You are on page 1of 25

Bài tập

Tài Chính Quốc Tế 2021


Ký hiệu Nội dung BOP ( ĐVT: Tỷ USD) Doanh số Doanh số chi Cán
thu + - cân
CA Cán cân vãng lai (CA = TB + Se + Ic+Tr)
TB Cán cân thương mại (70)
Xuất khẩu FOB 150
Nhập khẩu FOB (200) (50)
SE Cán cân dịch vụ
Thu từ XKDV 120 (40)
Chi cho NKDV (160)
Ic Cán cân thu nhập
Thu 20 10
Chi (10)
Tr Chuyển giao vãng lai
Thu 30
Chi (20) 10
)
K Cán cân vốn(K = Kl +Ks+KTr) 60
Kl Vốn dài hạn 140
-Vào (50)
-Ra 90
Ks -Vốn ngắn hạn 20
-Vào (50)
-Ra 5 (5) (30)
KTr -Chuyển giao vốn một chiều
OM -Lỗi và sai sót(Odd,mistake) OM = - (CA + K+ OFB) (10)
(10)
OB Cán cân tổng thể (OB= CA + K + OM)
doanh 505 (505) 0
Ký hiệu Nội dung Doanh số Doanh số chi Cán cân
thu + -
CA Cán cân vãng lai (50) (70)
TB Cán cân thương mại
Xuất khẩu FOB 150
Nhập khẩu FOB (200) (40)
SE Cán cân dịch vụ
Thu từ XKDV 120
Chi cho NKDV (160) 10
Ic Cán cân thu nhập
Thu 20 10
Chi (10)
Tr Chuyển giao vãng lai
Thu 30
Chi (20)

K Cán cân vốn 60


Kl Vốn dài hạn 90
-Vào 140
Ks --Ra (50)
-Vốn ngắn hạn 20 (30)
-Vào
KTr -Ra 5 (50)
OM (5) (10)
-Chuyển giao vốn một chiều
(10)
-Lỗi và sai sót
OB Cán cân tổng thể (20)
OFB Cán cân bù đắp chính thức 20
+/-R Thay đổi dự trữ 15 15
L Vay IMF… 5 5
Khác Nguồn tài trợ khác 0 0
Tổng doanh số 505 (505) 0
Bài tập 1

• 1. Một công ty Nhật bản


bán cho Công ty Việt Nam
một chiếc xe Toyota là
4.500.000 YEN, do đồng
Việt Nam giảm giá 20%
( tỷ giá JPY/VND tăng
20%), nên công ty này
thương lượng giảm giá xe 15% so với giá ban đầu.

• Theo Anh/ Chị, tỷ lệ giảm giá này có phù hợp với giá cũ không? Công Ty Việt Nam nên làm gì nếu
quá bất lợi trong việc mua bán?

• (Tỷ giá ban đầu JPY/VND = 200) ?

- Giá một chiếc xe ban đầu:


4.500.000 x 200 = 900.000.000 VNĐ

- Tỉ giá sau khi đồng việt nam giảm 20% là:

JPY/VNĐ= 200+200x20%= 240

- Giá một chiếc ô tô sau khi đồng việt nam giảm 20% là:
4500000x240=1.080.000.000 VNĐ
- Giá một chiếc ô tô sau khi giảm giá xe 15%
1.080.000.000-1.080.000.000x15%=918.000.000 vnđ
 Tỷ giá này không phù hợp với giá cũ vì nếu áp dụng tỉ giá này công ty sẽ bị lỗ 18.000.000
VNĐ
- Gọi x là giá bán khi đông vn giảm 20%
4.500.000x200=Xx240 => X= 3750.000 jpy
- Công ty việt nam nên đề nghị giảm:
4.500 .000−3750.000
x 100 %=16,67 %
3.750.000

Bài Tập 2 :
Arbitrage 2 bên :

• Ngân hàng A và B trong cùng địa phương niêm yết tỷ giá giữa đồng đôla Mỹ và VND như sau:
– Ngân hàng A: USD/VND= 23.067/23.367
– Ngân hàng B: USD/VND = 23.467/23.567Tính • Khách hàng sẽ làm gì nếu có 1.000 tỷ
VND ,Tính lợi nhuận?

• Giải : Mua USD ở NH A và bán lại ở ngân hàng


B. Lợi nhuận : (1.000/23.367)x23.467=
1.004,279 tỷ VND

Bài Tập 3 :
Arbitrage quốc tế

• Ngân hàng công bố tỷ giá mua và bán :


• Ngân hàng A: GBP/USD = 1,98/ 2,00

• Ngân hàng B : GBP/VND = 41.000/41.200

• Ngân hàng C : USD/VND = 21.000/21.100

• Nếu bạn có 100.000 USD bạn sẽ làm gì?


Lãi / lỗ ?

- Tỉ giá chéo của ngân hàng A và B là: 20500/20808


Ngân hàng C là : 21000/21100
 Để có lãi phải mua 21000 và bán 20808
- Bán USD và mua VNĐ ở ngân hàng C: 100.000x21000=2.100.000.000 VNĐ
- Bán VNĐ và mua GBP ở ngân hàng B: 2.100.000.000:41200= 50970,874 GBP
- Bán GBP và mua USD ở ngân hàng A: 50970,874x1.98=100922,33 USD
 Ngân hàng lãi 922,33 USD

Bài Tập 4:
Đầu cơ trên tỷ giá hối đoái dự kiến

• Ngân hàng Chicago dự kiến tỷ giá hối đoái của NZ$( Dollar NewZealand/USD) sẽ tăng từ NZ$0,5 lên
NZ$ 0,52 trong 30 ngày sắp tới.
• Ngân
Loại ngoại tệ Lãi suất tiền gửi/năm Lãi suất vay/năm hàng

BảngUSD lãi suất ngắn hạn trên6.72% thị trường liên ngân7.20 hàng% :

NZD 6.48% 6.96%


Chicago sẽ vay ngắn hạn 20 triệu USD từ ngân hàng khác.

• 1. Tính lợi nhuận thu được theo dự kiến ban đầu?


- Lãi và vốn vay ngân hàng ban đầu là:
7,2%
Fv= PV (1+k )t = 20.000.000x(1+ 12
¿=20.120 .000 USD
- Đổi 20.000.000 USD=40000000 NZD
- Lãi và vốn sau khi gửi vào ngân hàng là:
(
Fv= PV ( 1+ k )t= 40.000.000x 1+
6.48 % 1
12 )=40.216 .000 NZD

Đổi 40.216 .000 NZD=20.912 .320USD


 Ngân hàng sẽ lãi 912.320USD

• =2. Dự kiến 30 ngày sau đó tỷ giá hối đoái ( Dollar NewZealand/USD) giảm NZ$0,5 xuống NZ$ 0,48

• Ngân hàng Chicago sẽ làm gì? Lợi nhuận ra sao?


Bài Tập 5:
Đầu cơ trên tỷ giá hối đoái dự kiến và chênh

• Ngày 1/10/2011 nhà đầulệch cơ Mỹ lãi dư suất đoán tỷ giá USD/VND giảm từ
21.000 xuống 20.000 vào 30/12/2011 ( 3 tháng cuối năm 2011).

Loại tiền Lãi tiền gửi/ năm Lãi tiền vay/năm

USD ( NH Mỹ) 1,8% 2,4%

18% 24%

VND ( NH Việt Nam)

• Ngày 1/10/2011 nhà đầu cơ Mỹ vay 10 triệu USD tại ngân hàng Mỹ để gủi vào Ngân hàng Việt Nam
trong vòng 3 tháng theo lãi suất liên ngân hàng tại Mỹ và Việt Nam như sau: ( Ngân hàng tính lãi
suất đơn)

• Tính lãi/lỗ (theo tỷ giá và lãi suất) nếu

• 1. Vào ngày đáo hạn 30/12/2011 tỷ giá đúng như dự báo USD/VND =
20.000

• 2. Vào ngày đáo hạn 30/12/2011 tỷ giá USD/VND = 23.000

• 3. Vào ngày đáo hạn 30/12/2011 tỷ giá USD/VND = 21.000


• Ngày 1/1/2020 tỷ giá GBP/USD=2. Trong năm 2020 dự kiến lạm phát ở Mỹ là 9% và ở Anh là 5%,
Tính:

• 1. GBP sẽ được điều chỉnh?


(1+ Ih)
- Điều chỉnh giá: ef = ( 1+ If )
-1
(1+9 % )
= (1+5 %) −1=0,038

• 2. Tỷ giá GBP/USD và USD/GBP vào cuối năm 2020?


- Tỉ giá GBP/USD là:
St+1 = St * ( 1+ ef ) = 2*(1+0,038)= 2,076
1
- Tỉ giá USD/GBP là: St∗(1+ef )
=0,482

• 3. GBP so với USD tăng hay giảm giá ?


GBP tăng giá
• 4. Các nhà kinh doanh XNK Anh sẽ đẩy mạnh:
- Đẩy mạnh nhập khẩu

• 5. Các nhà kinh doanh tiền tệ sẽ:


- Đầu cơ và kinh doanh tiền tệ

• 6. Các nhà kinh doanh XNK Mỹ sẽ đẩy mạnh:


- Đẩy mạnh xuất khẩu
BÀI TẬP 7

• Ngày 1/1/2020 tỷ giá GBP/USD=2. Trong năm 2020 dự kiến lạm phát ở Mỹ là 8% và ở Anh là 5%,
Tính:

• 1. Nếu một sản phẩm tại Mỹ có giá 100USD, cuối năm giá nó tại Mỹ là bao nhiêu?

- 100+100*8%= 108 USD


• 2. Nếu một sản phẩm tại Anh có giá 50 GBP, cuối năm giá nó tại Anh là bao nhiêu ( khi ef chưa điều
chỉnh)?
- 50+50*5%=52,5 GBP

• Ngày 1/1/2020 tỷ giá CAD/USD=0,9. Trong năm 2020 dự kiến lãi suất ký thác ở ngân hàng Canada là
12% và ở Mỹ là 11%, tính:

• 1. ef sẽ được điều chỉnh?


(1+ Ih)
- ef = ( 1+ If )
-1 = 0.009

• 2. Tỷ giá CAD/USD vào cuối năm 2020


- St+1 = St *[1+( ((1+Ih))/((1+If) ) -1)] = St * ( 1+ ef ) = 0,9081

• 3. Tỷ giá USD/CAD vào cuối năm 2020


1,101

• 4. CAD so với USD cuối năm tăng hay giảm giá ?


- CAD giảm so với USD

• 5. Các nhà kinh doanh XNK USD sẽ đẩy mạnh: nhập khẩu

• 6. Các nhà kinh doanh XNK CAD sẽ đẩy mạnh


- Xuất khẩu

• 7. Các nhà kinh doanh tiền tệ sẽ đầu cơ tiền tệ

• 8. Nếu một sản phẩm A ở Mỹ là 100USD ngày 1/1/2020 thì cuối năm 2020 tại Canada là bao nhiêu?
( khi chưa điều chỉnh ef)?

BAÌ TẬP 9

• Vào ngày 1/1/ 2018 tỷ giá CAD/USD = 0,8. Trong năm lạm phát ở Mỹ là 6% và lạm phát ở Canada là
5 %. Tính
• 1. Nếu một sản phẩm A ở Mỹ là 100USD ngày 1/1/2018 thì cuối năm 2018 là bao nhiêu?
Ph*(1+Ih)=106
Pf

• 2. Nếu một sản phẩm A ở Mỹ là 100USD ngày 1/1/2018 thì cuối năm 2018 tại Canada là bao nhiêu?
( khi chưa điều chỉnh ef)?

• 3. Giá sản phẩm B ngày 1/1/2018 là 125 thì cuối năm 2018 là bao nhiêu?

• 4. Theo lý thuyết ngang giá sức mua thì cuối năm 2018 giá SP B ở Canada quy ra USD?

• 5. Do đó sẽ có kinh doanh… diễn ra :


TT

• 6. Tỷ giá CAD/USD cuối năm 2018: • 7. Tỷ giá USD/CAD cuối năm 2018:

• 8. Các nhà XNK Canada sẽ đẩy mạnh :

• 9. Các nhà XNK Mỹ sẽ đẩy mạnh :

• 10. Các nhà kinh doanh tiền tệ sẽ :

• 11. CAD tăng hay giảm giá? • 12. USD tăng hay giảm giá?

• Ngày 1/1/2020 tỷ giá CAD/USD = 0,9,Trong năm 2020 dự kiến lạm phát ở Mỹ là 9% và ở Canada
là 5%, Tính:

• 1. Giá một sản phẩm A là 100USD, thì cuối năm giá là bao nhiêu tại Mỹ và tại Canada?

CÂU 11
• Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, các nhà đầu tư Anh và Mỹ yêu cầu tỷ suất sinh lợi như
nhau 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ là 2% và ở Anh là 5%. Tính lãi suất danh nghĩa ở Anh và Mỹ?
- R = (( 1+I ) * (1+ r) ) – 1

• 30/9/2015 ta có :
USD/VND =21.050/21.100
USD = ltg2,6%-ltv3,6 %/năm VND = ltg8 %-ltv10%/năm
n =3 tháng
Công ty A muốn mua và Công ty B muốn bán USD kỳ hạn 3 tháng. Tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng mà
ngân hàng chào bán USD cho công ty A và chào mua USD công ty B

Sm∗[ Ltg (VND )−Ltv ( NT) ]∗ N


- Fm = S m + 100∗360
=

Sb∗[ Ltv ( VND )−Ltg ( NT ) ]∗N


Fb = S b + 100∗360
• Ngân hàng yết giá C Bài tập 13

• USD/VND = 15.888 /15.890

• EUR/USD = 1,2248 - 1,2298

• Công ty A muốn bán đồng EUR 6 tháng, và Công ty B muốn mua băng đồng EUR 3 tháng, Tính FB ,
FM ngân hàng chào?

EUR%/ năm VND %


/tháng
Kỳ hạn

Tiền gửi Cho vay Cho vay


Tiền gửi

3 tháng 4,5 6,2 0,65 0,96


6 tháng 4,8 6,5 0,68 0,98

Bài Tập 14:


Hợp đồng tương lai

• Mua HĐ tương lai bằng bảng Anh kỳ hạn 76 ngày , giá thoả thuận là GBP/USD = 1,7 , tổng giá trị là
62.500 GBP. Vào cuối ngày giao dịch giá tương lai tăng lên GBP/USD = 1,7 05. Lãi/ lỗ sẽ là bao nhiêu?

• Bán một HĐ tương lai với giá trị 62.500 GBP, thời gian 6 tháng, giá khởi điểm GBP/USD 1,5. Giá cuối
ngày giao dịch là GBP/USD = 1,6. Tính lãi /lỗ?

Bài tập 15

• Một khách hàng kinh doanh ngoại hối VN mua 1 quyền chọn mua 100.000 USD để bán lại kiếm lời,
phí quyền chọn là 3.000 USD, kỳ hạn 1 tháng theo tỷ giá USD/VND = 20.000.

• 1. Đáo hạn, tỷ giá USD/VND thị trường VN là 22.000, khách hàng kia sẽ làm gì? Lãi /lỗ là bao nhiêu?

• 2.Nếu tỷ giá là USD/VND 18.000 , khách hàng kia sẽ làm gì? Lãi /lỗ là bao nhiêu?

• 3. Vẽ và phân tích đồ thị mua quyền chọn mua?


Bài Tập 17

• Đầu năm Một khách hàng VN mua 1 quyền chọn mua 100.000 USD để trả nợ vào cuối năm , phí
quyền chọn là 3.000 USD, kỳ hạn 1 năm theo tỷ giá USD/VND = 20.000.

• Cuối năm đến hạn trả nợ, tỷ giá USD/VND thị trường VN là 22.000, khách hàng kia sẽ làm gì ( mua
quyền chọn trả nợ hay mua từ thị trường ? Nếu không mua quyền chọn khách hàng lãi/lỗ bao nhiêu? ?
Nếu mua quyền chọn khách hàng lãi/lỗ bao nhiêu?

• Trường hợp tỷ giá USD/VND là 18.000 khách hàng kia sẽ làm gì? Lãi /lỗ là bao nhiêu?

• Vẽ đồ thị mua quyền chọn mua?


Bài Tập 18

• Đầu năm một khách hàng VN sẽ nhận được dòng tiền


100.000 USD cuối năm, tỷ giá hiện tại là USD/VND = 23.000 , để tránh rủi ro tỷ giá , họ mua
1quyền chọn bán 100.000 USD, phí quyền chọn là 2.000 USD, kỳ hạn 1 năm theo tỷ giá USD/VND
= 23.000.

• Đáo hạn, tỷ giá USD/VND thị trường VN là 20.000, khách hàng kia sẽ làm gì? Nếu không mua
quyền chọn sẽ lỗ bao nhiêu?

• Trường hợp tỷ giá USD/VND là 24.000 khách hàng kia sẽ làm gì? Lãi /lỗ là bao nhiêu?

• Vẽ đồ thị mua quyền chọn bán ?


Bài Tập 19 :
Rủi ro tỷ giá –Hợp đồng

• Công ty XNK NUMBER10 chuyên phân phối xe máy Nhật nhập khẩu đồng ý bán cho một khách
hàng VN lô hàng vào ngày 1/12/2010 với giá 2.200.000 USD.

• Ngày 1/12/2010 Công ty XNK NUMBER10 ký hợp đồng nhập hàng của khách hàng Nhật với giá
400.000.000 JPY trả chậm kỳ hạn thanh toán
1/12/2011về để giao (tỷ giá ngân hàng công bố USD/JPY = 200)

• Để đảm bảo lợi nhuận tránh rủi ro tỷ giá Công ty XNK NUMBER10 phải làm gì khi tỷ giá tăng
giảm?

Bài tập 20

Một công ty đa quốc gia Mỹ đang cần vay 100.000 đô la Mỹ trong vòng một năm.

theo thông tin sau:

Lãi suất bằng đô la Mỹ là 13% năm

Lãi suất bằng Franc Thụy Sỹ là 7% năm

Lãi suất bằng Yên Nhật là 8% năm


Khả năng Xác suất
thay đổi tỷ của sự Lãi suất tài trợ có hiệu
giá giao thay
Loại tiền ngay trong lực
đổi của tỷ
tương ứng
thời kỳ vay giá giao
nợ (ef) ngay (pi)

France Thụy Sỹ 1% 30%

7% năm 3% 50%

9% 20%
100%

Yên Nhật -1% 35%

8% năm 3% 40%

7% 25%
100%
• PA1. Tính lãi suất tài trợ có hiệu lực của từng loại ngoại tệ r f (Yên Nhật và France Thuỵ sỹ)

• PA 2. Lãi suất tài trợ có hiệu lực mong đợi trung bình của việc tài trợ tổng hợp
(rf)? ( Xác xuất 50% cho mỗi loại ngoại tệ)

• 3. Vậy công ty chọn phương án vay nào? Tại sao?


Bài tập 21
• Vào ngày 1/1/ 2018 tỷ giá CAD/USD = 0,9. Trong năm lạm phát ở Mỹ là 9% và lạm phát ở Canada
là 5 %. Tính

• 1. Nếu một sản phẩm A ở Mỹ là 100USD ngày 1/1/2018 thì cuối năm 2018 là bao nhiêu?

• 2. Nếu một sản phẩm A ở Mỹ là 100USD ngày 1/1/2018 thì cuối năm 2018 tại Canada là bao nhiêu?

• 3. Giá sản phẩm B ngày 1/1/2018 là 111,11 thì cuối năm 2018 là bao nhiêu?

• 4. Theo lý thuyết ngang giá sức mua thì cuối năm 2018 giá SP B ở Canad quy ra USD ( khi chưa điều
chỉnh ef)?

• 5. Do đó sẽ có kinh doanh… diễn ra :


tt

• 6. Tỷ giá CAD/USD cuối năm 2018: • 7. Tỷ giá USD/CAD cuối năm 2018:

• 8. Các nhà XNK Canada sẽ đẩy mạnh :

• 9. Các nhà XNK Mỹ sẽ đẩy mạnh :

• 10. Các nhà kinh doanh tiền tệ sẽ :

• 11. CAD tăng hay giảm giá? • 12. USD tăng hay giảm giá?

- Tỉ giá hối đoái Là hoạt động tài chính, sự di chuyển vốn diễn ra giữa các quốc gia, tài chính
quốc tế nghiên cứu tỷ giá hối đoái, đầu tư quốc tế, các thể chế, các tổ chức và các tập đoàn tài chính
quốc tế.
- Đồng rup giảm giá vì bị loại khỏi hệ thống tài chính tiền tệ sswift
Một là tình trạng đầu cơ, hai là giá dầu thô giảm mạnh và ba là phương Tây cấm vận với lý
do Nga can thiệp vào Ukraine.
Tăng lãi suất ngăn chặn các nhà đầu tư rút vốn khỏi Nga

Nhận định của ông Vladimir Putin được đưa ra trong bối cảnh phương Tây thanh trừng Nga và giá dầu sụt
giảm.
- Nguyên nhân quan trọng nhất khiến đồng Rúp tăng giá là vào hôm 31/3 vừa qua, Nga đã đưa ra
yêu cầu đối với những quốc gia “không thân thiện” phải thanh toán tiền cho khí đốt từ Nga bằng
đồng Rúp. Một khi việc thanh toán cho khí đốt Nga bằng đồng Rúp chính thức diễn ra thì nhu cầu
đối với đồng Rúp sẽ tăng. Chính kỳ vọng này đã góp phần đẩy tỷ giá đồng Rúp tăng trong hơn một
tuần qua.  
- Bằng cách “chơi cả hai vế của phương trình" - liên kết đồng rúp với vàng và sau đó liên kết thanh
toán dầu khí với rúp, Nga đang tìm cách thay đổi cơ bản toàn bộ hoạt động của hệ thống thương mại
toàn cầu.

- Ngân hàng Trung ương Nga đã tiếp tục mua vàng trong tuần này, nhưng quan trọng hơn, họ đang làm
như vậy với mức giá cố định là 5.000 rúp (59 USD) / 1 gam vàng trong khoảng thời gian từ ngày 28/3
đến ngày 30/6. Động thái này mở rộng khả năng Nga quay trở lại chế độ bản vị vàng, lần đầu tiên sau
hơn một thế kỷ.
- Bằng cách đề nghị mua vàng từ các ngân hàng Nga với mức giá cố định là 5.000 rúp / gam, Ngân hàng
Trung ương Nga đã liên kết đồng rúp (RUB) với vàng, và vì vàng được giao dịch bằng đôla Mỹ nên họ
cũng đồng thời đã đặt giá sàn cho đồng rúp theo USD.
-

• Thank you!

You might also like