You are on page 1of 5

3)Vai trò của xét nghiệm độc tố Clostridium toxin A/B trong chẩn đoán nhiễm

Clostridiun difficile ?
Nguồn:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4324208/

Các phương pháp chẩn đoán C.diff

1) Xét nghiệm hấ p thụ miễn dịch liên kết vớ i enzym (ELISA) để tìm
khá ng nguyên glutamate dehydrogenase (GDH)

Kiểm tra : sự hiện diện củ a cá c sinh vậ t C difficile (1)

Khô ng đá nh giá khả nă ng sinh độ c tố nên không thể phân biệt giữa các
chủng vi khuẩn gây độc và không sinh độc tố

2) ELISA để tìm độ c tố

Kiểm tra Sự hiện diện củ a độ c tố (2)

Xét nghiệm nà y sử dụ ng khá ng thể để phá t hiện sự hiện diện củ a độ c tố  C


difficile A hoặ c độ c tố B, độ nhạ y thấ p (75%), vì vậ y nó dẫ n đến tỷ lệ â m
tính giả cao

3) Phả n ứ ng chuỗ i polymerase

Kiểm tra Sự hiện diện củ a cá c sinh vậ t C difficile gâ y độ c tố (3)


Đặ c hiệu cho cá c chủ ng gâ y độ c tố củ a C difficile .

Hạ n chế: +) Đắ t

+) Phâ n biệt giữ a chủ ng gâ y độ c và ko tuy nhiên ko kiểm tra đc


nó cò n sả n xuấ t độ c tố ko. Hơn nữ a ở nhữ ng ngườ i nhiễm C.diff đã dù ng
1 đợ t khá ng sinh vẫ n cò n khả nă ng dương tính

4) Thử nghiệm trung hò a cytotoxin

Kiểm tra :có tá c dụ ng độ c hạ i đố i vớ i tế bà o ngườ i khô ng (4)


Hạ n chế: mấ t nhiều thờ i gian và dự a và o kỹ thuậ t phò ng xét nghiệm
Các bước chẩn đoán C.diff
Bước 1: ELISA tìm khá ng nguyên GDH và ELISA tìm độ c tố

Khi đượ c sử dụ ng cù ng nhau, cá c xét nghiệm này cung cấ p mộ t xét


nghiệm sà ng lọ c mạ nh mẽ. Chú ng khô ng tố n kém, nhanh chó ng và khi kết
quả củ a chú ng phù hợ p vớ i nhau, chú ng có cả độ nhạ y và độ đặ c hiệu
cao. Nếu cả hai xét nghiệm đều dương tính, xét nghiệm đượ c bá o cá o là
dương tính và khô ng cầ n xét nghiệm thêm. Nếu cả hai xét nghiệm đều â m
tính, xét nghiệm đượ c bá o cá o là â m tính và khô ng cầ n xét nghiệm
thêm. Đây là nơi nó hơi phứ c tạ p: nếu khá ng nguyên dương tính, nhưng
độ c tố â m tính, xét nghiệm đượ c báo cá o là khô ng xá c định. Có mộ t số
cá ch giả i thích cho mộ t kết quả khô ng xá c định

1. Bệnh nhâ n có  C difficile khô ng gâ y độ c tố , và xét nghiệm độ c tố cho kết


quả â m tính thự c sự .
2. Bệnh nhâ n là ngườ i mang độ c tố  C difficile khô ng có triệu chứ ng , và xét
nghiệm độ c tố cho kết quả â m tính thự c sự , nhưng khô ng có bệnh đang
hoạ t độ ng.
3. Bệnh nhâ n có  C difficile sinh độ c tố hoạ t độ ng và xét nghiệm độ c tố là â m
tính giả .
4. Bước 2: PCR

Nếu PCR dương tính, chú ng tô i có thể xá c định chắ c chắ n rằ ng bệnh nhâ n
có nhiễm độ c tố  C difficile , và kết luậ n cuố i cù ng là dương tính. Điều quan
trọ ng cầ n nhớ là PCR vẫn khô ng phâ n biệt giữ a bệnh đang hoạ t độ ng và
vậ n chuyển khô ng có triệu chứ ng. Điểm phâ n biệt nà y vẫ n là mộ t thá ch
thứ c trong chẩ n đoá n C difficile , và nó đó ng vai trò như mộ t lờ i nhắ c nhở
quan trọ ng rằ ng xét nghiệm phả i đượ c giả i thích trong bố i cả nh lâ m
sà ng. 

Nếu bạ n nghi ngờ rằ ng xét nghiệm đang xá c định sự vậ n chuyển khô ng có


triệu chứ ng ở bệnh nhâ n củ a bạ n, có thể hữ u ích khi yêu cầ u phò ng thí
nghiệm củ a bạ n đà o xét nghiệm cytotoxin cũ để kiểm tra hoạ t độ ng củ a
bệnh.

1)

Thườ ng đượ c gọ i là xét nghiệm khá ng nguyên, xét nghiệm này sử dụ ng


cá c khá ng thể để kiểm tra sự hiện diện củ a enzym GDH, mộ t loạ i protein
đượ c bả o tồ n trong tấ t cả cá c vi khuẩ n C difficile . Đâ y là mộ t xét nghiệm
sà ng lọ c tuyệt vờ i vì nó có độ nhạ y lớ n hơn 90%, thờ i gian quay vò ng
nhanh chó ng từ 15–45 phú t và khô ng tố n kém. Tuy nhiên, xét nghiệm
nà y khô ng đá nh giá khả nă ng sả n sinh độ c tố , và vì GDH có trong tấ t cả
cá c tế bà o vi khuẩ n, nên nó thậ m chí khô ng thể phâ n biệt giữ a cá c chủ ng
vi khuẩ n gâ y độ c và khô ng sinh độ c tố , do đó tính đặ c hiệu củ a nó đố i vớ i
bệnh hoạ t độ ng là kém

1. Sử dụ ng kỹ thuậ t tương tự như xét nghiệm khá ng nguyên, xét


nghiệm này sử dụ ng khá ng thể để phá t hiện sự hiện diện củ a độ c
tố  C difficile A hoặ c độ c tố B. Độ đặ c hiệu củ a xét nghiệm nà y gầ n
như hoà n hảo, và do đó nó là mộ t xét nghiệm tuyệt vờ i để xá c nhậ n
bệnh đang hoạ t độ ng. Tương tự như xét nghiệm khá ng nguyên, xét
nghiệm này có thể đượ c thự c hiện nhanh chó ng (15–45 phú t) và
khô ng tố n kém. Cạ m bẫ y củ a xét nghiệm độ c tố là độ nhạ y thấ p
(75%), vì vậ y nó dẫ n đến tỷ lệ â m tính giả cao [ 9 ].
2. Phả n ứ ng chuỗ i polymerase (PCR) là mộ t kỹ thuậ t phò ng thí
nghiệm có độ nhạ y cao sử dụ ng mồ i DNA để khuếch đạ i cá c bả n sao
củ a gen mụ c tiêu trong mẫ u thử nghiệm. Clostridium difficile PCR
đượ c thiết kế để khuếch đạ i 2 gen khá c nhau đặ c trưng cho cá c
chủ ng gâ y độ c củ a C difficile : tcdB, mã hó a cho độ c tố B và  tcdC, mã
hó a cho con đườ ng điều hò a độ c tố . Vi khuẩn Clostridium
difficile khô ng sả n sinh độ c tố khô ng mang gen nà y, do đó , nó

Mộ t thử nghiệm có độ nhạ y cao và cụ thể nghe có vẻ lý tưở ng, vậ y tạ i


sao chú ng ta khô ng sử dụ ng thử nghiệm này mộ t mình? Đầ u tiên, nó
tương đố i đắ t. Vớ i tầ n suấ t chú ng tô i kiểm tra C difficile , ELISA là mộ t
cô ng cụ sà ng lọ c hiệu quả hơn về chi phí. Thứ hai, mặ c dù nó có thể
phâ n biệt giữ a cá c chủ ng vi khuẩ n gâ y độ c và khô ng gâ y độ c, nhưng nó
vẫ n khô ng kiểm tra khả năng sả n xuấ t độ c tố đang hoạ t độ ng, vì vậ y nó
chọ n nhữ ng ngườ i mang mầ m bệnh khô ng có triệu chứ ng. Hơn nữ a, ở
nhữ ng bệnh nhâ n có  C difficile hoạ t độ ng và hoà n thà nh mộ t đợ t điều
trị khá ng sinh đầ y đủ , PCR thườ ng vẫ n dương tính, do đó , đâ y là mộ t
xét nghiệm khó để giả i thích ở nhữ ng bệnh nhâ n đã từ ng mắ c C
difficile trong quá khứ .

3. Khi đượ c sử dụ ng cù ng nhau, cá c xét nghiệm này cung cấ p mộ t xét


nghiệm sà ng lọ c mạ nh mẽ. Chú ng khô ng tố n kém, nhanh chó ng và
khi kết quả củ a chú ng phù hợ p vớ i nhau, chú ng có cả độ nhạ y và độ
đặ c hiệu cao. Nếu cả hai xét nghiệm đều dương tính, xét nghiệm
đượ c bá o cá o là dương tính và khô ng cầ n xét nghiệm thêm. Nếu cả
hai xét nghiệm đều â m tính, xét nghiệm đượ c bá o cá o là â m tính và
khô ng cầ n xét nghiệm thêm. Đâ y là nơi nó hơi phứ c tạ p: nếu khá ng
nguyên dương tính, nhưng độ c tố â m tính, xét nghiệm đượ c bá o cá o
là khô ng xá c định. Có mộ t số cá ch giải thích cho mộ t kết quả khô ng
xá c định:

4.

You might also like