You are on page 1of 9

CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS.

ĐỖ KIẾN QUỐC

Chương 2
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG

2.1. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ TĨNH ĐỊNH
1. Hệ đơn giản
 Hệ dầm : thanh thẳng, chịu uốn là chủ yếu (thường N = 0).

Hình 2.1
 Hệ khung : thanh gãy khúc, nội lực gồm M, Q, N.

Hình 2.2

 Hệ dàn :

Đốt Mắt
Thanh xiên Biên trên

Thanh đứng
Biên dưới

Nhịp
Hình 2.3
Trong thực tế, mắt dàn là nút cứng => hệ siêu tĩnh phức tạp. Để đơn giản hoá, dùng
các giả thiết sau:
- Mắt dàn là khớp lý tưởng.
- Tải trọng chỉ tác dụng ở mắt dàn. Nội lực chỉ có
lực dọc N ≠ 0
- Trọng lượng không đáng kể ( bỏ qua uốn thanh).
Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu kết cấu nhẹ, vượt nhịp lớn.

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 9


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

 Hệ 3 khớp :

Hình 2.4

- Nội lực: M, Q, N; Lực dọc nén: dùng vật liệu dòn.


- Phản lực: có lực xô nên kết cấu móng bất lợi hơn.
2. Hệ ghép
Được nối bởi các hệ đơn giản. Thường có 2 loại trong thực tế:
Dầm tĩnh định nhiều nhịp

Khung tĩnh định nhiều nhịp

Hình 2.5
 Về cấu tạo: gồm hệ chính và phụ.
- Chính : BBH hoặc có khả năng chịu lực khi bỏ kết cấu bên cạnh.
- Phụ : BH hoặc không có khả năng chịu lực khi bỏ qua kết cấu bên cạnh.
 Cách tính: từ phụ chính; truyền lực từ phụ sang chính.
3. Hệ liên hợp: Xem sách
Liên hợp các dạng kết cấu khác nhau như dầm – vòm, dầm – dây xích, dàn – vòm

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 10


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

4. Hệ có mắt truyền lực


Mắt truyền lực có tác dụng cố định vị trí tải trọng tác dụng vào kết cấu chính.
Hệ thống dầm truyền lực Mắt truyền lực

Nhịp
Hình 2.6

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 11


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

2.2. NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN.


(Nhắc lại SBVL)
1. Nội lực: M
M, Q, N. N
- M : vẽ theo thớ căng.
Q
- Q & N : ghi dấu ( qui ước như SBVL). Hình 2.7

2. Phương pháp vẽ.


 Phương pháp mặt cắt :
- Tính phản lực.
- Chia đoạn (q, P, trục thanh).
- Lập biểu thức từng đoạn.
- Vẽ
 Phương pháp đặc biệt : q
2
- Tính phản lực. qa P= qa
- Chia đoạn. 2
- Nhận xét dạng biểu đồ & điểm đặc
a
biệt.
- Tính điểm đặc biệt và vẽ biểu đồ.
HA = qa
3. Thí dụ (hình 2.8):
- Phản lực:
VA = 0 VD = qa
HA = P = qa a
Hình 2.8
- Nội lực:
qa2 qa
qa
qa 2
2
qa 2
8
M Q N

qa qa
Hình 2.9
qa 2 qa 2
Chú ý: nút cân bằng. 2 2 qa qa P = qa
qa
qa2
Hình 2.10

2.3. TÍNH TOÁN HỆ DÀN

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 12


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

1. Phương pháp tách mắt ( Method of Joints)


 Nội dung: P
Lần lượt tách mắt và viết 3
phương trình cân bằng lực để thu
được các phương trình đủ để tìm nội N2
h
lực.
 Trình tự & thủ thuật: 1 
N1 2
- Trình tự: tách mắt sao cho
mỗt mắt chỉ có 2 lực dọc A B
chưa biết.
d d d d
- Thủ thuật: lập 1 phương
trình chứa 1 ẩn: loại bỏ lực
Hình 2.11
kia bằng cách chiếu lên y N2
phương trình vuông góc với nó. x
Thí dụ (hình 2.12): 
A P 1 N1
 Y  0 : N sinα  A  0  N  - -
2 2 sinα 2sinα P
P A=
 X  0 : N1  N 2 cosα  0  N1  - N 2 cosα  - 2 cotgα 2
Hình 2.12
 Nhận xét: N1 N3
- Mắt có 2 thanh, không có tải trọng: N1 = N2 = 0
- Mắt có 3 thanh: N1 = N2 = 0; N3 = 0 
N2 N1 N2
 Nhược điểm:
Hình 2.13 Hình 2.14
Dễ bị sai số truyền.

2. Phương pháp mặt cắt đơn giản ( Method of Sections)


 Nội dung: N3 J
Cắt dàn ( không nhiều hơn 3
thanh). Lập 3 phương trình cân bằng h N2
giải 3 ẩn.
 Thủ thuật:
Lập phương trình chứa 1 ẩn, bằng I N1
cách loại đi 2 lực chưa cần tìm. P P
A= B
- Nếu 2 thanh song song: chiếu 2
d d d d
lên phương vuông góc.
- Nếu 2 thanh cắt: lấy mômen
P
với điểm cắt.

P P
2 Hình 2.15 2
Thí dụ:

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 13


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

Ad M dI
 I
M  0  N    
3 h h Nhận xét:
A.2d Md Md
 M J  0  N1   J - Thanh biên : dấu và trị số 
h h h
A Q - Thanh xiên : dấu và trị số  Qd
 Y  0  N2    d
sinα sinα

3. Phương pháp mặt cắt phối hợp


 Nội dung: P
Khi số ẩn lớn hơn 3 1
dùng 1 số mặt cắt phối hợp để
tạo đủ số phương trình. Trong  N1
thực tế thường dùng nhiều lắm 2-2
là 2 mặt cắt. N2
 Thí dụ:
1
P B
A= Hình 2.16
2
A P
M/c 1-1:  Y  0  N cosα  N cosα  A  0  N
1 2 2  N1  
cosα 2cosα
M/c 2-2 (tách mắt):  X  0  N1sinα  N 2sinα  0  N1  N 2
P P
=> N1   N2 
4cosα 4cosα

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 14


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

2.4. TÍNH HỆ BA KHỚP


P3
1. Tính phản lực P2
C
Phân tích phản lực như hình vẽ. Mỗi P1
phương trình cân bằng chỉ chứa 1 ẩn:
ZB
MB  0  VAd B
HB
MA  0  VBd
HA A  VB
MC
Traùi
 0  ZA ZA VdB
MC
Phaûi
 0  ZA VdA Hình 2.17
VA
Sau đó, có thể phân tích phản lực
theo phương đứng và ngang. Nếu tải
trọng thẳng đứng thì: HA = HB = H – Lực xô của hệ 3 khớp.
2. Tính nội lực
Dùng phương pháp mặt cắt. Nếu là khung 3 khớp thì nên vẽ biểu đồ nội lực theo
điểm đặc biệt.
3. Thí dụ:
q qa 2 qa 2
2 2
C C

a M

H= qa/2
H A B A B

qa qa
a a
qa/2
qa
qa
C C

Q N

A B A B
qa qa
qa/2 qa/2
Hình 2.18

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 15


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

2.5. TÍNH HỆ GHÉP


 Trình tự tính:
- Tách hệ ghép ra các hệ đơn giản.
- Tính hệ phụ.
- Truyền lực từ hệ phụ sang chính và tính hệ chính.
- Ghép các biểu đồ lại.
 Thí dụ:
P = 40 kN q = 10 kN/m

3 3 2 8m

P = 40 kN

q = 10 kN/m
20 kN 20 kN
20 kN

40
60 80
M
(kN/m)
60

20 45
Q
20 35 (kN)

So sánh với dầm đơn giản:


40 kN q = 10 kN/m

75 80
Hình 2.19

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 16


CƠ HỌC KẾT CẤU PGS.TS. ĐỖ KIẾN QUỐC

2.6. TÍNH HỆ CÓ MẮT TRUYỀN LỰC


 Trình tự tính:
- Truyền lực từ dầm phụ xuống dầm chính.
- Tính dầm chính.
 Thí dụ:
q

Hình 2.20

Chương 2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG 17

You might also like