You are on page 1of 47

Quy trình giao dịch cổ phiếu niêm yết

Bảng điện tử

Công Máy Công


Nhà Nhà
ty chủ ty
đầu đầu
tư Chứng Chứng tư
mua khoán khoán bán
Mua CTCK CTCK bán
mua bán

Trung tâm lưu ký và


Thanh toán bù trừ

2
How Securities are Traded
Electronic board
Brokera server Brokera
Buyers Sellers
ge ge
firm firm

Brokerage Brokerage
firm firm

Clearing House
Vietnam securities
depository

3
Một số quy định chung
➢ Phân loại giao dịch
➢ Phương thức giao dịch
➢ Thời gian giao dịch
➢ Đơn vị giao dịch
➢ Đơn vị yết giá
➢ Giới hạn dao động giá
➢ Lệnh giao dịch
➢ Kỹ Thuật khớp lệnh

4
Types of transaction

▪ Regular transaction

Settlement cycle – T+2

▪ Cash transaction

▪ Forward transaction
Phương thức giao dịch
Trading method
▪ Phương thức giao dịch thỏa thuận (Put-through
trading)
▪ Phương thức giao dịch khớp lệnh
(Order matching system)
oKhớp lệnh định kỳ (Periodic order-matching)
oKhớp lệnh liên tục (Continuous order-matching)
Thời gian giao dịch
Phiên Phương thức giao dịch Giờ giao dịch
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền
Khớp lệnh định kỳ mở cửa 09h00’ – 9h15’
Phiên sáng Khớp lệnh liên tục I 09h15’ – 11h30’
Giao dịch thỏa thuận 09h00’ – 11h30’
Nghỉ 11h30’ – 13h00’
Khớp lệnh liên tục II 13h00’ – 14h30’
Phiên chiều Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30’ – 14h45’
Giao dịch thỏa thuận 13h00’ – 15h00’
Trái phiếu
Phiên sáng Giao dịch thỏa thuận 09h00’ – 11h30’
Nghỉ 11h30’ – 13h00’
Phiên chiều Giao dịch thỏa thuận 13h00’ – 15h00’
Thị trường đóng cửa 15h00’
Trading time
Session Trading method Trading hours
Stocks, fund certificates, ETF, CW
Opening periodic order-matching 09h00’ – 9h15’
Morning Continuous order-matching I 09h15’ – 11h30’
Put-through 09h00’ – 11h30’
Break 11h30’ – 13h00’
Continuous order-matching II 13h00’ – 14h30’
Afternoon Closing periodic order-matching 14h30’ – 14h45’
Put-through 13h00’ – 15h00’
Bonds
Morning Put-through 09h00’ – 11h30’
Break 11h30’ – 13h00’
Afternoon Put-through 13h00’ – 15h00’
Market close 15h00’
Đơn vị giao dịch (Board lots)
Đơn vị giao dịch chứng khoán trên sàn HSX quy định như
sau:
▪ Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh là
100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF,
chứng quyền. Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được
vượt quá khối lượng tối đa là 500.000 cổ phiếu chứng chỉ
quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.
• Đơn vị giao dịch lô lớn đối với giao dịch thỏa thuận là 1
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng
quyền. Khối lượng giao dịch lô lớn lớn hơn hoặc bằng
20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF,
chứng quyền.
▪ SGDCK Tp. HCM không quy định đơn vị giao dịch đối
với trái phiếu.
Đơn vị yết giá
(Tick Size/Price Unit)
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh:
- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng:
Mức giá Đơn vị yết giá
≤ 10.000 đồng 10 đồng
10.000 – 49.950 đồng 50 đồng
≥ 50.000 đồng 100 đồng

- Đối với chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền: Áp dụng


đơn vị yết giá 10 đồng cho tất cả các mức giá.
Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận là 1 đồng.
Giới hạn dao động giá
Price Range
▪ Cổ phiếu và chứng chỉ : +/- 7%
Giá tối đa = Giá tham chiếu + (GTC x 7%)
Giá tối thiểu = Giá tham chiếu - (GTC x 7%)
Ceiling price = Reference price x (1 + 7%)
Floor price = Reference price x (1 – 7%)
Trong trường hợp giá trần hoặc giá sàn của cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF xác định bằng với giá
tham chiếu, giá trần và giá sàn sẽ được thực hiện điều chỉnh
như sau:
• Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá
• Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu – một đơn vị yết giá.
Trong trường hợp giá sàn điều chỉnh nhỏ hơn hoặc bằng
Các loại lệnh giao dịch

• Lệnh giới hạn (LO)

• Lệnh thị trường (MP)

• Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa (ATO)

• Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ATC)

12
Lệnh giới hạn (Limit orders)
➢ Lệnh giới hạn là loại lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại một
mức giá xác định hoặc giá tốt hơn. Lệnh giới hạn mua chỉ ra mức
giá tối đa mà người đặt lệnh mua chấp nhận thực hiện giao dịch;
lệnh giới hạn bán chỉ ra mức giá tối thiểu mà người đặt lệnh bán
chấp nhận thực hiện giao dịch.
➢ Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống
giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi
lệnh bị hủy bỏ
➢ Lệnh giới hạn được phép nhập vào hệ thống giao dịch trong thời
gian khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ.
13
Lệnh giới hạn (Limit orders)

VD: mua 1.000 cp DHG với giá 109.000 đ


→ mua tối đa với giá 109.000 đ
Bán 2.000 cp VNM với giá 90.000 đ
→ Bán tối thiểu với giá 90.000 đ

14
KHỚP LỆNH
Matching orders
Khớp lệnh liên tục (Continuous
Order Matching)
Khớp lệnh định kì (Periodical Order
Matching)

15
Nguyên tắc khớp lệnh
• Thứ nhất: Ưu tiên về giá (lệnh mua giá cao hơn,
lệnh bán giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện
trước).
• Thứ hai: Ưu tiên về thời gian (trường hợp các lệnh
mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập
vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực
hiện trước).

16
Nguyên tắc xác định giá khớp
định kỳ
• Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng
giao dịch lớn nhất. (1)
• Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện
nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá
tham chiếu. (2)
• Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn điều
kiện thứ hai thì mức giá cao hơn sẽ được
chọn. (3)
17
Giả sử từ 9h00’ đến 9h15’ chỉ có các lệnh LO mua/bán
cổ phiếu HAG sau nhập vào hệ thống khớp lệnh:

Nhà đầu Khối


Giá Mua/bán
tư lượng
1 15.000 52.000 Mua
2 17.000 53.000 Bán
3 12.000 55.000 Mua
4 13.000 53.000 Mua
5 19.000 52.000 Bán
6 13.500 55.000 Bán
18
Mua Tích lũy Mua Giá Tích lũy bán Bán
12.000 (3) 12.000 55.000 49.500 13.500 (6)
13.000 (4) 25.000 53.000 36.000 17.000 (2)
15.000 (1) 40.000 52.000 19.000 19.000 (5)

Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Thứ tự nhà đầu tư mua được cổ phiếu
như sau:
•Nhà đầu tư 3 mua 12.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 5 bán 19.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 2 bán 6.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 11.000 cp
19
•Nhà đầu tư 6 không bán được 13.500 cp
Thay đổi nhà đầu tư số 5 thay vì bán 19.000 cp nay
bán 25.000 cp với giá 52.000 và bổ sung thông tin giá
đóng cửa của ngày hôm qua là 53.500đ.
Nhà đầu Khối
Giá Mua/bán
tư lượng
1 15.000 52.000 Mua
2 17.000 53.000 Bán
3 12.000 55.000 Mua
4 13.000 53.000 Mua
5 25.000 52.000 Bán
6 13.500 55.000 Bán
20
Mua Tích lũy Mua Giá Tích lũy bán Bán
12.000 (3) 12.000 55.000 55.500 13.500 (6)
13.000 (4) 25.000 53.000 42.000 17.000 (2)
15.000 (1) 40.000 52.000 25.000 25.000 (5)

21
Mua Tích lũy Mua Giá Tích lũy bán Bán
12.000 (3) 12.000 55.000 55.500 13.500 (6)
13.000 (4) 25.000 53.000 42.000 17.000 (2)
15.000 (1) 40.000 52.000 25.000 25.000 (5)

Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Thứ tự nhà đầu tư mua được cổ phiếu
như sau:
•Nhà đầu tư 3 mua 12.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 5 bán 25.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 17.000 cp
•Nhà đầu tư 6 không bán được 13.500 cp
22
Thay đổi giá đóng cửa của ngày hôm qua là thay vì
53.500đ là 52.500đ.

Nhà đầu Khối


Giá Mua/bán
tư lượng
1 15.000 52.000 Mua
2 17.000 53.000 Bán
3 12.000 55.000 Mua
4 13.000 53.000 Mua
5 25.000 52.000 Bán
6 13.500 55.000 Bán
23
Mua Tích lũy Mua Giá Tích lũy bán Bán
12.000 (3) 12.000 55.000 55.500 13.500 (6)
13.000 (4) 25.000 53.000 42.000 17.000 (2)
15.000 (1) 40.000 52.000 25.000 25.000 (5)

Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Thứ tự nhà đầu tư mua được cổ phiếu
như sau:
•Nhà đầu tư 3 mua 12.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 5 bán 25.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 17.000 cp
•Nhà đầu tư 6 không bán được 13.500 cp
24
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định
giá mở cửa (ATO)
• Là lệnh mua hoặc bán tại mức giá mở cửa, cho nên
không cần phải ghi cụ thể một mức giá mà chỉ cần ghi
ATO.
• Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh.
• Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không được thực
hiện hoặc không thực hiện hết

25
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định
giá đóng cửa (ATC):
• Là lệnh mua hoặc bán tại mức giá đóng cửa.

• Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh.

• Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không được thực
hiện hoặc không thực hiện hết.

26
❖Trường hợp có lệnh ATO

Nhà đầu Khối


Giá Mua/bán
tư lượng
1 15.000 52.000 Mua
2 17.000 53.000 Bán
3 10.000 55.000 Mua
4 13.000 53.000 Mua
5 10.000 52.000 Bán
6 13.500 55.000 Bán
7 2.000 ATO Mua
8 9.000 ATO Bán
27
Mua Tích lũy Mua Giá Tích lũy bán Bán
2.000 (7) ATO
10.000 (3) 12.000 55.000 49.500 13.500 (6)
13.000 (4) 25.000 53.000 36.000 17.000 (2)
15.000 (1) 40.000 52.000 19.000 10.000 (5)
ATO 9.000 (8)
Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Chi tiết
•Nhà đầu tư 7 mua 2.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 3 mua 10.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 8 bán được 9.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 5 bán được 10.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 2 bán được 6.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 11.000 cp 28
Nguyên tắc xác định giá khớp
liên tục
Trong khớp lệnh liên tục, giao dịch
được thực hiện liên tục ngay khi có
các lệnh đối ứng được nhập vào hệ
thống.

29
Khớp lệnh liên tục
• Vào đợt khớp lệnh liên tục, cổ phiếu BBB chỉ có các
lệnh LO đặt mua, đặt bán với thời gian lệnh đưa vào hệ
thống theo thứ tự A, B, C như sau:
Nhà đầu tư Khối lượng Giá Mua/bán
A 300 41.200 Mua
B 700 41.400 Mua
C 600 41.400 Bán

30
Khớp lệnh liên tục

Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200
B 700 41.400 600 C

Nhà đầu tư Khối lượng Giá Mua/bán


A 300 41.200 Mua
B 700 41.400 Mua
C 600 41.400 Bán
31
Khớp lệnh liên tục
Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200
B 700 41.400 600 C

Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200
B 100 41.400

B-C: 600 – 41.400 d


32
Khớp lệnh liên tục

Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200
B 100 41.400

33
Khớp lệnh liên tục
• Vào đợt khớp lệnh liên tục, cổ phiếu BBB chỉ có các
lệnh LO đặt mua, đặt bán với thời gian lệnh đưa vào hệ
thống theo thứ tự A, B, C như sau:
Nhà đầu tư Khối lượng Giá Mua/bán
A 300 41.200 Mua
B 700 41.400 Mua
C 600 41.200 Bán

34
Khớp lệnh liên tục

Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200 600 C
B 700 41.400

Nhà đầu tư Khối lượng Giá Mua/bán


A 300 41.200 Mua
B 700 41.400 Mua
C 600 41.200 Bán
35
Khớp lệnh liên tục

Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200 600 C
B 700 41.400

B-C: 600 – 41.400 d

36
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC

Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200
B 100 41.400

37
Khớp lệnh liên tục
• Vào đợt khớp lệnh liên tục, cổ phiếu BBB chỉ có các
lệnh LO đặt mua, đặt bán với thời gian lệnh đưa vào hệ
thống theo thứ tự A, B, C, D, E, F như sau:
Nhà đầu tư Khối lượng Giá Mua/bán
A 300 41.200 Mua
B 600 41.400 Mua
C 700 41.400 Bán
D 400 41.500 Mua
E 300 41.500 Bán
F 200 41.600 Bán

38
Khớp lệnh liên tục
Lệnh Lệnh
số ck mua Giá số ck bán
mua bán
A 300 41.200
B 600 41.400 700 C
D 400 41.500 300 E
41.600 200 F

39
Nhà đầu tư Khối lượng Giá Mua/bán
A 300 41.200 Mua
B 600 41.400 Mua
C 700 41.400 Bán
D 400 41.500 Mua
E 300 41.500 Bán
F 200 41.600 Bán

Lệnh số ck Lệnh
Giá số ck bán KQ
mua mua bán
A 300 41.200
B 600 41.400 700 C B-C:600 -41400

A 300 41.200
41.400 100 C C-D: 100 – 41.400
D 400 41.500
A 300 41.200
D 300 41.500 300 E D-E: 300 – 41.500

A 300 41.200
41.600 200 F
40
Lệnh thị trường (market orders)

➢Lệnh thị trường là loại lệnh mà nhà đầu tư sẵn sàng mua hoặc
bán chứng khoán theo mức giá thị trường hiện tại, hay mức giá
tốt nhất hiện có trên thị trường Lệnh MP không ghi mức giá.
Lệnh MP chỉ được áp dụng trong thời gian khớp lệnh liên tục.
Lệnh MP sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại
thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.
41
Lệnh thị trường (market orders)

Ví dụ cổ phiếu VNM đang được bán với giá 108.000 đ,


109.000 đ, 112.000 đ. Nếu đặt lệnh mua với giá MP. Giá
bán hiện có tốt nhất trên thị trường là 108.000 đ, nên
người mua có thể mua được với giá 108.000 đ.

42
Nguyên tắc xác định giá khớp
liên tục có lệnh MP
• Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh MP
mua sẽ được thực hiện ngay tại mức giá bán thấp
nhất và lệnh MP bán sẽ thực hiện ngay tại mức giá
mua cao nhất hiện có trên thị trường.
• Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa
được thực hiện hết sau khi so khớp tại mức giá đầu
tiên, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá
bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp
hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so
khớp.
43
Nguyên tắc xác định giá khớp
liên tục có lệnh MP
• Nếu khối lượng đặt lệnh vẫn còn nhưng không thể
so khớp tiếp tục được nữa do khối lượng của bên
đối ứng đã hết, lệnh MP mua sẽ chuyển thành lệnh
giới hạn mua cao hơn mức giá khớp cuối cùng một
đơn vị yết giá, hoặc lệnh MP bán sẽ chuyển thành
lệnh giới hạn bán thấp hơn mức giá khớp cuối cùng
một đơn vị yết giá.
• Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối
với lệnh MP mua hoặc giá sàn đối với lệnh MP bán
thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn
mua tại giá trần hoặc giới hạn bán tại giá sàn. 44
Cổ phiếu ABC (giá tham chiếu 14.000đ; giá trần 14.950đ; giá
sàn 13.050đ) có sổ lệnh (lưu các lệnh chưa khớp) trong đợt
giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá Khối lượng bán
5.200 13.900
8.000 14.000
14.100 6.000
14.200 3.300
14.900 2.800

Lệnh MP mua 8.000 cp ABC được nhập vào hệ thống giao


dịch.
45
Khối lượng mua Giá Khối lượng bán
5.200 13.900
8.000 14.000
14.200 1.300
14.900 2.800

Lệnh MP bán 15.000 cp ABC tiếp tục được nhập vào hệ


thống giao dịch

46
Khối lượng mua Giá Khối lượng bán
13.850 1.800
14.200 1.300
14.900 2.800

Lệnh MP mua 19.000 ABC tiếp tục được nhập vào hệ


thống giao dịch.

Khối lượng mua Giá Khối lượng bán


13.100 cp 14.950
47

You might also like