You are on page 1of 29

Sàng lọc ung thư cổ tử cung

Nhóm 3- tổ 15
1. Đại cương

 KHÁI NIỆM : Ung thư CTC là bệnh lý ác tính của biểu mô vảy hoặc biểu mô
tuyến cổ tử cung.
 DỊCH TỄ :
o Thế giới:

o Tại Việt Nam UTCTC đứng hàng thứ2 trong các ung thư sinh dục ở nữ giới về
tỷ lệ mắc cũng như tử vong.
Mục tiêu:
1. Đại cương
2. Các phương pháp sàng lọc
3. Hướng dẫn dự phòng.
1. Đại cương

 NGUYÊN NHÂN:
o Là do nhiễm HPV nguy cơ cao -> nguyên nhân của hơn 99% UTCTC
o Nhiễm HPV hiện diện trong hầu hết th UTCTC, sang thương tiền ung thư và
loạn sản biểu mô nội tử cung mức độ 3 (CIN3)
Tiễn trình từ nhiễm đến ung thư.
Tầm quan trọng của sàng lọc UTCTC

 UTCTC không có triệu chứng giai đoạn đầu, khi ra máu âm đạo bất
thường hoặc ra máu âm đạo khi giao hợp thì BN thường đã tiến triển
đến giai đoạn muộn.
 Việc sàng lọc, phát hiện UTCTC giai đoạn giúp việc điều trị khỏi tới 80-
90%, giảm còn 75% ở giai đoạn 2, 30-40% ở giai đoạn 3, dưới 15% ở giai
đoạn 4. Do đó sàng lọc và phát hiện sớm UTCTC là một việc làm rất
quan trọng.
2.Các phương pháp sàng lọc

 Tế bào CTC : áp dụng từ năm 1950

 VIA ( quan sát CTC với dung dịch a.acetic) / VILI( quan sát CTC với dung dịch lugol): chỉ
áp dụng cho PN quan sát được vùng chuyển tiếp cổ tử cung.

 Xét nghiệm HPV : Độ nhạy cao trong phát hiện tổn thương tử cung mức độ cao

 Các xét nghiệm có thể sử dụng độc lập học phối hợp nhau
2. Các phương pháp sàng lọc

2.1 Đối tượng


 PN trong độ tuổi 21-65 đã QHTD
 ưu tiên cho nhóm có nguy cơ cao trong độ tuổi 30-50.
 Trên 65 tuổi ngừng sàng lọc nếu:
o Ít nhất 3 lần xét nghiệm sàng lọc có kết quả âm tính
o Ít nhất 2 lần sàng lọc đồng thời bằng tb học và XN HPV cho
kết quả âm tính
o Không có kết quả sàng lọc bất thường trong vòng 10 năm trước
đó
o Đã cắt tử cung toàn phần vì bệnh lý lành tính
2. Các phương pháp sàng lọc

2.2 Cách thực hiện

 sàng lọc theo phác đồ


 nếu sau 3 lần sàng lọc liên tiếp âm tính có thể giãn thời gian sàng lọc mỗi chu
kì thêm 1-2 năm
2. Các phương pháp sàng lọc

2.3 Tế bào cổ tử cung

 Ưu điểm :- Là pp thường dùng nhất.


-Xét nghiêm tb CTC hàng loạt, định kì và có hệ thống được sd rộng
rãi và có hiệu quả.
 Nhược điểm: -Độ nhạy từ 40-75%
-Không pháp hiện được nguyên nhân.
- phụ thuộc vào chủ quan ngươi đọc
Asc-us : tế bào
biểu mô vảy không
điển hình ý nghĩa
chưa xác định
Asc-h : tế bào biểu
mô vảy k điển hình
chưa loại trừ tổn
thương vậy độ cao.
LEEP: cắt bằng
vòng điện
2. Các phương pháp sàng lọc

2.4 Xét nghiệm HPV

• Ưu điểm :-Độ nhạy cao, độ đặc hiệu cao nhất trong các phương pháp.
• - Phát hiện ra nguyên nhân gây bệnh.

-XN HpV âm tính gần như k có nguy cơ hình thành CIN III trong
vòng 5 năm sau đó.
Các kỹ thuật định typ HPV
• PCR hoặc realtime PCR: phát hiện 1 trong 14 nhóm nguy cơ cao
• Kỹ thuật Định typ từng phần: được FDA hoa kỳ khuyến cáo sd trong sàng lọc
sơ cấp
• Kỹ thuật XN ARN thông tin của HPV
• Một số xét nghiệm khác như xét nghiêm Pr E6 HPV ,....
2. Các phương pháp sàng lọc

2.5 VIA
 Là pp bổ sung/ thay thế cho xét nghiệm tb học
 Gây đông vón pr tb làm xuất hiện hình ảnh trắng với a.acetic ở vùng biểu mô
bất thường
 Dễ thực hiện, rất phù hợp với tuyến y tế cơ sở.
 Không pháp hiện ra nguyên nhân gây bệnh.
Phối hợp
2. Các phương pháp sàng lọc

2.5 VILI
 Nguyên lý bắt màu của glycogen có trong biểu mô vảy nguyên thủy và biểu
mô dị sản vảy trưởng thành của CTC
 Các biểu mô dị sản vảy mới hình thành, mô viêm, mô tiền ung thư, ung thư
không chứa hoặc chỉ chứa rất ít glycogen --> k bắt màu lugol --> màu vàng
 Độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy thấp
 Không pháp hiện ra nguyên nhân gây bệnh.
VILI (+) sau khi bôi lugol iodine tổn thương
không bắt màu iodine.
2.Các phương pháp sàng lọc

2.6 Soi cổ tử cung được thực hiện khi

- XN tb có 1 trong các tổn thương sau đây:


1. Tb vảy k điển hình chưa loại trừ tổn thương nội biểu mô vảy độ cao ( ASC-H)
2. Tb tuyến điển hình (AGC)
3. Tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp( LSIL)
4. Tổn thương nội biểu mô vảy độ cao (HSIL)
5. Tb ung thư vảy hoặc tuyến
- Xn tb k thể phân loại được hoặc có xu hướng tiến triển bệnh nặng hơn
- Quan sát thấy có tổn thương loét, sùi, chảy máu hoặc vết trắng
- XN có HPV nguy cơ cao 16 và hoặc 18
2. Các phương pháp sàng lọc

2.7 Chỉ định sinh thiết khi:

1. Khám lâm sàng ghi ngờ UT CTC


2. VIA nghi ngờ UT CTC
3. Soi CTC hình ảnh bất thường hoặc nghi ngờ ung thư xâm lấn
3. Hướng dẫn dự phòng sàng lọc
 Đối tượng nào được khuyến cáo tiêm phòng vaccin HPV (ASCO):
 phụ nữ từ 9 -26 tuổi
 Vẫn cần sàng lọc đối với đối tượng đã đc tiêm chủng.
 Tầm soát đầu tay (ASCO):
 Xét nghiệm HPV được khuyến cáo cho tất cả các trường hợp.
 VIA có thể được sử dụng trong điều kiện cơ bản.
 Khuyến cáo tầm soát trong điều khiện nguồn lực sau:

Điều kiện tốt Điều kiện Điều kiện


Điều kiện : 30-65 tuổi, nếu giới cơ bản :30-
rất tốt 25- 2 lần xn liên tiếp
âm tính trong hạn :30-49 49 tuổi 1-3
65 tuổi: khoảng thời gian 5 tuổi mỗi 10 lần trong
mỗi 5 năm. năm thì lần XN
tiếp là 10 năm. năm cuộc đời
Cảm ơn các cô và các bạn đã
chú ý lắng nghe

You might also like