You are on page 1of 11

09/08/18

1.1. ĐIỆN TÍCH


A. Khái niệm điện tích
 Đã có từ thời cổ Hy Lạp, khi cọ xát thủy tinh
với lụa thì thủy tinh hút được các vật nhẹ
khác nên người ta đã nghĩ rằng thủy tinh đã
nhiễm điện hay đã mang điện tích.
 Đến năm 1600, William Gibert khảo sát các
vật thể và đi đến kết luận rằng: có hai loại
điện tích, một loại có tính chất như thủy tinh
gọi là chất cách điện còn loại thứ hai không có
tính chất đó gọi là chất dẫn điện.

Khái niệm điện tích Khái niệm điện tích

0 Khoảng năm 1700, Charles Dufay nhận thấy


khi cọ xát nhiều vật cách điện với nỉ hay lụa 0 Nếu xét một hệ gồm các điện tích cô lập thì
thì chúng có thể đẩy nhau hoặc hút nhau. tổng đại số điện tích trên các vật trong hệ
0 Benjamin Franklin gọi điện tích trên thanh không đổi (định luật bảo toàn điện tích). Trong
thủy tinh là dương và của cao su là âm. tự nhiên tồn tại hai loại điện tích: điện tích âm
0 Sự nhiễm điện của một vật khi cọ xát vào và điện tích dương.
vật khác là do các ion hay electron chuyển từ q = ± Ne , (đơn vị là C trong hệ SI)
vật này sang vật khác. 0 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái
dấu thì hút nhau. Tương tác giữa các điện tích
Các điện tích không tự sinh ra và cũng
đứng yên gọi là tương tác tĩnh điện hay tương
Vậy không tự mất đi mà chỉ chuyển từ vật
này sang vật khác hoặc bên trong vật tác Coulomb.
mà thôi.

Phân bố điện tích

B. Phân bố điện tích (PBĐT) Có 3 loại mật độ điện tích

Điện tích điểm (ĐTĐ) là điện tích tập  Mật độ điện tích dài:   lim q  dq C
l 0  d m  
trung trong một vùng có kích thước nhỏ so
q   λd
với khoảng cách từ vùng đó đến điểm
muốn khảo sát. Ngược lại ta có một phân q dq
bố điện tích (PBĐT).  Mật độ điện mặt:   lim   C / m2 
s 0 S dS
q   dS
 Biết được mật độ điện tích của một S
q dq
phân bố điện tích liên tục ta có thể tính  Mật độ điện tích khối:   lim   C / m3 
v 0 v dv
được toàn thể điện tích q của phân bố
đó. q   dv
V

1
09/08/18

Tương tác tĩnh điện giữa hai ĐTĐ


1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB r12
F21 F12 (a) q1q2 > 0
Năm 1785, Coulomb đưa ra định luật tương tác q1 q2
r21
giữa hai điện tích điểm đứng yên.
F21 F12
(b) q1q2 < 0
PHÁT BIỂU q1 q2

Phương: là đường nối hai điện tích. q1q 2


F12  r12
Chiều: là lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu q1q 2 4 o r12
3

F12  F21 
và là lực hút nếu hai điện tích trái dấu. 4 0 r12
2
q 2 q1
Cường độ: tỉ lệ thuận với tích số độ lớn của F21  r21
4 o r21
3

hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương


khoảng cách giữa hai điện tích.  r12 : véctơ xác định vị trí của điện tích chịu tác
dụng lực đối với điện tích gây ra lực tác dụng.

Tương tác tĩnh điện của nhiều ĐTĐ lên một ĐTĐ Tương tác tĩnh điện của PBĐT lên một ĐTĐ
qo F1 Để xác định lực do một
r1
Giả sử ta có n ĐTĐ: dF PBĐT q liên tục tác dụng lên
q1 q1, q2…,qi,…, qn tác r ĐTĐ qo ta có thể chia PBĐT q
r2
F
dụng đồng thời lên qo > 0
thành các điện tích rất nhỏ dq
F2 điện tích điểm qo: dq sao cho có thể xem chúng là các
ĐTĐ. Lực tương tác của ĐTĐ
q2
Lực tĩnh điện do ĐTĐ qi tác dụng lên ĐTĐ q0:
q>0
dq lên ĐTĐ qo :
q 0 dq
qi q o dF  r
Fi  ri 40 r 3
4o ri3
Lực tĩnh điện do hệ n ĐTĐ n n q 0dq Giới hạn của r: từ
 dF  
qiqo
tác dụng lên ĐTĐ q0: F   Fi   r F r 1015m đến vài km.
i 1 i 1  o ri
4 3 i
PBĐT q
40 r 3

B. Véctơ cường độ điện trường


1.3. Điện trường Điện trường gây bởi một ĐTĐ
A. Khái niệm điện trường
Đặt điện tích thử q0 trong điện trường do
Để giải thích điều này người ta ĐTĐ q gây ra.
Do đâu các thừa nhận tồn tại một môi
trường vật chất (trung gian)  Lực do q tác dụng lên một điện tích thử qo là:
điện tích có thể
làm môi giới cho sự lan truyền qq o
tương tác được tương tác giữa các điện tích. F r
với nhau? 4 o r 3
ĐIỆN TRƯỜNG F q
 Xét tỉ số:  rE
qo 4 o r 3
Vùng không gian có điện trường là
vùng không gian bị biến tính bởi sự hiện Tỉ số này chỉ phụ thuộc q (điện tích gây ra
diện của điện tích. Đại lượng vật lý đặc
cho điện trường là véctơ cường độ điện
trường) và r nên nó chính là véctơ cường độ
trường. điện trường do ĐTĐ q gây ra tại điểm khảo sát.

2
09/08/18

Điện trường gây bởi một ĐTĐ Điện trường do một hệ nhiều ĐTĐ gây ra
Điểm đặt điện tích q (gây ra trường) được gọi là Giả sử ta có hệ gồm n ĐTĐ: q1, q2…qi,…, qn. Tìm
điểm nguồn, điểm khảo sát điện trường do q gây ra điện trường do hệ n ĐTĐ này gây ra tại điểm M nào
gọi là điểm trường. Véctơ trường có điểm đặt là đó.
điểm trường. Điện trường do ĐTĐ qi gây ra tại M:
q
E r
4 o r 3 qi
Ei  ri
E là trường xuyên tâm và rời xa điện tích dương 4o ri3
(hướng về điện tích âm), là đại lượng vật lý đặc
trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực. Suy ra điện trường do hệ n ĐTĐ gây ra tại M:
Ta nhận thấy một điện tích bất kì đặt tại điểm có
cường độ điện trường E sẽ chịu một lực: n n
qi
E   Ei   ri
F  qE i 1 i 1 4o ri3

Điện trường gây bởi một PBĐT Điện trường gây bởi một phân bố điện tích
 Chia nhỏ PBĐT thành Nếu điện tích được phân bố liên tục trên một
dE nhiều điện tích rất nhỏ
chiều dài, một mặt, một thể tích thì:
r dq, sao cho có thể xem
M
nó là các ĐTĐ. d
dq
Véctơ cường độ điện trường
E
PBDT
 dE  
4o r 3
r
q>0 gây ra tại M bởi ĐTĐ dq:
dS
dE 
dq
r E  dE  
4 o r 3
r
4 o r 3 PBDT S

Véctơ cường độ dq dv


điện trường gây ra E  dE  
4o r 3
r E  dE  
4 o r 3
r
tại M bởi PBĐT: PBDT q PBDT v

Đường sức điện trường


C. Đường sức điện trường
 Định nghĩa:
Là những đường cong vẽ trong điện trường sao cho CHÚ Ý:
tiếp tuyến tại mọi điểm của nó trùng với phương véctơ + Các đường sức điện
cường độ điện trường. trường không bao giờ cắt
nhau vì tại mỗi điểm véctơ
 Đặc điểm:
cường độ điện trường chỉ
Chiều của đường sức là chiều của véctơ cường độ có một giá trị xác định.
điện trường.
+ Các đường sức điện
Số đường sức đi qua một đơn vị diện tích vuông góc trường xuất phát từ các điện
với nó bằng trị số véctơ điện trường E tại đó: tích dương và kết thúc ở
điện tích âm. Do đó, chúng
dN là các đường cong hở.
E Đường sức của điện trường
dSn

3
09/08/18

Đường sức điện trường


D. Thông lượng điện trường (điện thông)
(a) (b)
dSn
dS E
α
E
 dS
n ndS  dS
dS S

  E, dS 
 Xét một mặt S bất kỳ trong điện trường, chia nó
thành các vùng dS nhỏ sao cho có thể xem ở đó có
điện trường đều.
 Thông lượng điện trường qua dS là:
(c) (d)
(a) Điện tích điểm dương. (b) Điện tích điểm âm.
(c) Hai điện tích trái dấu. (d) Hai điện tích cùng dấu
d e  E.dS  EdScos   EdSn

Thông lượng điện trường Thông lượng điện trường

Vậy thông lượng điện trường qua mặt dS là Thông lượng điện trường qua toàn thể mặt S là:
một đại lượng đại số có giá trị dương hay âm
phụ thuộc vào chiều véctơ E trên dS ( E hướng
 e   E.dS
ra ngoài mặt cong là dương, vào trong mặt cong
là âm: do góc  nhỏ hay lớn hơn /2) s

dSn  dScos  dN  Thông lượng qua mặt kín S:


mà E
 d e  E.dSn dSn e E.dS
S
Suy ra: de  dN
Giá trị thông lượng của điện trường
Số đường sức là đại
lượng dương, nên: d e  dN qua diện tích S nào đó chính là số
đường sức đi qua diện tích S đó.

1.4.2. Chứng minh định lý


1.4. ĐỊNH LÝ GAUSS 1) Đối với điện trường tạo bởi ĐTĐ q đặt tại O
a) Xét mặt kín S bao quanh điện tích q
1.4.1. Phát biểu định lý Ta thấy có bao nhiêu
đường sức xuyên qua mặt S
Thông lượng điện trường thì sẽ có bấy nhiêu đường
r
qua một mặt kín S bất kỳ S1 S sức xuyên qua mặt cầu
O q
O
tưởng tượng S1 (có tâm O tại
bằng tổng đại số các điện điểm đặt điện tích q và bán
tích chứa trong mặt kín S kính r) bao quanh S. Do đó,
chia cho 0. Carl Friedrich Gauss ĐTĐ ở trong mặt kín S
thông lượng điện trường  e
xuyên qua S cũng là thông
(1777 – 1855)
(Đức)
lượng điện trường  e1 xuyên
qua mặt cầu S1.

4
09/08/18

Định lý Gauss
b) Xét mặt kín không bao quanh điện tích q:
Vậy: Giả sử q > 0, ta vẽ mặt nón đỉnh O tiếp xúc với mặt kín S.
Giao tuyến giữa mặt nón và mặt kín S tạo thành một đường
cong kín (C) chia mặt kín S thành 2 mặt S1 và S2.
e e1 E1.dS1 E1dS1 E1 dS1 E1S1 Thông lượng điện trường qua mặt kín S bằng tổng thông
S1 S1 S1 lượng qua hai mặt S1 và S2.
q q
.4πr 2 (C) S
4πε 0 r 2 ε0 q
ĐTĐ ở ngoài mặt kín S
O S1 S2

q
e E.dS
Do đó: S 0 E.dS E1.dS1 E 2 .dS2
S S1 S2

Định lý Gauss
2) Đối với điện trường tạo bởi một hệ ĐTĐ
Giả sử S là mặt kín bao quanh hệ ĐTĐ, thông lượng điện
e1 = -|e1| trường qua một mặt S là:
 = e1 + e2 với :
e2 = |e2| E.dS ( E i ).dS E i .dS
S S i i S
Mà số đường sức xuyên qua S1 bằng số đường qi
mà E i .dS
sức xuyên qua S2, nên: S o

e1 = e2 E.dS


1
qi
Do đó:
S 0 i

Do đó: E.dS 0 (1.27)  qi : tổng đại số điện tích chứa bên trong mặt kín S
i
S Kết hợp với (1.27) suy ra:
Thông lượng điện trường của một hệ ĐTĐ qua một mặt
kín S bằng tổng đại số điện tích chứa trong S chia cho 0

2) Đối với điện trường tạo bởi một hệ điện tích điểm:
3) Đối với điện trường tạo bởi một phân bố
Cường độ điện trường: điện tích liên tục
dS E1
E  E1  E2 * Thông lượng điện trường Q
E qua mặt kín S là:
E.dS
E2 Thông lượng điện trường: S 0

(C)
q1>0 e   E.dS   (E1  E2 ).dS Với Q là tổng đại số điện tích chứa trong mặt kín S.
(S) S S

q2 * Gọi  là mật độ khối điện tích trên phân bố điện


  E1 .dS   E2 .dS  0  tích và v là thể tích giới hạn bởi mặt kín S, ta có:
S S
0
1
Tổng đại số điện tích trong S Q dv E.dS dv
Do đó:
 E.dS 
S
0 v
S 0 v

 qi : tổng đại số điện tích chứa bên trong mặt kín S


i

5
09/08/18

Đặt: D  ε 0 E là vectơ cảm ứng điện. 1.4.3. Ứng dụng của định lý Gauss
D.dS dv Dạng tích phân
1) Điện trường của mặt phẳng rộng vô hạn
của định lý Gauss
S v tích điện đều
Để xác định mối liên hệ giữa điện trường và  tại cùng
một điểm, ta áp dụng định lý Ostrogradsky - Gauss:

E.dS .Edv E1
S v
E2
dS2 dS1
S là mặt kín nên v cũng là một thể tích bất kỳ. ΔS
1
.Edv dv
ε0
v v Điện trường gây ra bởi mặt phẳng rộng vô
Các biểu thức bên phải là dạng vi
hạn có mật độ .
phân của định lý Gauss hay còn gọi là
phương trình Poisson.

Điện trường của mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều Điện trường của mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều

Gọi  là mật độ điện tích trên mặt phẳng, giả sử  > 0. 


Tưởng tượng mặt trụ S có đường sinh vuông góc với
2E1.S  2E.S  .S
0
mặt phẳng, có hai đáy S đối xứng nhau qua mặt phẳng.
Áp dụng định lý Gauss cho mặt kín S này, ta có:

.dS E
S
2 0
E.dS E xq .dS E1.dS1 E 2 .dS2
S mxq day1 day2 0
Véctơ điện trường có phương vuông
Dọc theo mặt xung quanh: E xq  dS góc với mặt phẳng, có chiều hướng ra xa
Vậy thông lượng của điện trường qua mặt xung khỏi mặt phẳng nếu  > 0 và chiều hướng
quanh bằng 0. vào mặt phẳng nếu  < 0.
Vì mặt phẳng mang điện tích nên E1=E2

2) Điện trường tạo bởi hai mặt phẳng song song  Điện trường đều, có phương vuông góc với các
tích điện đều và trái dấu bản, có chiều hướng từ bản dương sang bản âm và
có độ lớn E = /0 . Các đường sức điện trường giữa
Trong miền giữa hai mặt phẳng (hai bản), hai bản song song, cách đều nhau và vuông góc với
các điện trường E  , E  của mỗi mặt có cùng các bản.
phương, chiều và độ lớn nên điện trường  Ở ngoài thể tích giới hạn bởi hai bản, các điện
tổng hợp là: trường của các bản có cùng phương, ngược chiều và
E  E  E cùng độ lớn nên điện trường tổng hợp bằng 0.
σ σ  Kết quả này chỉ đúng nếu khoảng cách giữa hai
E  E  E   mặt phẳng rất nhỏ so với kích thước phẳng của nó.
2ε 0 2ε 0 Trong trường hợp này ở gần các mép của mặt
σ phẳng, điện trường không đều.
E
ε0

6
09/08/18

4) Điện trường của quả cầu tích điện đều trong


3) Điện trường của quả cầu tích điện, đều trên
thể tích
bề mặt
q Xét quả cầu tâm O, bán
Xét quả cầu tâm O, E.dS kính R, mang điện tích q > 0  4 3
bán kính R mang điện phân bố đều với mặt độ điện
E.4r 2  . .r
S 0
tích khối . Điện trường tại
0 3
tích q > 0, phân bố đều q
với mặt độ điện mặt , ta E.4 r 2 một điểm ở bên ngoài quả
Suy ra:
tính điện trường tại một 0 cầu giống với điện trường ở
điểm ở bên ngoài mặt ngoài quả cầu tích điện đều
trên bề mặt, còn điện trường
cầu cách tâm O một đoạn
Với r ≥ R tại một điểm bên trong thì
r. Áp dụng định lý Gauss khác 0. Điện tích chứa trong
cho mặt kín S là mặt cầu mặt kín S tâm O, bán kính r
tâm O, bán kính r  R: E=0 Với r < R < R là: q =  4r3/3. Với: r ≤ R

E có giá trị không đổi trên mặt xung quanh của


5) Điện trường của mặt trụ đều mặt trụ S, ở hai mặt đáy: E  dS nên thông lượng
điện trường qua hai mặt đáy bằng không.
1
Xét mặt trụ rất dài, bán kính R, chiều cao E.dS .2 Rh
+
H >> R, mang điện tích phân bố đều với mật mxq 0 +
+ +
độ điện mặt  > 0. Ta tính điện trường tại một E.2 rh .2 Rh + +
điểm ở ngoài mặt trụ cách trục hình trụ một 0
h
E +
S E
R r R +
khoảng r. E dS
+ +
dS
0r
Áp dụng định lý Gauss đối với mặt kín S là + +

mặt trụ đồng trục với mặt trụ mang điện tích + +
với r > R
trên, có bán kính r và chiều cao h.
Điện trường của một mặt trụ
E=0 với r < R

Điện trường của mặt trụ đều

E tạo bởi hai mặt trụ mang điện tích –q và +q tập


1.5. ĐIỆN THẾ
trung trong khoảng giữa hai mặt trụ, có phương Tính chất thế của trường tĩnh điện
hướng theo bán kính, chiều từ bản dương sang bản
âm. Điện trường giữa hai mặt trụ được tính theo Điện tích qo đặt trong điện trường do điện tích điểm q
công thức: đứng yên gây ra thì qo sẽ chịu tác dụng của lực:

-   - F
qq 0 r
-   -
F M
40 r 3
E -   - E q
-   - E r qo
-   - 20 Hr q
E E O
 

- -

Trong đó r là vectơ vị trí của q0 > 0 đối với


gốc tọa độ q > 0, là véc tơ hướng từ q đến q0
Điện trường của hai mặt trụ

7
09/08/18

Chứng minh trường tĩnh điện là trường thế N


Trường hợp đường cong dịch chuyển là đường cong
Công của lực tĩnh điện F để dịch kín C. Công của lực tĩnh điện:
chuyển điện tích qo (qo, q > 0) từ vị trí rN
M đến vị trí N: N
A F.d q o E.d 0
A MN   F.d q r q0
d

C C
M O F
Theo hình ta thấy rằng: rM dr được gọi là lưu số của của véc tơ
E.d
qq 0 qq 0 qq 0
M C cường độ điện trường dọc theo
F.d  r.d  rd cos  dr một đường cong kín C. Tương tự:
40 r 3 40 r 3 40 r 2
N
qq  1 1 
N N
A MN 
qq qq
 400r 2 dr  400
dr
 r 2  400  rM  rN  (1.37)  E.d
M
M M

Ta thấy rằng công của lực tĩnh điện không phụ thuộc vào được gọi là lưu số của của véc tơ cường độ điện
đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí đầu và vị trí cuối. trường từ M tới N
Kết luận: Trường tĩnh điện là trường thế

Thế năng của điện tích trong điện trường


Thế năng của điện tích trong điện trường
Trong cơ học, công của lực tác dụng lên vật trong Suy ra suy ra biểu thức thế năng của điện tích điểm
trường lực thế bằng độ giảm thế năng. Tương tự, điện qo đặt trong điện trường của điện tích điểm q và cách
trường là một trường thế nên công của lực tĩnh điện điện tích này một đoạn r bằng:
trong sự dịch chuyển điện tích qo trong điện trường cũng
bằng độ giảm thế năng W của điện tích đó trong điện qq 0
trường. W C
N N
40 r
A MN   dA   q o E.d  WM  WN
M M
-Nếu quy ước thế năng của qo ở rất xa q (r=∞)
So sánh với (1.37), ta thu được biểu thức thế năng của qo bằng 0, thì thế năng của điện tích qo là:
trong điện trường của điện tích điểm q: qq 0
WM  WN 
qoq qq
 o W
4o rM 4o rN 40 r

Thế năng của điện tích trong điện trường


3) Điện thế
Tương tự, ta có:
Xét điện trường do điện tích q gây ra. Đặt qo
 Thế năng của qo trong điện trường của hệ
trong điện trường đó (qo là điện tích rất nhỏ,
gồm n điện tích điểm:
điện trường nó gây ra không đáng kể).
q0  n qi 
W  
W q
40  i 1 ri  Ta định nghĩa tỉ số:  V
q 0 40 r
ri :khoảng cách từ qi đến qo là điện thế tại điểm khảo sát.
 Thế năng của qo ở vị trí một trong điện Đơn vị: Volt [V].
trường gây ra bởi phân bố điện tích liên tục:
r : là khoảng cách từ q đến điểm khảo sát.

WM   q 0 E.d Như vậy, điện thế là thế năng ứng với
M một đơn vị điện tích dương.

8
09/08/18

 Từ biểu thức định nghĩa điện thế ta suy ra điện thế  Điện thế tại M của phân bố điện tích bất kì tạo ra điện
của điện tích điểm q là: trường E là:
q 
V  const VM   E.d
4πε 0 r
M
Nếu quy ước V(r = ∞) = 0 thì const = 0.
 Điện thế của điện tích q tại điểm cách nó khoảng r: Điện thế là công của lực tĩnh điện để dịch
chuyển một đơn vị điện tích dương dọc theo đường
q
V cong bất kì từ điểm đó ra xa vô cùng được quy ước
40 r điện thế bằng 0.
 Điện thế của hệ gồm n điện tích điểm gây ra tại
Điện thế tạo bởi phân bố điện tích là:
điểm cách chúng khoảng r:
dq
V   dv  
n
qi
V
i 1 40 ri Q
40 r

HIỆU ĐIỆN THẾ  Chú ý


N

 HĐT giữa hai điểm M và N được kí hiệu:


  E.d
M
: là lưu số của điện trường E từ M đến N.

WM  WN  Điện thế V là hàm vô hướng theo biến vectơ r:


U MN  VM  VN 
q0 V(r)  V(x, y, z)
Hay:
A MN  V đặc trưng cho điện trường về phương diện năng
U MN  lượng.
q0
 Điện trường E là hàm vectơ theo biến vectơ r
 HĐT giữa hai điểm M và N trong điện trường được
tính: N
 E(r)  E(x, y, z) , đặc trưng cho điện trường về
phương diện tác dụng lực.
U MN   E.d
M
 Việc khảo sát điện trường thông qua đại lượng vô
hướng thì đơn giản hơn trong tính toán và đo lường.

Mặt đẳng thế


4) Mặt đẳng thế
Khái niệm: Mặt đẳng thế là các mặt mức của trường vô Các tính chất của mặt đẳng thế
hướng điện thế. Đó là tập hợp các điểm có cùng điện thế.
Phương trình của mặt đẳng thế:
V  (x, y, z)  const 0 Các mặt đẳng thế không bao giờ cắt
Trong điện trường gây bởi ĐTĐ q thì hàm điện thế V là: nhau.
q
V 0 Công của lực tĩnh điện dịch chuyển qo
40 r
Mọi mặt cầu có tâm là ĐTĐ q đều là mặt đẳng thế trên mặt đẳng thế bằng 0.
V3
V2 0 Vectơ cường độ điện trường vuông
q
V1
góc với mặt đẳng thế.

9
09/08/18

1.6. LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ 1.6. LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ
ĐIỆN THẾ ĐIỆN THẾ
Gọi V và E là điện thế và điện trường tại M(x,y,z) Vì: M

Tại M(x+dx, y+dy, z+dz) rất gần M, khi đó:  E.d


M
 E.d  E.MM  VM  VM  dV
E  iE x  jE y  kE z Nên:
E(E x ; E y ; E z )  V V V 
d  MM  idx  jdy  kdz E x dx  E y dy  E z dz    dx  dy  dz 
 x y z 
Lưu số điện trường E VM (x + dx; y + dy;z + dz)
Hay dưới dạng véctơ:
M(x + dx; y + dy;z + dz)
từ M đến M : VM (x; y;z)

E  V
M(x; y;z)
E.d  E.MM  E x dx  E y dy  E z dz
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và M: Trong hệ tọa độ Descartes,  được định nghĩa:
 V V V    
VM  VM  dV    dx  dy  dz    i  j k
 x y z  x y z
:

1.7. LƯỠNG CỰC ĐIỆN 1) Điện thế và điện trường của lưỡng cực
Định nghĩa:
Là một hệ gồm hai điện tích E
bằng nhau về độ lớn nhưng trái 
Er
E
dấu +q và –q, cách nhau một đoạn q q
M
rất nhỏ so với khoảng cách từ Lưỡng cực điện
lưỡng cực đến điểm đang xét.
r1 r2
Đặc trưng cho tính chất của lưỡng cực điện là
r
vectơ mômen lưỡng cực điện, kí hiệu p e 
q +q
O

Xác định điện thế và


là vectơ hướng từ -q sang +q điện trường của lưỡng cực điện

Điện thế và điện trường của lưỡng cực Điện thế và điện trường của lưỡng cực

0 Điện thế V gây bởi lưỡng cực tại M: 0 Trong hệ toạ độ cực: E(r, )  V(r, )
q q q(r  r )
V   1 2 V 2pe cos 
40 r1 40 r2 40 r1r2 0 Er theo phương của r : E r   
r 40 r 3
Vì l rất nhỏ so với r1 và r2 nên: V pe sin 
r1  r2  cos  0 Eθ theo phương vuông góc với r: E    
r 40 r 3
r1r2  r 2
pe
0 Biểu thức điện thế tại M trong hệ toạ độ cực là: 0 Vậy : E  E 2 r  E 2  3cos 2   1
40 r 3
q cos  pe cos  pr
V(r, )    e và hợp với r một góc: tg 
E 1
 tg
40 r 2 40 r 2 40 r 3 Er 2

10
09/08/18

Tác dụng của điện trường lên lưỡng cực điện


2) Tác dụng của điện trường lên
lưỡng cực điện  Các điện tích +q và –q sẽ chịu tác dụng của
các lực:
E F1  qE
+q
F1 F2  qE
pe sin   Hai lực này tạo thành ngẫu lực có cánh tay
q  đòn lsinα nên có mômen ngẫu lực:
F2

M   F1   qE  q  E  p e  E
Lưỡng cực điện
trong điện trường ngoài  Mômen ngẫu lực có độ lớn:
M  qE sin 

1.8. CÁC ỨNG DỤNG TRONG 2) Phương pháp Xerography dùng


KỸ THUẬT VÀ ĐỜI SỐNG trong máy photocopy
Máy photocopy chế tạo dựa trên hiện tượng tĩnh
1) Chuông báo cháy
điện, thực hiện theo nhiều bước của phương pháp
0 Gồm một chuông điện và một bộ phận phát hiện Xerography (sự tái tạo hình ảnh), sơ đồ máy photocopy
khói. vẽ trên hình.
Bản gốc
0 Nguyên tắc của bộ phận phát hiện khói là dựa vào Tấm kính
sự tách điện tích. Bộ phận này chứa một lượng nhỏ
chất phóng xạ trong một hình trụ có hở một đầu, phát
xạ đều đặn hạt α. Kính cố định
0 Khi có khói, phân tử hữu cơ trong đám khói đi vào Thấu kính
trong hình trụ, phân tử hữu cơ dễ bị ion hoá va chạm Kính
vào hạt α, số lượng ion tăng lên, hình trụ kích thích Nguồn dao Trống
chuông điện. sáng động
0 Khuyết điểm của hệ thống: phần tử hữu cơ bốc ra
từ khói đun nấu cũng kích thích chuông điện. Sơ đồ máy photocoppy

Nguyên tắc hoạt động


 Trước hết tích điện cho trống
Hướng ánh sáng đến từ bản gốc

Tích điện cho trống Bột mực

Điểm bắt đầu

Hướng giấy đến


Khử điện

Tích điện cho giấy

Sơ đồ làm việc của trống trong máy photocopy

11

You might also like