiêu giới hạn Atterberg).
• Đất hạt thô được phân loại dựa vào đường cấp phối hạt (GSD
hoặc PSD) (sử dụng phương pháp phân tích rây)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 73
> 50% ¨ Đất Hạt Thô, x phân loại dựa vào cấp phối hạt
< 50% ¨ Đất Hạt Mịn, x phân loại dựa vào tính dẻo
(tức là các giới hạn Atterberg)
Đất hữu cơ hoặc bùn: thì có thể phân biệt dễ dàng bằng mắt
thường.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 74
II. USCS (tiếp)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 75
Kiểm tra đất Sỏi hoặc Cát có chứa một lượng Hạt Mịn:
Dưới rây 0.075 mm (No.200)
< 5% x đất Sạch (Clean)
> 12% x đất có Hạt Mịn (nghĩa là pha Bụi hoặc Sét)
Sỏi hoặc Cát ‘Sạch’ có thể được chia nhỏ hơn bằng khảo sát
Đường cong Cấp Phối Hạt (Cu và Cc):
Cấp phối tốt, W x GW, SW
Cấp phối kém, P x GP, SP
Sỏi hoặc Cát ‘có Hạt Mịn’ có thể được chia nhỏ hơn bằng
khảo sát các Giới hạn Atterberg (LI, LL).
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 76
Đồ thị giới hạn ở dưới đường A x hạt mịn là bụi, M:
Đất sỏi pha bụi x GM
Đất cát pha bụi x SM
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 77
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 78
II. USCS (tiếp)
z Để phân biệt giữa các đất Bụi, Sét và Hữu cơ ta dùng các giới
hạn Atterberg & Biểu đồ tính dẻo.
z Hai đường quan trọng trên Biểu đồ tính dẻo:
1) Đường A :
→ Phân tách Sét với Bụi & Hữu cơ
Giới hạn trên đường A x Sét - C
Giới hạn dưới đường A x Bụi - M, hoặc Hữu cơ - O
• Hữu cơ có thể nhận biết bằng màu (sẫm), mùi, và thay
đổi LL, PL sau khi sấy khô trong lò
2) Đường LL = 50 :
→ Phân tách các đất có giới hạn chảy tương đối thấp (L) và cao
(H)
LL < 50 x thấp, L (tính dẻo thấp)
LL > 50 x cao, H (tính dẻo cao)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 79
Hình 1.28
z Dựa trên hai đường này, ta có thể thu được các tổ hợp sau đây:
Sét : CL và CH
Bụi : ML và MH
Hữu cơ : OL và OH
z Đường U thể hiện miền trên của đồ thị giới hạn PI và LL của đất
z Các trường hợp đường biên:
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 80
Các trường hợp đường biên:
Giữa các đất hạt thô & hạt mịn:
45% < [còn lại trên rây 0.075 mm] < 55%
x dùng các ký hiệu kép : GM-ML, GM-MH, SC-CL, SC-CH
Giữa Đất Thô ‘Sạch’ và ‘có Hạt Mịn’:
5% < [còn lại trên rây 0.075 mm] < 12%
x dùng các ký hiệu kép : GW-GC, GP-GM, SW-SC, SP-SM
Hình 1.29: Chỉ dẫn cho các trường hợp phân loại đất đường biên
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 81
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 82
Tên nhóm hạt theo hệ thống AASHTO được đưa ra trong bảng
1-5. Đá tảng cần được loại trừ khỏi mẫu đất khi phân loại.
Hạt mịn được phân loại là:
hạt bụi nếu PI < 10
hạt sét nếu PI > 10
Bảng 1-5: Phân chia nhóm hạt sỏi, cát và sét bụi theo AASHTO
Nhóm hạt Đường kính hạt
Đá lăn, đá tảng lớn hơn 75 mm
Cát thô từ rây No.10 (2.0 mm) đến rây No.40 (0.425mm)
Cát mịn từ rây No.40 (0.425 mm) đến rây No.200 (0.075mm)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 83
AASHTO phân loại đất thành 8 nhóm chính từ A-1 đến A-8,
trong đó gồm vài tiểu nhóm.
Sự phân loại theo AASHTO dựa trên kết quả phân tích hạt qua các
sàng số 200, 40, 10 và của các thí nghiệm chảy - dẻo. Sự khác biệt
giữa các nhóm hạt từ A-1 đến A-7 thể hiện bằng chỉ số nhóm GI
Bảng 1-6: Phân loại Đất và Cấp Phối Đất (theo hệ thống AASHTO)
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 84
AASHTO (tiếp)
Vật liệu dạng hạt (Granular materials): (≤ 35% lượng hạt dưới rây
No.200) gồm các nhóm A-1 ÷ A-3
nhóm A-1 có cấp phối tốt, trong khi nhóm A-3 là đất cát sạch, cấp
phối kém.
nhóm A-2 cũng là vật liệu dạng hạt, nhưng có chứa một lượng đáng
kể hạt bụi hoặc hạt sét.
Đất hạt mịn (fine-grained soils): (> 35% lượng hạt dưới rây No.200)
gồm các nhóm A-4 ÷ A-7
Khác nhau cơ bản về giới hạn Atterberg
Hình 1.30 có thể dùng để xác định phạm vi của giới hạn chảy LL và
chỉ số dẻo PI cho nhóm A-4 ÷ A-7 và nhóm A-2.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 85
AASHTO (tiếp)
Hình 1.30: Phạm vi giới hạn chảy và chỉ số dẻo của nhóm
A - 4, A - 5, A - 6 và A - 7
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 86
AASHTO (tiếp)
Chỉ số nhóm (GI - group index) được dùng để đánh giá các loại
đất trong nhóm.
- Chỉ số nhóm có thể xác định từ công thức kinh nghiệm, hoặc
dùng trực tiếp phương pháp toán đồ (Hình 1.31) .
(GI) = (F - 35)[0.2 + 0.005(LL - 40)] + 0.01 (F - 15)(PI - 10),
ở đây:
F = % lọt rây 0.075 mm,
LL = giới hạn chảy,
PI = chỉ số dẻo.
- Khi làm việc với các nhóm con A-2-6 và A-2-7 thì Chỉ Số Nhóm
Riêng (PGI) được xác định chỉ từ PI.
- Khi các chỉ số nhóm riêng kết hợp là âm, thì chỉ số nhóm sẽ
được coi bằng không.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 87
A-2-6 và A-2-7
Chất lượng chung của các
lớp đất thông qua chỉ số
nhóm như sau:
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 88
AASHTO (tiếp)
Ví dụ 1.3: LL 49 ---
Kết quả phân tích hạt và các chỉ tiêu giới PL 24 ---
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 89
AASHTO (tiếp)
Bài giải
1. Mẫu 1:
Lượng hạt dưới rây No.200: > 35% x theo bảng 3-6, thuộc
nhóm A-4 Î A-7 (hạt mịn)
Do LL = 49 đất có thể là A-5 hoặc A-7, với chỉ số dẻo PI =
25 x A-7.
Căn cứ vào hình 3.7, mẫu 1 được phân loại là A-7-6.
1. Mẫu 2:
Lượng hạt dưới rây No.200: < 35% x thuộc loại đất dạng hạt
Tra bảng 3-6, từ trái sang phải, mẫu 2 thoả mãn ngay nhóm
đầu tiên nên được phân loại là A-1-a.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 90
IV. Hệ thống phân loại đất TCVN
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 91
TCVN (tiếp)
Tiêu chuẩn phân loại đất rời
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 92
Tính chất xây dựng của đất rời phụ thuộc vào độ chặt, cấp phối và
độ ẩm của đất. Do vậy, đối với đất rời, ngoài tên đất, cần xác định
độ ẩm, độ chặt và cấp phối của đất theo chỉ dẫn.
Mức độ ẩm của đất rời được xác định theo Bảng 1.7.
Độ chặt của đất được xác định theo hệ số rỗng e của mẫu đất
nguyên dạng hoặc độ chặt tương đối Dr (Đã đề cập trong mục
Trạng thái vật lý của đất rời).
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 93
TCVN (tiếp)
Tiêu chuẩn phân loại đất dính
Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo A ( hoặc IP ):
A = wL-wP
Lượng chứa nhóm hạt
Tên đất Chỉ số dẻo A
sét (%)
Đất sét A > 17 Lớn hơn 30
Á sét 17 ≥ A > 7 30÷10
Á cát 7≥A≥1 10÷3
Trên đây chỉ mới đề cập tới hệ thống phân loại đất dùng làm nền
công trình. Với các hệ thống phân loại đất chuyên ngành chẳng
hạn dùng cho công trình xây dựng giao thông đường bộ, công
trình xây dựng đê đập và sân bay v. v... đề nghị tham khảo các tài
liệu liên quan.
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 95
Hết Chương 1
NGUYỄN
PGS. TS. NGUYỄN
HỮU THÁIHỮU
– NGÀNH
THÁI –ĐỊA
NGÀNH
KỸ THUẬT
ĐỊA KỸ
CÔNG
THUẬT
TRÌNH
CÔNG TRÌNH CƠ HỌC ĐẤT CƠ HỌC ĐẤT 96