Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - Dien Truong Tinh Trong Chan Khong
Chuong 1 - Dien Truong Tinh Trong Chan Khong
Điện tích điểm (ĐTĐ) là điện tích tập Mật độ điện tích dài: lim q dq C
l 0 d m
trung trong một vùng có kích thước nhỏ so
q λd
với khoảng cách từ vùng đó đến điểm
muốn khảo sát. Ngược lại ta có một phân q dq
bố điện tích (PBĐT). Mật độ điện mặt: lim C / m2
s 0 S dS
q dS
Biết được mật độ điện tích của một S
q dq
phân bố điện tích liên tục ta có thể tính Mật độ điện tích khối: lim C / m3
v 0 v dv
được toàn thể điện tích q của phân bố
đó. q dv
V
1
09/08/18
F12 F21
và là lực hút nếu hai điện tích trái dấu. 4 0 r12
2
q 2 q1
Cường độ: tỉ lệ thuận với tích số độ lớn của F21 r21
4 o r21
3
Tương tác tĩnh điện của nhiều ĐTĐ lên một ĐTĐ Tương tác tĩnh điện của PBĐT lên một ĐTĐ
qo F1 Để xác định lực do một
r1
Giả sử ta có n ĐTĐ: dF PBĐT q liên tục tác dụng lên
q1 q1, q2…,qi,…, qn tác r ĐTĐ qo ta có thể chia PBĐT q
r2
F
dụng đồng thời lên qo > 0
thành các điện tích rất nhỏ dq
F2 điện tích điểm qo: dq sao cho có thể xem chúng là các
ĐTĐ. Lực tương tác của ĐTĐ
q2
Lực tĩnh điện do ĐTĐ qi tác dụng lên ĐTĐ q0:
q>0
dq lên ĐTĐ qo :
q 0 dq
qi q o dF r
Fi ri 40 r 3
4o ri3
Lực tĩnh điện do hệ n ĐTĐ n n q 0dq Giới hạn của r: từ
dF
qiqo
tác dụng lên ĐTĐ q0: F Fi r F r 1015m đến vài km.
i 1 i 1 o ri
4 3 i
PBĐT q
40 r 3
2
09/08/18
Điện trường gây bởi một ĐTĐ Điện trường do một hệ nhiều ĐTĐ gây ra
Điểm đặt điện tích q (gây ra trường) được gọi là Giả sử ta có hệ gồm n ĐTĐ: q1, q2…qi,…, qn. Tìm
điểm nguồn, điểm khảo sát điện trường do q gây ra điện trường do hệ n ĐTĐ này gây ra tại điểm M nào
gọi là điểm trường. Véctơ trường có điểm đặt là đó.
điểm trường. Điện trường do ĐTĐ qi gây ra tại M:
q
E r
4 o r 3 qi
Ei ri
E là trường xuyên tâm và rời xa điện tích dương 4o ri3
(hướng về điện tích âm), là đại lượng vật lý đặc
trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực. Suy ra điện trường do hệ n ĐTĐ gây ra tại M:
Ta nhận thấy một điện tích bất kì đặt tại điểm có
cường độ điện trường E sẽ chịu một lực: n n
qi
E Ei ri
F qE i 1 i 1 4o ri3
Điện trường gây bởi một PBĐT Điện trường gây bởi một phân bố điện tích
Chia nhỏ PBĐT thành Nếu điện tích được phân bố liên tục trên một
dE nhiều điện tích rất nhỏ
chiều dài, một mặt, một thể tích thì:
r dq, sao cho có thể xem
M
nó là các ĐTĐ. d
dq
Véctơ cường độ điện trường
E
PBDT
dE
4o r 3
r
q>0 gây ra tại M bởi ĐTĐ dq:
dS
dE
dq
r E dE
4 o r 3
r
4 o r 3 PBDT S
3
09/08/18
E, dS
Xét một mặt S bất kỳ trong điện trường, chia nó
thành các vùng dS nhỏ sao cho có thể xem ở đó có
điện trường đều.
Thông lượng điện trường qua dS là:
(c) (d)
(a) Điện tích điểm dương. (b) Điện tích điểm âm.
(c) Hai điện tích trái dấu. (d) Hai điện tích cùng dấu
d e E.dS EdScos EdSn
Vậy thông lượng điện trường qua mặt dS là Thông lượng điện trường qua toàn thể mặt S là:
một đại lượng đại số có giá trị dương hay âm
phụ thuộc vào chiều véctơ E trên dS ( E hướng
e E.dS
ra ngoài mặt cong là dương, vào trong mặt cong
là âm: do góc nhỏ hay lớn hơn /2) s
4
09/08/18
Định lý Gauss
b) Xét mặt kín không bao quanh điện tích q:
Vậy: Giả sử q > 0, ta vẽ mặt nón đỉnh O tiếp xúc với mặt kín S.
Giao tuyến giữa mặt nón và mặt kín S tạo thành một đường
cong kín (C) chia mặt kín S thành 2 mặt S1 và S2.
e e1 E1.dS1 E1dS1 E1 dS1 E1S1 Thông lượng điện trường qua mặt kín S bằng tổng thông
S1 S1 S1 lượng qua hai mặt S1 và S2.
q q
.4πr 2 (C) S
4πε 0 r 2 ε0 q
ĐTĐ ở ngoài mặt kín S
O S1 S2
q
e E.dS
Do đó: S 0 E.dS E1.dS1 E 2 .dS2
S S1 S2
Định lý Gauss
2) Đối với điện trường tạo bởi một hệ ĐTĐ
Giả sử S là mặt kín bao quanh hệ ĐTĐ, thông lượng điện
e1 = -|e1| trường qua một mặt S là:
= e1 + e2 với :
e2 = |e2| E.dS ( E i ).dS E i .dS
S S i i S
Mà số đường sức xuyên qua S1 bằng số đường qi
mà E i .dS
sức xuyên qua S2, nên: S o
Do đó: E.dS 0 (1.27) qi : tổng đại số điện tích chứa bên trong mặt kín S
i
S Kết hợp với (1.27) suy ra:
Thông lượng điện trường của một hệ ĐTĐ qua một mặt
kín S bằng tổng đại số điện tích chứa trong S chia cho 0
2) Đối với điện trường tạo bởi một hệ điện tích điểm:
3) Đối với điện trường tạo bởi một phân bố
Cường độ điện trường: điện tích liên tục
dS E1
E E1 E2 * Thông lượng điện trường Q
E qua mặt kín S là:
E.dS
E2 Thông lượng điện trường: S 0
(C)
q1>0 e E.dS (E1 E2 ).dS Với Q là tổng đại số điện tích chứa trong mặt kín S.
(S) S S
5
09/08/18
Đặt: D ε 0 E là vectơ cảm ứng điện. 1.4.3. Ứng dụng của định lý Gauss
D.dS dv Dạng tích phân
1) Điện trường của mặt phẳng rộng vô hạn
của định lý Gauss
S v tích điện đều
Để xác định mối liên hệ giữa điện trường và tại cùng
một điểm, ta áp dụng định lý Ostrogradsky - Gauss:
E.dS .Edv E1
S v
E2
dS2 dS1
S là mặt kín nên v cũng là một thể tích bất kỳ. ΔS
1
.Edv dv
ε0
v v Điện trường gây ra bởi mặt phẳng rộng vô
Các biểu thức bên phải là dạng vi
hạn có mật độ .
phân của định lý Gauss hay còn gọi là
phương trình Poisson.
Điện trường của mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều Điện trường của mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều
2) Điện trường tạo bởi hai mặt phẳng song song Điện trường đều, có phương vuông góc với các
tích điện đều và trái dấu bản, có chiều hướng từ bản dương sang bản âm và
có độ lớn E = /0 . Các đường sức điện trường giữa
Trong miền giữa hai mặt phẳng (hai bản), hai bản song song, cách đều nhau và vuông góc với
các điện trường E , E của mỗi mặt có cùng các bản.
phương, chiều và độ lớn nên điện trường Ở ngoài thể tích giới hạn bởi hai bản, các điện
tổng hợp là: trường của các bản có cùng phương, ngược chiều và
E E E cùng độ lớn nên điện trường tổng hợp bằng 0.
σ σ Kết quả này chỉ đúng nếu khoảng cách giữa hai
E E E mặt phẳng rất nhỏ so với kích thước phẳng của nó.
2ε 0 2ε 0 Trong trường hợp này ở gần các mép của mặt
σ phẳng, điện trường không đều.
E
ε0
6
09/08/18
mặt trụ đồng trục với mặt trụ mang điện tích + +
với r > R
trên, có bán kính r và chiều cao h.
Điện trường của một mặt trụ
E=0 với r < R
- - F
qq 0 r
- -
F M
40 r 3
E - - E q
- - E r qo
- - 20 Hr q
E E O
- -
7
09/08/18
Ta thấy rằng công của lực tĩnh điện không phụ thuộc vào được gọi là lưu số của của véc tơ cường độ điện
đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí đầu và vị trí cuối. trường từ M tới N
Kết luận: Trường tĩnh điện là trường thế
8
09/08/18
Từ biểu thức định nghĩa điện thế ta suy ra điện thế Điện thế tại M của phân bố điện tích bất kì tạo ra điện
của điện tích điểm q là: trường E là:
q
V const VM E.d
4πε 0 r
M
Nếu quy ước V(r = ∞) = 0 thì const = 0.
Điện thế của điện tích q tại điểm cách nó khoảng r: Điện thế là công của lực tĩnh điện để dịch
chuyển một đơn vị điện tích dương dọc theo đường
q
V cong bất kì từ điểm đó ra xa vô cùng được quy ước
40 r điện thế bằng 0.
Điện thế của hệ gồm n điện tích điểm gây ra tại
Điện thế tạo bởi phân bố điện tích là:
điểm cách chúng khoảng r:
dq
V dv
n
qi
V
i 1 40 ri Q
40 r
9
09/08/18
1.6. LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ 1.6. LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ
ĐIỆN THẾ ĐIỆN THẾ
Gọi V và E là điện thế và điện trường tại M(x,y,z) Vì: M
E V
M(x; y;z)
E.d E.MM E x dx E y dy E z dz
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và M: Trong hệ tọa độ Descartes, được định nghĩa:
V V V
VM VM dV dx dy dz i j k
x y z x y z
:
1.7. LƯỠNG CỰC ĐIỆN 1) Điện thế và điện trường của lưỡng cực
Định nghĩa:
Là một hệ gồm hai điện tích E
bằng nhau về độ lớn nhưng trái
Er
E
dấu +q và –q, cách nhau một đoạn q q
M
rất nhỏ so với khoảng cách từ Lưỡng cực điện
lưỡng cực đến điểm đang xét.
r1 r2
Đặc trưng cho tính chất của lưỡng cực điện là
r
vectơ mômen lưỡng cực điện, kí hiệu p e
q +q
O
Điện thế và điện trường của lưỡng cực Điện thế và điện trường của lưỡng cực
0 Điện thế V gây bởi lưỡng cực tại M: 0 Trong hệ toạ độ cực: E(r, ) V(r, )
q q q(r r )
V 1 2 V 2pe cos
40 r1 40 r2 40 r1r2 0 Er theo phương của r : E r
r 40 r 3
Vì l rất nhỏ so với r1 và r2 nên: V pe sin
r1 r2 cos 0 Eθ theo phương vuông góc với r: E
r 40 r 3
r1r2 r 2
pe
0 Biểu thức điện thế tại M trong hệ toạ độ cực là: 0 Vậy : E E 2 r E 2 3cos 2 1
40 r 3
q cos pe cos pr
V(r, ) e và hợp với r một góc: tg
E 1
tg
40 r 2 40 r 2 40 r 3 Er 2
10
09/08/18
M F1 qE q E p e E
Lưỡng cực điện
trong điện trường ngoài Mômen ngẫu lực có độ lớn:
M qE sin
11