Professional Documents
Culture Documents
Slide Chương 1 22-23
Slide Chương 1 22-23
NỘI DUNG
1
BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
o Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài
chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn
vị kế toán.
2
→ Kế toán quản trị là hệ thống con của hệ thống kế toán
Nguồn thông tin nội Nguồn thông tin bên
bộ DN ngoài DN
Ngân hàng, nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng và tất cả
những ai quan tâm đến doanh nghiệp
Chức năng của nhà quản trị Chức năng của kế toán quản trị
3
SO SÁNH GIỮA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ KẾ
TOÁN TÀI CHÍNH
Sự khác nhau:
Căn cứ phân biệt Kế toán quản trị Kế toán tài chính
1. Mục đích Lập các báo cáo nội bộ Lập các báo cáo tài chính
2. Đối tượng sử Các nhà quản trị tại +Người ngoài doanh nghiệp:
dụng thông tin doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng, nhà
đầu tư…
+ Nhà quản trị doanh nghiệp
3. Đặc điểm của + Phản ánh những sự kiện + Phản ánh những sự kiện
thông tin kế toán kinh tế đã, đang và sắp kinh tế tài chính đã xảy ra
xảy ra + Chú trọng đến tính khách
+ Chú trọng đến tính linh quan, chính xác
hoạt và kịp thời + Thể hiện dưới hình thái
+ Thể hiện dưới hình thái giá trị
giá trị, hiện vật hoặc các
hình thái phi tiền tệ khác
4
So sánh Kế toán quản trị và Kế toán tài chính
Sự giống nhau:
Đều có chung mục đích cung cấp thông tin
Đều dựa và hệ thống nguồn số liệu kế toán ghi chép
ban đầu, đặc biệt là hệ thống sổ sách kế toán chi phí
KT KT KT
tài chính chi phí quản trị
Đều tham gia vào hoạt động quản lý của doanh nghiệp
5
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất, liên quan đến việc chế tạo sản phẩm trong một thời
kỳ nhất định
+ Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Chi phí ngoài sản xuất: là các chi phí phát sinh ngoài quá
trình sản xuất sản phẩm, liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm hoặc phục vụ công tác quản lý chung toàn doanh
nghiệp.
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách “ứng xử” của chi phí (cost behavior): biểu thị sự thay
đổi của chi phí tương ứng với các mức độ hoạt động đạt được
(số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ
máy chạy, số giờ công, doanh thu tiêu thụ…)
6
Phân loại chi phí theo mối quan hệ
giữa chi phí với lợi nhuận xác định từng kỳ
Chi phí sản phẩm: chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm, tạo nên giá trị của sản phẩm hình thành qua giai đoạn sản
xuất (giá thành sản xuất hay giá thành công xưởng), gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Chi phí thời kỳ: gồm các khoản mục chi phí còn lại ngoài các
khoản mục chi phí thuộc chi phí sản phẩm → là các chi phí phát
sinh trong kỳ và đem lại lợi ích trong kỳ đó
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
7
Phân loại chi phí phục vụ cho việc ra quyết định
Chi phí có thể kiểm soát được và chi phí không thể kiểm
soát được
- Chi phí có thể kiểm soát được tại một cấp quản lý khi nhà
quản lý tại cấp đó có quyền quyết định đối với chi phí.
- Chi phí không kiểm soát được là chi phí mà nhà quản lý
không có quyền quyết định đối với chi phí.
Ví dụ: đối với quản đốc phân xưởng thì
* Chi phí quảng cáo đây là chi phí………?.................
đối với giám đốc, trưởng phòng
Marketing thì đây là chi phí …….?............
* Chi phí khấu hao nhà xưởng ???
Việc xác định chi phí kiểm soát được hay không kiểm soát
được phải gắn liền với một cấp quản lý nhất định.
Chi phí cơ hội: là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi
lựa chọn, thực hiện phương án hành động này thay cho
phương án hành động khác.
Chi phí khác biệt (Chi phí chênh lệch): là chi phí có ở
phương án hành động này nhưng chỉ có một phần hoặc không
có ở phương án hành động khác.
Chi phí lặn (Chi phí chìm): là khoản chi phí đã bỏ ra trong
quá khứ và sẽ biểu hiện ở tất cả mọi phương án với giá trị như
nhau → là khoản chi phí không thể tránh được cho dù người
quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án hành
động nào.