You are on page 1of 5

CHƯƠNG 6

QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP

Bài số 1
(TÀI LIỆU ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ 2020 -
BỘ TÀI CHÍNH)
Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có tài liệu như
sau:
1. Dự toán vốn đầu tư:
- Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu
thuần . Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay 1 lần.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
3. Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm là 400 triệu đồng
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng/năm.
5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4
7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. (lưu ý, số liệu cũ,
giữ nguyên theo đề bài để tiện theo dõi đáp án trong file, hiện nay là 20%)
Yêu cầu:
a) Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án?
b) Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án? Dựa trên tiêu chuẩn này cho
biết có nên lựa chọn dự án không?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm
Bài số 1
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định dòng tiền của dự án đầu tư; giá trị hiện tại
thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư.
Cách giải:
1. NPV của dự án?
- Vốn lưu động = 15% doanh thu thuần = 15% *400 = 60 triệu đồng
- Tổng chi phí biến đổi hàng năm = 60% doanh thu thuần = 60% x 400 = 240
triệu đồng
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng = Nguyên giá/ Thời gian
khấu hao = 200 : 4 = 50 triệu đồng
TT Nội dung Cách tính Năm Năm Năm Năm Năm
0 1 2 3 4
I Dòng tiền ra của dự án đầu tư Đề bài cho -260
1 Đầu tư vào tài sản cố định Đề bài cho -200
(TSCĐ)
2 Đầu tư vào vốn lưu động Tính ở trên, theo -60
đề
thường xuyên
II Dòng tiền thuần vận hành
1 Doanh thu Đề bài cho 400 400 400 400
2 Chi phí hoạt động =2a+2b+2c 350 350 350 350
a Chi phí cố định (chưa kể khấu Đề bài cho 60 60 60 60
hao)
b Chi phí biến đổi Tính ở trên, theo 240 240 240 240
đề

c Khấu hao tài sản cố định Tính ở trên, theo 50 50 50 50


đề
(TSCĐ)
3 Lợi nhuận trước thuế EBT = Doanh thu – 50 50 50 50
Chi phí hoạt
động = (Dòng 1)
- (Dòng 2)

4 Lợi nhuận sau thuế EAT =Lợi nhuận 37,5 37,5 37,5 37,5
trước thuế *(1-t)
= (Dòng 3) *(1-t)

5 Dòng tiền thuần vận hành = Lợi nhuận sau 87,5 87,5 87,5 87,5
thuế + Khấu hao
= (dòng 4) +
(dòng 2c)

III Thu hồi vốn lưu động (VLĐ) Đề bài cho 60


IV Dòng tiền vào của dự án = Dòng tiền 87,5 87,5 87,5 147,5
thuần hoạt động
hàng năm + Thu
hồi số vốn lưu
động đã ứng ra +
Thu thuần từ
thanh lý nhượng
bán TSCĐ

V Giá trị hiện tại


1 Vốn đầu tư (VĐT) Đề bài cho 260
2 Thu nhập của dự án Tính tổng giá trị 303,9
hiện tại của dòng
tiền vào ở dòng
trên

VI NPV của dự án= giá trị hiện +43,9


tại của thu nhập – giá trị hiện
tại của vốn đầu tư
=330,9 -260
2. Xác định IRR của dự án?
IRR  19,15%> r =12%=> chọn dự án

Bài 2: Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có tài
liệu như sau:
Dự toán vốn đầu tư:
Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu
thuần .
Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm như sau:
Năm 1: 400 triệu đồng Năm 2: 450 triệu đồng
Năm 3: 500 triệu đồng Năm 4: 400 triệu đồng
Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng
Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng /năm.
Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi dần và thu toàn bộ khi kết thúc dự án.
Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 30%.
Yêu cầu
Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án ? Nêu ý nghĩa.
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm
Các chỉ tiêu Năm 0 1 2 3 4
1. Chi đầu tư TSCĐ (200)
2. Dòng vốn lưu động (60) (7,5) (7,5) 15 60
Doanh thu 400,0 450,0 500 400
Nhu cầu VLĐ (15%
DT) 60,0 67,5 75 60
Số VLĐ thực có - 60,0 67,5 75 60
Số VLĐ để tính
dòng tiền dự án (60) (7,5) (7,5) 15 60
3. Lợi nhuận sau thuế 35,0 49,0 63 35
Doanh thu 400,0 450,0 500 400
Chi phí: 350,0 380,0 410 350
CP cố định (chưa
có KH) 60,0 60,0 60 60
CP khấu hao 50,0 50,0 50 50
CP biến đổi (60%
DT) 240,0 270,0 300 240
LN trước thuế 50,0 70,0 90 50
Thuế TNDN (Ts
30%) 15,0 21,0 27 15
LN sau thuế 35,0 49,0 63 35
4. Thu từ nguồn khấu hao 50,0 50,0 50 50
6. Thu hoi vốn lưu động -7.5 -7.5 15 60
Dòng tiền của dự án (260) 77,5 91,5 128 145

Bài 3: Doanh nghiệp ABC dự định mua và lắp đặt một dây chuyển sản xuất sản phẩm
X với giá trị 2 tỷ đồng, dự kiến sử dụng trong vòng 4 năm (sau 4 năm không có giá trị
thu hồi). Dự kiến doanh thu nhận được hàng năm từ dây chuyền là 1,2 tỷ đồng và
không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.
Chi phí cố định hàng năm (không bao gồm khấu hao tài sản cố định) là 100 triệu
đồng, chi phí biến đổi là 40% doanh thu hàng năm.
Doanh nghiệp ABC khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng hữu
ích là 4 năm. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm, nộp vào năm phát sinh
thu nhập chịu thuế. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp ABC là 9%,
Bằng phương pháp tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR), doanh nghiệp ABC có nên quyết
định đầu tư dây chuyền sản xuất sản phẩm X hay không, vì sao?

Bài 4:
Đầu năm 2016, Công ty ABC vừa hoàn thành chương trình nghiên cứu tiếp thị 2 năm
với chi phí 200.000 USD cho một dự án đầu tư.
Theo kết quả nghiên cứu, ước tính ABC sẽ tiêu thụ hàng năm là 6.000 sản phẩm, trong
suốt 5 năm tới, với giá 8.000 USD/ sản phẩm.
Biến phí đơn vị sản phẩm là 0,0044 triệu USD /1 sản phẩm
và tổng định phí hàng năm là 5,4 triệu USD
Chi phí ban đầu gồm 17,6 triệu USD để xây dựng nhà xưởng và mua máy móc thiết
bị,
đồng thời sẽ chi ra 1,4 triệu USD thuê đất
và 4 triệu USD vốn luân chuyển cho nhu cầu của dự án tăng thêm.
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng trong 5 năm.
Vào năm cuối của dự án, các phương tiện (gồm cả đất đai) ước tính sẽ bán được với
giá 4,5 triệu USD.
Giá trị của đất dự kiến không thay đổi trong suốt đời sống kinh tế của dự án
ABC phải trả thuế suất thuế thu nhập DN là 20%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân của là 10%.
Yêu cầu:
1) Xác định dòng tiền của dự án
2) Tính toán NPV, PI của dự án. Cho biết quyết định đầu tư của anh (chị) vào dự án?
Giải thích rõ tại sao ra quyết định như vậy?
3) Tính toán IRR, PP của dự án. Cho biết thời gian hoàn vốn mong đợi không vượt
quá 3 năm. Đánh giá mức độ rủi ro của dự án?
Cho biết:
Tổng chi phí biến đổi (Tổng biến phí) = Số lượng sản phẩm * Biến phí đơn vị sản
phẩm

Bài 5: “Công ty X sử dụng vốn chủ để thực hiện dự án đầu tư dự kiến thời gian hoạt
động của dự á án là 5 năm. Có thông tin về dự án như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư vào TSCĐ là 2.500 triệu đồng (bỏ vốn 1 lần). Tài sản cố
định của công ty sử dụng trong 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thắng.
2. Dự kiến doanh thu thuần hàng năm dự án mang lại:

3.Dự kiên chỉ phí sản xuất hàng năm của dự án như sau:
– Chi phí cố định (chưa kể khấu hao): 300 triệu đồng
– Chỉ phí biến đổi bằng 70% doanh thu thuần.
4. Dự kiến vòng quay vốn lưu động của dự án 4 vòng/ năm. Số vốn lưu động sẽ
được thu hồi dẫn khi quy mô của dự án thu hẹp, phần còn lại sẽ được thu hồi toàn bộ
khi kết thúc dự án. Tài sản cố định của công ty khi kết thúc dự án có thể bán thanh lý
với giá bán là 100 triệu đồng.
Yêu cầu:
1.Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án và cho biết công ty có nên thực hiện dự
án không?
2.Xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án?
Biết rằng: Chỉ phí sử dụng vốn đề thực hiện dự án là 14%, công ty nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp với thuế suất 20%.

You might also like