You are on page 1of 20

UBND TỈNH LÀO CAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ Y TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1554 SYT- NVY Lào Cai, ngày 08 tháng 8 năm 2022
V/v tăng cường công tác điều
dưỡng chăm sóc người bệnh và
triển khai thực hiện Thông tư
31/2021/TT-BYT tại các cơ sở y tế

Kính gửi:
- Các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện;
- Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố;
- Bệnh viện Đa khoa Hưng Thịnh.

Ngày 25/7/2022, Sở Y tế tổ chức hội nghị giao công tác Điều dưỡng 6
tháng đầu năm 2022 và Hội nghị triển khai Thông tư 31/2021/TT-BYT ngày
28/12/2021 của Bộ Y tế quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện. Tham
dự hội nghị có đồng chí Hoàng Quốc Hương - Giám đốc Sở Y tế, đồng chí
Phạm Bích Vân - Phó Giám đốc Sở Y tế cùng lãnh đạo và trưởng phòng điều
dưỡng các đơn vị tuyến tỉnh/huyện và TTYT các huyện/thị xã/thành phố.
Tại hội nghị đồng chí Giám đốc Sở Y tế đã ghi nhận một số kết quả đạt
được về công tác điều dưỡng trong 6 tháng đầu năm 2022. Tuy nhiên, để phát
huy kết quả đã đạt được và tiếp tục phát triển hệ thống điều dưỡng ngày càng
vững mạnh, nâng cao Y đức và giá trị nghề nghiệp gắn liền với việc nâng cao
chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, Giám đốc Sở Y chỉ đạo nhiệm vụ công
tác điều dưỡng 6 tháng cuối năm 2022, cụ thể như sau:
1. Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai Thông tư 31/2021/TT-BYT
ngày 28/12/2021 của Bộ Y tế quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện tại
các đơn vị.
- Tổ chức hội nghị giao ban công tác điều dưỡng 1 lần/quý.
- Cập nhật, truyền đạt và tổ chức thực hiện các chỉ thị, thông tư, hướng
dẫn của Bộ Y tế về công tác điều dưỡng tới các đơn vị.
- Tổ chức Hội thi “Điều dưỡng - Hộ sinh - Kỹ thuật viên giỏi” ngành Y tế
tỉnh Lào Cai năm 2022 hoàn thành trước ngày 26/10/2022.
- Ban hành hướng dẫn ghi chép một số phiếu điều dưỡng trong hồ sơ bệnh
án thống nhất toàn ngành.
- Tổ chức lớp quản lý điều dưỡng theo kế hoạch.
2. Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Y tế
- Xây dựng các lớp đào tạo cho điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên hàng
năm, hỗ trợ cho cán bộ đi đào tạo ngắn hạn, dài hạn.
- Liên hệ các đơn vị/trường đủ điều kiện đào tạo thông báo tới các đơn vị
được biết để lập danh sách và đăng ký nhu cầu đào tạo hàng năm.
3. Đối với các đơn vị (như kính gửi)
2

- Cập nhật và tổ chức thực hiện các chỉ thị, thông tư của Bộ Y tế; văn bản
hướng dẫn, chỉ đạo của Sở Y tế.
- Triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung Thông tư 31/2021/TT-BYT
ngày 28/12/2021 của Bộ Y tế quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện
(xây dựng kế hoạch giai đoạn/lộ trình thực hiện). Đồng thời tổ chức kiểm tra,
giám sát việc triển khai thực hiện hàng tháng, quý, năm tại đơn vị và tổng hợp
báo cáo gửi về Sở Y tế trước ngày mùng 2 hàng tháng (Mẫu Phụ lục 1, 2 chi tiết
kèm theo).
- Tổ chức giao ban công tác điều dưỡng ít nhất 1 lần/tháng (khuyến khích
các đơn vị đang tổ chức giao ban 1 lần/tuần tiếp tục duy trì thực hiện).
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện đi buồng tại các
khoa lâm sàng.
- Phòng Điều dưỡng cử cán bộ tham gia giao ban, bình kế hoạch chăm
sóc/phiếu chăm sóc cùng các khoa lâm sàng.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, thực hiện đào tạo và nghiên cứu khoa
học cho đội ngũ điều dưỡng gắn liền với việc nâng cao chất lượng chăm sóc sức
khỏe nhân dân:
+ Rà soát người hành nghề chưa tham gia đào tạo liên tục để xây dựng kế
hoạch cử cán bộ đi học tập, cập nhật kiến thức chuyên môn theo chuyên ngành
đảm bảo theo quy định Thông tư 22/2013/TT-BYT và Thông tư 26/2020/TT-
BYT của Bộ Y tế.
+ Rà soát trình độ nhân lực điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y để xây
dựng/bổ sung kế hoạch đào tạo, đảm bảo lộ trình chuẩn hóa trình độ cao đẳng
trước 01/01/2025 theo quy định tại Điều 17, Thông tư liên tịch số
26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ.
+ Đối với nhân lực điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y đi học sau đại học cần
phải sàng lọc cử cán bộ nguồn đi đào tạo.
(Lưu ý: Không để ảnh hưởng đến nhân lực hoạt động KCB tại đơn vị)
- Tổ chức Hội thi “Điều dưỡng- Hộ sinh - Kỹ thuật viên giỏi” cấp cơ sở
hoàn thành trước ngày 20/9/2022.
Căn cứ các nội dung trên, Sở Y tế yêu cầu các đơn vị khẩn trương triển
khai thực hiện, trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, phản ánh kịp
thời bằng văn bản về Sở Y tế để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- Như trên; PHÓ GIÁM ĐỐC
- BGĐ Sở Y tế;
- Phòng TCCB;
- Lưu: VT, NVY.

Phạm Bích Vân


3

Phụ lục 1: KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ


Thực hiện Thông tư 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ Y tế
Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện và các văn bản chỉ đạo của Sở Y tế
(Ban hành kèm theo công văn số…………./SYT-NVY ngày………tháng 8 năm 2022)
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên đơn vị:…………………………………………………………………….. Ngày báo cáo:………………………….
Người thực hiện báo cáo:……………………….. Số ĐT liên hệ:………………..Email:………………………………
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đánh giá kết quả
T thực hiện Phương pháp đánh
Lĩnh vực/Tiêu chuẩn/Chỉ số đánh giá Có
T giá
Không
Đạt Chưa
I Phổ biến và tuyên truyền nội dung thông tư 18 9 0  
Thông tư được tuyên truyền, phổ biến tới toàn thể cán bộ, viên chức, người lao
1 14 7 0  
động trong đơn vị
1.1 Xây dựng kế hoạch triển khai Thông tư 2 1 0 Kiểm tra văn bản
Thực hiện phổ biến Thông tư tới toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động trong
1.2 2 1 0 Hình ảnh, phỏng vấn
đơn vị
Bản sao Thông tư được phát và lưu giữ ở tất cả các khoa, phòng/lưu bản mềm file KT thực tế tại các
1.3 2 1 0
riêng trong máy tính khoa, phỏng vấn
1.4 Nhân viên bệnh viện biết được tên của Thông tư, ngày có hiệu lực. 2 1 0 Phỏng vấn
Điều dưỡng tóm tắt được một số nhiệm vụ chuyên môn chăm sóc của ĐD (quy
1.5 2 1 0 Phỏng vấn
định tại Điều 5,6,7 của Thông tư)
1.6 Điều dưỡng kể được 2 nguyên tắc trong thực hiện chăm sóc của điều dưỡng 2 1 0 Phỏng vấn
4

Điều dưỡng trưởng khoa nêu được một số nhiệm vụ phải thực hiện theo quy định
1.7 2 1 0 Phỏng vấn
tại Điều 13 của Thông tư (ít nhất 10/15 nhiệm vụ)
2 Thông tư được tuyên truyền, phổ biến tới người bệnh 4 2 0  
Bệnh viện có hình thức tuyên truyền (các pano, áp phích, thông báo trên màn
2.1 hình…) về nghĩa vụ, quyền hạn của người bệnh, người nhà người bệnh tại các điểm 2 1 0  Quan sát 
tập trung đông người, những điểm người bệnh dễ tiếp cận với thông tin
Người bệnh và người nhà người bệnh được phổ biến trong các cuộc họp hội đồng Phỏng vấn, KT sổ họp
2.2 2 1 0
người bệnh về quyền và trách nhiệm của mình khi điều trị tại bệnh viện Hội đồng NB
Xây dựng kế hoạch triển khai, kế hoạch kiểm tra giám sát, đánh giá thực hiện
II 14 7 0  
Thông tư
1 Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư 6 3 0  
Xây dựng kế hoạch triển khai thông tư với đầy đủ các dữ liệu (hoạt động, thời gian, Quan sát, lấy số liệu
1.1 2 1 0
trách nhiệm, kinh phí,...) sẵn có 
Đối chiếu thực tế với
1.2 Các hoạt động được triển khai theo kế hoạch 2 1 0
KH
1.3 Báo cáo tiến độ thực hiện tại đơn vị 1 tháng/lần 2 1 0 Lấy số liệu sẵn có
2 Kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện Thông tư 8 4 0  
2.1 Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư 2 1 0 Quan sát 
 Đối chiếu thực tế với
2.2 Triển khai kiểm tra, giám sát theo kế hoạch 2 1 0
KH
Các chỉ số đánh giá được lãnh đạo đơn vị phê duyệt và lưu giữ tại các khoa lâm
2.3 2 1 0 Lấy số liệu sẵn có
sàng, cận lâm sàng và các trung tâm,...
Định kỳ đánh giá và báo cáo kết quả đến cơ quan quản lý chuyên môn cấp trên (Sở
2.4 2 1 0  
Y tế 1 lần/quý)
III Các điều kiện bảo đảm thực hiện Thông tư 64 32 0  
5

Thành lập và đưa Hội đồng Điều dưỡng đi vào hoạt động theo quy định của
1 12 6 0  
Thông tư

1.1 Quyết định thành lập Hội đồng Điều dưỡng 2 1 0 Kiểm tra VB ban hành

1.2 Phân công nhiệm cụ các thành viên hội đồng 2 1 0 Kiểm tra VB ban hành
Xây dựng định hướng, chiến lược, kế hoạch hoạt động công tác điều dưỡng hàng
1.3 2 1 0 Kiểm tra VB ban hành
năm, giai đoạn.
Sửa đổi, bổ sung, cập nhật các quy trình chuyên môn kỹ thuật, tài liệu chuyên môn Kiểm tra VB ban hành
1.4 2 1 0
cho ĐD phù hợp với sự phát triển chung của đơn vị và của từng chuyên khoa. quy trình
1.5 Hội đồng hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt 2 1 0  Quan sát
Lấy số liệu sẵn có để
1.6 Báo cáo định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi cần 2 1 0
so sánh
2 Củng cố và đưa hệ thống quản lý điều dưỡng cấp bệnh viện đi vào hoạt động 12 6 0  
2.1 Thành lập phòng/tổ điều dưỡng theo quy định 2 1 0 Quan sát
 Bằng chứng (QĐ-
2.2 Phòng điều dưỡng được biên chế hợp lý theo quy mô bệnh viện. 2 1 0
Chấm công)
2.3 Xây dựng quy chế (kế hoạch) hoạt động của Phòng/tổ điều dưỡng 2 1 0 KT VB thực tế
2.4 Xây dựng bảng mô tả công việc cho từng nhân viên tại phòng 2 1 0 Quan sát, số liệu
 Đối chiếu kế hoạch
2.5 Phòng/tổ điều dưỡng hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt 2 1 0
với thực tế
Phòng Điều dưỡng có đủ phương tiện làm việc: phòng làm việc, bị bàn ghế, tủ tài
2.6 2 1 0 Quan sát
liệu, máy vi tính, máy in...
3 Củng cố và đưa hệ thống quản lý điều dưỡng cấp khoa đi vào hoạt động 10 5 0  
3.1 Điều dưỡng trưởng khoa được bổ nhiệm đầy đủ theo quy định. 2 1 0 KT VB thực tế
3.2 Điều dưỡng trưởng khoa xây dựng bảng mô tả công việc cho các ĐD tại khoa 2 1 0 KT VB thực tế
6

Điều dưỡng trưởng khoa xây dựng kế hoạch hoạt động công tác điều dưỡng tại
3.3 2 1 0 KT VB thực tế
khoa được trưởng khoa/Trưởng phòng Điều dưỡng phê duyệt.
KT số liệu và đối chiếu
3.4 Triển khai, thực hiện công tác điều dưỡng theo kế hoạch phê duyệt. 2 1 0
thực tế với kế hoạch
3.5 Định kỳ tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Điều dưỡng theo quy định 2 1 0 KT VB thực tế
4 Đào tạo 10 5 0  
Rà soát người hành nghề chưa tham gia đào tạo liên tục để xây dựng kế hoạch cử
cán bộ đi học tập, cập nhật kiến thức chuyên môn theo chuyên ngành đảm bảo theo Lấy số liệu sẵn có,
4.1 2 1 0
quy định Thông tư 22/2013/TT-BYT và Thông tư 26/2020/TT-BYT của Bộ Y tế phỏng vấn
(Hàng tháng/quý/năm)
Xây dựng kế hoạch đào tạo cập nhật kiến thức y khoa liên tục cho điều dưỡng, hộ
4.2 2 1 0  KT văn bản ban hành
sinh, kỹ thuật viên theo quy định
Rà soát trình độ nhân lực điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y để xây dựng/bổ sung kế
hoạch đào tạo, đảm bảo lộ trình chuẩn hóa trình độ cao đẳng trước 01/01/2025 theo Lấy số liệu sẵn có,
4.3 2 1 0
quy định tại Điều 17, Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày phỏng vấn
07/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ (Hàng tháng/quý/năm)
Xây dựng kế hoạch cử cán bộ điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên đi đào tạo trình độ
4.4 2 1 0 KT văn bản ban hành
CĐ, ĐH hàng năm
Số nhân lực điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên được đào tạo cập kiến thức y khoa KT số liệu trong báo
4.5 liên tục (BC tháng, quý, năm) và nâng cao trình độ chuyên môn CĐ, ĐH (BC 6 2 1 0
cáo
tháng, năm)
5 Đầu tư nguồn vật lực 16 8 0  
5.1 Cơ sở vật chất thường xuyên được sửa chữa, bảo dưỡng 2 1 0  Quan sát
Các khoa xây dựng danh mục dụng cụ, hàng tiêu hao thiết yếu phục vụ chuyên môn  Lấy số liệu sẵn có +
5.2 2 1 0
chăm sóc, sinh hoạt của người bệnh quan sát
7

Các khoa được trang bị dụng cụ, hàng tiêu hao theo danh mục dụng cụ đã được phê  Lấy số liệu sẵn có +
5.3 2 1 0
duyệt quan sát
5.4 Trang bị phương tiện vận chuyển người bệnh bảo đảm tiện nghi, an toàn 2 1 0  Quan sát
Phòng bệnh bảo đảm tiện nghi (ấm về mùa đông, mát về mùa hè, nền nhà không
5.5 2 1 0  Quan sát
trơn trượt)
Người bệnh nội trú được cung cấp đủ đồ vải sạch và được thay đổi thường xuyên
5.6 2 1 0  Quan sát + phỏng vấn
và khi cần.
Người bệnh nội trú được trang bị phương tiện phục vụ sinh hoạt phù hợp: nước  Lấy số liệu sẵn có +
5.7 2 1 0
uống nóng/lạnh, chậu, nhà tắm - nhà vệ sinh có đủ nước, bô,… quan sát
Tại các khoa được trang bị phương tiện phục vụ làm việc và sinh hoạt của điều
 Lấy số liệu sẵn có +
5.8 dưỡng phù hợp: phòng làm việc, bàn ghế làm việc, máy tính, máy in, phòng tắm, 2 1 0
quan sát
thay quần áo, nhà tắm, nhà vệ sinh…
Tổ chức chăm sóc, dịch vụ chăm sóc phù hợp bảo đảm nguyên tắc lấy người
6 4 2 0  
bệnh làm trọng tâm
6.1 Quy định tổ chức phân công chăm sóc phù hợp với điều kiện từng đơn vị 2 1 0 Xem văn bản quy định
Quy định hình thức cung cấp các dịch vụ phục vụ chăm sóc người bệnh tại khoa: Xem văn bản quy định
6.2 2 1 0
xét nghiệm, cấp thuốc, dụng cụ, đồ vải, khẩu phần ăn,… và thực tế ở khoa
IV Hoạt động chuyên môn chăm sóc theo quy định của Thông tư 64 32 0  
1 Xây dựng quy định, quy trình kỹ thuật chăm sóc 12 6 0  
Lấy số liệu sẵn có/quan
1.1 Khoa có bộ quy trình kỹ thuật chuyên môn điều dưỡng chung lưu tại các khoa 2 1 0
sát
Lấy số liệu sẵn có/quan
1.2 Khoa có bộ quy trình kỹ thuật theo chuyên khoa 2 1 0
sát
Quy định quan hệ công tác giữa điều dưỡng/hộ sinh và bác sĩ điều trị trong chăm Lấy số liệu sẵn có/quan
1.3 2 1 0
sóc người bệnh được lãnh đạo đơn vị phê duyệt lưu tại các khoa sát
Quy định chăm sóc, theo dõi theo tính chất bệnh và phân cấp chăm sóc lưu tại các Lấy số liệu sẵn có/quan
1.4 2 1 0
khoa sát
8

Văn bản hướng dẫn thực hành ghi chép điều dưỡng bảo đảm khoa học, chính xác, Lấy số liệu sẵn có/quan
1.5 2 1 0
tránh chồng chéo, tiết kiệm thời gian lưu tại các khoa. sát
Lấy số liệu sẵn có/quan
1.6 Có nghiên cứu cải tiến biểu mẫu ghi chép Điều dưỡng 2 1 0
sát
Thiết lập hệ thống và các quy định bảo đảm an toàn người bệnh và quy định
2 12 6 0  
quản lý, theo dõi sai sót, sự cố trong chăm sóc
2.1 Văn bản quy định về an toàn người bệnh theo chuyên khoa 2 1 0 Xem văn bản
Thiết lập hệ thống theo dõi, quản lý sự cố, sai sót chuyên môn trong chăm sóc Xem văn bản và số
2.2 2 1 0
người bệnh liệu của các khoa
Xem sổ và báo cáo tại
2.3 Theo dõi và báo cáo tai nạn do vật sắc nhọn tại các khoa 2 1 0
khoa
Theo dõi và báo cáo tai biến, biến chứng, sai sót, sự cố chuyên môn (theo dõi và
Xem sổ và báo cáo tại
2.4 vào sổ các trường hợp NK mắc phải trong bệnh viện, loét ép, teo cơ cứng khớp, tai 2 1 0
khoa
nạn rủi do…)
 Xem sổ/lấy số liệu cập
2.5 Bệnh viện có bộ số liệu về tai nạn, tai biến, sư cố, sai sót 2 1 0
nhật
Xem sổ và báo cáo
2.6 Thực hiện báo cáo định kỳ, phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục 2 1 0
khoa, BV
3 Các hoạt động chăm sóc - GDSK 40 20 0  
3.1 Quy định về tuyên truyền GDSK cho người bệnh. 2 1 0 Lấy số liệu sẵn có

3.2 Bệnh viện xây dựng tài liệu GDSK chung và cho các chuyên khoa 2 1 0 Lấy số liệu sẵn có
3.3 Phòng truyền thông, tư vấn GDSK 2 1 0 Quan sát
Cung cấp các phương tiện phù hợp để tuyên truyền GDSK (phòng/góc tuyên
3.4 2 1 0  Quan sát
truyền, tranh, ảnh, tài liệu hướng dẫn…)
3.5 Tổ chức đào tạo, tấp huấn chương trình truyền thông GDSK cho điều dưỡng 2 1 0 KT VB, phỏng vấn
Thực hiện các hình thức truyền thông GDSK phù hợp (lồng ghép đi buồng, sinh
3.6 2 1 0 Quan sát, phỏng vấn
hoạt hội đồng người bệnh cấp BV, cấp khoa)
9

KT VB quy định,
3.7 Quy định về thực hiện thuốc cho người bệnh (trong và sau khi dùng thuốc) 2 1 0
Phỏng vấn
KT VB quy định,
3.8 Quy định về việc chuẩn bị người bệnh khi có chỉ định phẫu thuật/thủ thuật 2 1 0
Phỏng vấn
KT VB quy định,
3.9 Quy định về hướng dẫn, luyện tập phục hồi chức năng cho người bệnh 2 1 0
Phỏng vấn
3.10 Xây dựng tài liệu hướng dẫn PHCN cho điều dưỡng theo chuyên khoa 2 1 0 Lấy số liệu sẵn có  
3.11 Điều dưỡng được đào tạo về PHCN cho người bệnh theo chuyên khoa 2 1 0 KT chứng nhận/CC
Điều dưỡng lắm được một số thông tin cơ bản của người bệnh nặng: tên, tuổi, hoàn
3.12 cảnh gia đình, chẩn đoán bệnh, diễn biến bệnh, thuốc điều trị trong ngày, xét 2 1 0  Phỏng vấn
nghiệm được làm, sự ăn uống, ngủ nghỉ, vận động, đại tiểu tiện...
3.13 Người bệnh nói được tên của điều dưỡng chăm sóc mình 2 1 0 Phỏng vấn người bệnh
Người bệnh chăm sóc cấp I được điều dưỡng nhận định nhu cầu và lập lập kế hoạch  Quan sát, phỏng vấn
3.14 2 1 0
chăm sóc phù hợp nhân viên
 Quan sát, phỏng vấn
3.15 Người bệnh chăm sóc cấp I được điều dưỡng thực hiện chăm sóc toàn diện 2 1 0
nhân viên
3.16 Người bệnh được sử dụng thuốc đúng giờ theo chỉ định 2 1 0  Quan sát, phỏng vấn
Người bệnh được phát thuốc, uống thuốc tại giường trước sự chứng kiến của điều
3.17 2 1 0 Phỏng vấn nhân viên  
dưỡng
 Phỏng vấn NB/người
Người bệnh được công khai thuốc hàng ngày (loại thuốc, số lượng, đường dùng,
3.18 2 1 0 nhà NB + Xem hồ sơ
thời gian dùng)
ghi chép
Người bệnh được điều dưỡng tư vấn, giải thích về bệnh và hướng dẫn cách tự chăm Phỏng vấn người
3.19 2 1 0
sóc bệnh/người nhà NB
Phỏng vấn người
3.20 Người bệnh được điều dưỡng giải đáp thắc mắc kịp thời khi có yêu cầu 2 1 0
bệnh/người nhà NB
Tổng điểm chỉ số đánh giá TT 31/2021 160      
10

V Triển khai các văn bản của Sở Y tế 20      


Triển khai đầy đủ và có hiệu quả 100% các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quy định Kiểm tra VB, tài liệu;
1 20 10 0
của Sở Y tế Phỏng vấn
Triển khai và có hiệu quả từ 80 đến <100% các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quy Kiểm tra VB, tài liệu;
2 10 5 0
định của Sở Y tế Phỏng vấn
Triển khai và có hiệu quả từ 50 đến <80% các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quy Kiểm tra VB, tài liệu;
3 5 2 0
định của Sở Y tế Phỏng vấn
Kiểm tra VB, tài liệu;
4 Triển khai <50% các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quy định của Sở Y tế -5 0 0
Phỏng vấn
Kiểm tra VB, tài liệu;
5 Triển khai <50% các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quy định của Sở Y tế -10 0 0
Phỏng vấn
Tổng điểm chung 180 0 0  

* Hướng dẫn cách tính điểm


Có (đạt) = 2 điểm
Có (chưa đạt) = 1 điểm
Không (không có bằng chứng thực hiện) = 0 điểm
* Hướng dẫn phân loại
Xuất sắc đạt 100% điểm tối đa: 180 điểm
Tốt điểm đạt từ : 150 điểm đến 170 điểm
Khá điểm đạt từ : 125 điểm đến 149 điểm
Trung bình điểm đạt từ : 51 điểm đến 124 điểm
Không đạt : ≤50 điểm
11

Phụ lục 2: KẾT QUẢ CHI TIẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
Thông tư 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ Y tế
Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện và các văn bản chỉ đạo Sở Y tế
(Ban hành kèm theo công văn số…………/SYT-NVY ngày ……….tháng 8 năm 2022)
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………..…Ngày báo cáo:………………………….
Người thực hiện báo cáo:……………………………... Số ĐT liên hệ:……………………..Email:…………………………………………...
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN: Tổng số điểm đạt được…………………………………….…;Xếp loại……………………………...................
T
Lĩnh vực/Tiêu chuẩn/Chỉ số đánh giá Kết quả thực hiện
T
I Phổ biến và tuyên truyền nội dung Thông tư  
TT được tuyên truyền, phổ biến tới toàn thể cán bộ, viên chức,
1  
người lao động trong đơn vị
1.1 Xây dựng kế hoạch triển khai TT Số KH ban hành
- Thời gian triển khai
Thực hiện phổ biến Thông tư tới toàn thể cán bộ, viên chức,
1.2 - Hình thức triển khai
người lao động trong đơn vị
- Số lượng người tham dự
Bản sao Thông tư được phát và lưu giữ ở tất cả các khoa, - Số khoa/phòng lưu giữ TT bản cứng
1.3
phòng/lưu bản mềm file riêng trong máy tính - Số khoa phòng lưu giữ TT bản mềm
1.4 Nhân viên biết được tên của TT, ngày có hiệu lực Số người biết tên và ngày hiệu lực của TT
Điều dưỡng tóm tắt được một số nhiệm vụ chuyên môn chăm Số ĐD (ĐD, HS, KTV) tóm tắt được một số nhiệm vụ chuyên môn
1.5
sóc của điều dưỡng (quy định tại Điều 5,6,7 của Thông tư) chăm sóc của điều dưỡng (đạt %)
Điều dưỡng kể được 2 nguyên tắc trong thực hiện chăm sóc của - Số ĐD kể được 1 nguyên tắc (đạt %)
1.6
điều dưỡng - Số ĐD kể đầy đủ 2 nguyên tắc (đạt %)
12

Điều dưỡng trưởng khoa nêu được một số nhiệm vụ phải thực - Số ĐDTK nêu được ≥ 50% nhiệm vụ
1.7
hiện theo quy định tại Điều 13 của TT - Số ĐDTK nêu được ≥ 70% nhiệm vụ
2 Thông tư được tuyên truyền, phổ biến tới NB  
Bệnh viện có hình thức tuyên truyền (các pano, áp phích, thông
báo trên màn hình…) về nghĩa vụ, quyền hạn của người bệnh, - Kể tên các hình thức đang áp dụng tại đơn vị
2.1
người nhà người bệnh tại các điểm tập trung đông người, những - Liệt kê các vị trí triển khai
điểm người bệnh dễ tiếp cận với thông tin
Người bệnh và người nhà người bệnh được phổ biến trong các
- Số NB và người nhà NB được phổ biến
2.2 cuộc họp hội đồng người bệnh về quyền và trách nhiệm của
- Số lượt phổ biến
mình khi điều trị tại BV
Xây dựng kế hoạch triển khai, kế hoạch kiểm tra giám sát,
II  
đánh giá thực hiện Thông tư
1 Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư  
Xây dựng kế hoạch triển khai thông tư với đầy đủ các dữ liệu
1.1 Số kế hoạch ban hành
(hoạt động, thời gian, trách nhiệm, kinh phí,...)
1.2 Các hoạt động được triển khai theo kế hoạch Liệt kê các hoạt động triển khai
BC các hoạt động đã triển khai thực hiện; số chưa triển khai theo
1.3 Báo cáo tiến độ thực hiện tại đơn vị 1 tháng/lần
KH; nguyên nhân chưa triển khai theo KH; lộ trình thực hiện
2 Kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện Thông tư  
2.1 Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư Số KH ban hành
2.2 Triển khai kiểm tra, giám sát theo kế hoạch Triển khai KT, GS theo KH
Các chỉ số đánh giá được lãnh đạo đơn vị phê duyệt và lưu giữ Chỉ số đánh giá hàng tháng gửi tới các khoa lâm sàng, cận lâm sàng
2.3
tại các khoa lâm sàng, cận lâm sàng và các trung tâm,... và các trung tâm,…để làm căn cứ xây dựng Kh triển khai tiếp theo
Định kỳ đánh giá và báo cáo kết quả đến cơ quan quản lý Tổ chức đánh giá các chỉ số thực hiện TT hàng tháng (ghi rõ ngày
2.4
chuyên môn cấp trên (Sở Y tế 1 lần/quý) họp)
13

III Các điều kiện bảo đảm thực hiện Thông tư  


Thành lập và đưa Hội đồng Điều dưỡng đi vào hoạt động theo
1  
quy định của Thông tư
1.1 Quyết định thành lập Hội đồng Điều dưỡng Số QĐ ban hành (đảm bảo thành phần theo quy định tại TT)
1.2 Phân công nhiệm cụ các thành viên hội đồng Số VB ban hành
Xây dựng định hướng, chiến lược, kế hoạch hoạt động công tác Tổ chức họp Hội đồng để xây dựng định hướng, chiến lược, kế
1.3
điều dưỡng hàng năm, giai đoạn. hoạch hoạt động công tác điều dưỡng hàng năm, giai đoạn (BB họp)
- Số buổi họp Hội đồng để sửa đổi, bổ sung, cập nhật các quy trình
Sửa đổi, bổ sung, cập nhật các quy trình chuyên môn kỹ thuật, chuyên môn kỹ thuật, tài liệu chuyên môn cho điều dưỡng (BB họp)
1.4 tài liệu chuyên môn cho điều dưỡng phù hợp với sự phát triển - Số QTKT triển khai tại cuộc họp
chung của đơn vị và của từng chuyên khoa. - Số QTKT được sửa đổi, bổ sung, cập nhật chung
- Số QTKT được sửa đổi, bổ sung, cập nhật theo chuyên khoa
1.5 Hội đồng hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt Liệt kê các hoạt động đã triển khai
BC các hoạt động đã triển khai thực hiện; số chưa triển khai theo
1.6 Báo cáo định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi cần
KH; nguyên nhân chưa triển khai theo KH; lộ trình thực hiện
Củng cố và đưa hệ thống quản lý điều dưỡng cấp bệnh viện đi
2  
vào hoạt động
2.1 Thành lập phòng/tổ điều dưỡng theo quy định Số QĐ ban hành
- Tổng số biên chế chuyên trách
2.2 Phòng điều dưỡng được biên chế hợp lý theo quy mô bệnh viện.
- Tổng số kiêm nghiệm
Xây dựng quy chế (kế hoạch) hoạt động của Phòng/tổ điều
2.3 Số KH ban hành
dưỡng
Có bảng mô tả công việc cho từng nhân viên theo vị trí việc làm phù
2.4 Xây dựng bảng mô tả công việc cho từng nhân viên tại phòng hợp với phân công nhiệm vụ (có sửa đổi, bổ sung khi thay đổi nhân
lực)
14

Số hoạt động đã triển khai thực hiện theo KH; số chưa triển khai
2.5 Phòng/tổ điều dưỡng hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt
theo KH; nguyên nhân chưa triển khai theo KH; lộ trình thực hiện
- Số phòng trang bị cho Phòng ĐD hoạt động
Phòng Điều dưỡng có đủ phương tiện làm việc: phòng làm việc,
2.6 - Số trang thiết bị trang bị cho Phòng ĐD hoạt động: ghi rõ tên thiết
bị bàn ghế, tủ tài liệu, máy vi tính, máy in...
bị và số lượng
Củng cố và đưa hệ thống quản lý điều dưỡng cấp khoa đi vào
3  
hoạt động
- Số ĐDTK được bổ nhiệm theo quy định
3.1 Điều dưỡng trưởng khoa được bổ nhiệm đầy đủ theo quy định. - Số ĐDTK được bổ nhiệm nhưng chưa theo quy định
- Số ĐDTK chưa được bổ nhiệm
Có bảng mô tả công việc cho từng điều dưỡng theo vị trí việc làm
Điều dưỡng trưởng khoa xây dựng bảng mô tả công việc cho các
3.2 phù hợp với phân công nhiệm vụ (có sửa đổi, bổ sung khi thay đổi
diều dưỡng tại khoa
nhân lực)
Điều dưỡng trưởng khoa xây dựng kế hoạch hoạt động công tác
3.3 điều dưỡng tại khoa được trưởng khoa/Trưởng phòng Điều Số KH ban hành (theo số của khoa/phòng hàng năm)
dưỡng phê duyệt
Triển khai, thực hiện công tác điều dưỡng theo kế hoạch phê
3.4 Liệt kê các hoạt động triển khai
duyệt
Định kỳ tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện về Phòng ĐD theo BC các hoạt động đã triển khai thực hiện; số chưa triển khai theo
3.5
quy định KH; nguyên nhân chưa triển khai theo KH; lộ trình thực hiện
4 Đào tạo  

Rà soát người hành nghề chưa tham gia đào tạo liên tục để xây
- Số ĐD chưa tham gia đào tạo liên tục 48 tiết/2 năm theo quy định
dựng kế hoạch cử cán bộ đi học tập, cập nhật kiến thức chuyên
(cập nhật hàng tháng)- Số ĐD đã tham gia đào tạo liên tục 48 tiết/2
4.1 môn theo chuyên ngành đảm bảo theo quy định Thông tư
năm theo quy định (cập nhật hàng tháng)- Số ĐD chưa được cấp
22/2013/TT-BYT và Thông tư 26/2020/TT-BYT của Bộ Y tế
CCHN (lý do chưa được cấp)
(Hàng tháng/quý/năm)
15

Xây dựng kế hoạch đào tạo cập nhật kiến thức y khoa liên tục
4.2 Số VB ban hành
cho điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên theo quy định
Rà soát trình độ nhân lực điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y để xây
dựng/bổ sung kế hoạch đào tạo, đảm bảo lộ trình chuẩn hóa trình - Số ĐD Trung cấp
4.3 độ cao đẳng trước 01/01/2025 theo quy định tại Điều 17, Thông - Số ĐD trung cấp dự kến cử đi đào tạo CĐ, ĐH năm 2023
tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của - Xây dựng KH đào tạo 2023 (Số KH ban hành)
Bộ Y tế - Bộ Nội vụ (Hàng tháng/quý/năm)
Xây dựng kế hoạch cử cán bộ điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên
4.4 Số VB ban hành
đi đào tạo trình độ CĐ, ĐH hàng năm
Số nhân lực điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên được đào tạo cập Tổng hợp, báo cáo số điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên được đào
4.5 kiến thức y khoa liên tục (BC tháng, quý) và nâng cao trình độ tạo cập kiến thức y khoa liên tục và nâng cao trình độ chuyên môn
chuyên môn CĐ, ĐH (BC 6 tháng, năm) CĐ, ĐH (hàng tháng, quý, năm)
5 Đầu tư nguồn vật lực  

- Sổ báo cơ sở vật chất, TTB hỏng (ghi rõ ngày, giờ báo, người báo)
5.1 Cơ sở vật chất thường xuyên được sửa chữa, bảo dưỡng - Liệt kê các vị trí cơ sở vật chất đã được cải tạo sau khi báo
- Liệt kê các TTB đã được sửa chữa hoặc mua mới sau khi báo

Các khoa xây dựng danh mục dụng cụ, hàng tiêu hao thiết yếu - Hàng tháng, quý, năm các khoa xây dựng danh mục theo nhu cầu
5.2
phục vụ chuyên môn chăm sóc, sinh hoạt của người bệnh thực tế và bổ sung khi cần

Các khoa được trang bị dụng cụ, hàng tiêu hao theo danh mục - Số danh mục được cung cấp/danh mục dự trù (Liệt kê một số danh
5.3
dụng cụ đã được phê duyệt mục chưa đươc cung cấp và nêu rõ nguyên nhân)
Trang bị phương tiện vận chuyển người bệnh bảo đảm tiện nghi, Số phương tiện vận chuyển người bệnh được cung cấp (cáng, xe lăn,
5.4
an toàn giường cấp cứu chuyên dụng,…)
Phòng bệnh bảo đảm tiện nghi (ấm về mùa đông, mát về mùa hè,
5.5 - Số phòng bệnh được trang bị điều hòa/tổng số phòng bệnh
nền nhà không trơn trượt)
16

Người bệnh nội trú được cung cấp đủ đồ vải sạch và được thay Quy trình cung cấp đồ sạch và thu gom đồ bẩn cho người bệnh điều
5.6
đổi thường xuyên và khi cần. trị nội trú

Người bệnh nội trú được trang bị phương tiện phục vụ sinh hoạt - Bệnh viện trang bị phương tiện sinh hoạt cho NB như: bô, chậu,
5.7 phù hợp: nước uống nóng/lạnh, chậu, nhà tắm - nhà vệ sinh có đệm nước/đệm hơi,… (Ghi rõ số lượng cung cấp từng loại/số giường
đủ nước, bô,… bệnh)
Tại các khoa được trang bị phương tiện phục vụ làm việc và sinh
- Liệt kê số phòng làm việc, máy tính, máy in,… tại các khoa
hoạt của điều dưỡng phù hợp: phòng làm việc, bàn ghế làm việc,
5.8 - Số máy tính, máy in có đáp ứng được nhu cầu làm việc hàng ngày
máy tính, máy in, phòng tắm, thay quần áo, nhà tắm, nhà vệ
tại các khoa?
sinh…
Tổ chức chăm sóc, dịch vụ chăm sóc phù hợp bảo đảm
6  
nguyên tắc lấy người bệnh làm trọng tâm
Quy định tổ chức phân công chăm sóc phù hợp với điều kiện
6.1 Số VB ban hành
từng đơn vị
Quy định hình thức cung cấp các dịch vụ phục vụ chăm sóc
6.2 người bệnh tại khoa: xét nghiệm, cấp thuốc, dụng cụ, đồ vải, Số VB ban hành
khẩu phần ăn,…
IV Hoạt động chuyên môn chăm sóc theo quy định của TT  
1 Xây dựng quy định, quy trình kỹ thuật chăm sóc  
Lưu bộ quy trình kỹ thuật chuyên môn điều dưỡng chung tại các
1.1
khoa - Sử dụng bộ QTKT chuyên môn điều dưỡng chung tại các khoa
- Sử dụng bộ QTKT theo chuyên khoa lưu tại các khoa
1.2 Khoa có bộ quy trình kỹ thuật theo chuyên khoa

Quy định quan hệ công tác giữa điều dưỡng/hộ sinh và bác sĩ
1.3 điều trị trong chăm sóc người bệnh được lãnh đạo đơn vị phê Số VB ban hành
duyệt lưu tại các khoa
17

Quy định chăm sóc, theo dõi theo tính chất bệnh và phân cấp
1.4 Số VB ban hành
chăm sóc lưu tại các khoa
Văn bản hướng dẫn thực hành ghi chép điều dưỡng bảo đảm
1.5 khoa học, chính xác, tránh chồng chéo, tiết kiệm thời gian lưu Số VB ban hành
tại các khoa.
Nghiên cứu làm các sáng kiến cải tiến kỹ thuật liên quan đến các
1.6 Có nghiên cứu cải tiến biểu mẫu ghi chép điều dưỡng
phiếu ghi chép của điều dưỡng trong HSBA
Thiết lập hệ thống và các quy định bảo đảm an toàn người
2 bệnh và quy định quản lý, theo dõi sai sót, sự cố trong chăm  
sóc

2.1 Văn bản quy định về an toàn người bệnh theo chuyên khoa Số VB ban hành

Thiết lập hệ thống theo dõi, quản lý sự cố, sai sót chuyên môn
2.2 Số VB ban hành
trong chăm sóc người bệnh
- Sổ theo dõi phải ghi đầy đủ các cột, mục theo quy định
- Hàng tháng ĐDTK phải tổng kết và báo cáo (Không có vẫn phải
2.3 Theo dõi và báo cáo tai nạn do vật sắc nhọn tại các khoa
ghi trong sổ tháng…khoa không có ca tai nạn do vật sắc nhọn gây
ra)

Hàng tháng ĐDTK phải tổng kết và báo cáo các tai biến, biến
Theo dõi và báo cáo tai biến, biến chứng, sai sót, sự cố chuyên chứng, sai sót, sự cố chuyên môn xảy ra tại khoa:
2.4 môn (theo dõi và vào sổ các trường hợp NK mắc phải trong - Nếu không có vẫn phải ghi trong sổ tháng…khoa không có ca tai
bệnh viện, loét ép, teo cơ cứng khớp, tai nạn rủi do…) biến, biến chứng, sai sót, sự cố chuyên môn xảy ra
- Nếu có phải ghi rõ và đầy đủ các cột, mục theo quy định

Hàng tháng phải tổng hợp và báo cáo các tai biến, biến chứng, sai
2.5 Bệnh viện có bộ số liệu về tai nạn, tai biến, sự cố, sai sót
sót, sự cố chuyên môn theo quy định và gửi các khoa được biết
18

Thực hiện báo cáo định kỳ, phân tích nguyên nhân và biện pháp
2.6 Thực hiện báo cáo theo quy định gửi cơ quan quản lý định kỳ
khắc phục
3 Các hoạt động chăm sóc - GDSK  
3.1 Quy định về tuyên truyền GDSK cho người bệnh. Số VB ban hành
Bệnh viện xây dựng tài liệu GDSK chung và cho các chuyên
3.2 Các tài liệu đã ban hành được các khoa sử dụng thường xuyên
khoa
- Số phòng sử dụng cho công tác truyền thông, tư vấn GDSK
- Các khoa triển khai góc truyền thông, tư vấn GDSK
3.3 Phòng truyền thông, tư vấn GDSK
- Số khoa chưa triển khai truyền thông, tư vấn GDSK (nêu rõ
nguyên nhân)
- Các phòng/góc truyền thông đảm bảo tranh, ảnh, tài liệu hướng
Cung cấp các phương tiện phù hợp để tuyên truyền GDSK dẫn,… cho NB tham khảo
3.4
(phòng/góc tuyên truyền, tranh, ảnh, tài liệu hướng dẫn…) - Số phòng/góc truyền thông chưa đảm bảo tranh, ảnh, tài liệu hướng
dẫn,… cho NB tham khảo (nêu rõ nguyên nhân)

Tổ chức đào tạo, tấp huấn chương trình truyền thông GDSK cho - Số buổi tổ chức đào tạo/tấp huấn chương trình truyền thông GDSK
3.5 cho điều dưỡng
điều dưỡng
- Các hình thức tổ chức đào tạo/tấp huấn chương trình truyền thông
Thực hiện các hình thức truyền thông GDSK phù hợp (lồng GDSK
3.6 ghép đi buồng, sinh hoạt hội đồng người bệnh cấp BV, cấp - Số điều dưỡng tham gia đào tạo/tấp huấn chương trình truyền
khoa) thông GDSK

Quy định về thực hiện thuốc cho người bệnh (trong và sau khi
3.7 Số VB ban hành
dùng thuốc)
Quy định về việc chuẩn bị người bệnh khi có chỉ định phẫu
3.8 Số VB ban hành
thuật/thủ thuật
Quy định về hướng dẫn, luyện tập phục hồi chức năng cho
3.9 Số VB ban hành
người bệnh
19

Xây dựng tài liệu hướng dẫn PHCN cho điều dưỡng theo chuyên Ban hành một số tài liệu hướng dẫn PHCN cho NB theo chuyên
3.10
khoa khoa đặc thù (Số VB ban hành)
- Tổ chức các lớp đào tạo về PHCN cho ĐD
Điều dưỡng được đào tạo về PHCN cho người bệnh theo - Hình thức tổ chức đào tạo cho ĐD
3.11
chuyên khoa - Số ĐD đã tham gia đào tạo PHCN cho NB theo chuyên khoa đặc
thù
Điều dưỡng lắm được một số thông tin cơ bản của người bệnh
nặng: tên, tuổi, hoàn cảnh gia đình, chẩn đoán bệnh, diễn biến - Tham gia đầy đủ các buổi đi buồng; thường xuyên thăm hỏi, động
3.12 viên NB- Thực hiện đầy đủ các y lệnh- Thực hiện đúng các quy định
bệnh, thuốc điều trị trong ngày, xét nghiệm được làm, sự ăn
uống, ngủ nghỉ, vận động, đại tiểu tiện... về quy tắc ứng xử đối với NB (giới thiệu tên, tuổi, chức danh, thông
báo những công việc chuẩn bị cung cấp cho NB,…)
3.13 Người bệnh nói được tên của điều dưỡng chăm sóc mình

Người bệnh chăm sóc cấp I được điều dưỡng nhận định nhu cầu- Nhận định NB
3.14
và lập lập kế hoạch chăm sóc phù hợp - Dựa trên nhận định lấp KHCS
- Triển khai thực hiện chăm sóc theo kế hoạch
Người bệnh chăm sóc cấp I được điều dưỡng thực hiện chăm sóc - Không để người nhà NB tham gia vào quá trình chăm sóc
3.15
toàn diện - Thực hiện đầy đủ, đúng giờ y lệnh thuốc
- Giám sát quá trình chăm sóc hàng ngày và đánh giá tiến triển bệnh
3.16 Người bệnh được sử dụng thuốc đúng giờ theo chỉ định (ĐDTK thực hiện)
NB được nhận thuốc và sử dụng thuốc theo quy định:
Người bệnh được phát thuốc, uống thuốc tại giường trước sự - Nhận thuốc: có nhân viên dược phát thuốc, hướng dẫn uống thuốc,
3.17
chứng kiến của điều dưỡng hướng dẫn các tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi dùng thuốc; điều
dưỡng hướng dẫn kiểm tra số lượng và kí nhận thuốc hàng ngày
Người bệnh được công khai thuốc hàng ngày (loại thuốc, số - Sử dụng thuốc: Điều dưỡng thực hiện thuốc theo y lệnh, kiểm soát
3.18
lượng, đường dùng, thời gian dùng) giờ dùng thuốc cho NB hàng ngày
Người bệnh được điều dưỡng tư vấn, giải thích về bệnh và Điều dưỡng tư vấn GDSK cho người bệnh theo đúng các thời điểm
3.19
hướng dẫn cách tự chăm sóc theo quy định của từng đơn vị (VD: Tư vấn, GDSK khi NB váo
Người bệnh được điều dưỡng giải đáp thắc mắc kịp thời khi có nhập khoa điều trị, khi có thay đổi bệnh lý hoặc khi NB có nhu cầu
3.20
yêu cầu và trước khi ra viện)
20

V Triển khai các văn bản của Sở Y tế  

Triển khai đầy đủ và có hiệu quả 100% các văn bản chỉ đạo,
1
hướng dẫn, quy định của Sở Y tế

Triển khai và có hiệu quả từ 80 đến <100% các văn bản chỉ đạo, - Cụ thể hóa VB của Sở Y tế sao cho phù hợp với điều kiện thực tế
2
hướng dẫn, quy định của Sở Y tế tại đơn vị để triển khai thực hiện
- Hướng dẫn triển khai thực hiện
Triển khai và có hiệu quả từ 50 đến <80% các văn bản chỉ đạo,
3 - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
hướng dẫn, quy định của Sở Y tế
- Tổng hợp, báo cáo, đánh giá các nội dung đã triển khai (Nêu rõ
Triển khai <50% các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quy định của những khó khăn, tồn tại; nguyên nhân; biện pháp khắc phục và lộ
4 trình thực hiện)
Sở Y tế

Triển khai <50% các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quy định của
5
Sở Y tế

C. Khó khăn, tồn tại:


D.
Đề xuất kiến nghị
- Đối với đơn vị
- Đối với Sở Y tế

Người tổng hợp Lãnh đạo


(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí tên, đóng dấu)

You might also like