Professional Documents
Culture Documents
Vũ T Phương Thảo - 030734180095
Vũ T Phương Thảo - 030734180095
Thanh Thứ tự ưu tiên thanh toán Như chủ nợ có a) Đối với khoản
toán (Điều 54.1), được DN, HTX bảo đảm nợ có bảo đảm được
thanh toán xác lập trước khi Tòa
d) khoản nợ không có bảo án nhân dân thụ lý
đảm phải trả cho chủ nợ đơn yêu cầu mở thủ
trong danh sách chủ nợ; tục phá sản được
khoản nợ có bảo đảm chưa thanh toán bằng tài
được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm đó; b)
sản bảo đảm không đủ thanh Trường hợp giá trị tài
toán nợ. sản bảo đảm không
đủ thanh toán số nợ
thì phần nợ còn lại sẽ
được thanh toán trong
quá trình thanh lý tài
sản của doanh
nghiệp, hợp tác xã;
nếu giá trị tài sản bảo
đảm lớn hơn số nợ thì
phần chênh lệch được
nhập vào giá trị tài
sản của doanh
nghiệp, hợp tác xã.
(Điều 53.3)
2. Theo quy định của pháp luật phá sản hiện hành, TAND được quyền tuyên bố
phá sản một DN, HTX trong bao nhiêu trường hợp? Anh/ chị hãy trình bày các
trường hợp đó.
Có 9 trường hợp:
TH1: Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn trong trường
hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều
5 của Luật này mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài
sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản; (điểm a, khoản 1 Điều 105 LPS
2014)
TH2: Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn trong trường
hợp sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả
năng thanh toán không còn tài sản để thanh toán chi phí phá sản. (điểm b, khoản 1 Điều
105 LPS 2014)
Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả họp Hội nghị chủ nợ, Tòa án nhân dân ra quyết định
tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản trong các trường hợp:
TH3: Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
trong trường hợp triệu tập lại Hội nghị chủ nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 80 mà vẫn
không đáp ứng quy định tại Điều 79 của Luật này. (khoản 3 Điều 80 LPS 2014)
TH4: Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
trong trường hợp Hội nghị chủ nợ không thông qua được Nghị quyết theo quy định tại
khoản 2 Điều 81 của Luật này.(khoản 4 Điều 83 LPS 2014)
TH5: Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
trong trường hợp không tổ chức lại được Hội nghị chủ nợ hoặc Hội nghị chủ nợ không
thông qua được Nghị quyết theo khoản 5 Điều 91.(khoản 7 Điều 91 LPS 2014)
TH6: Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết
của Hội nghị chủ nợ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết của Hội
nghị chủ nợ đề nghị tuyên bố phá sản theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 83 của Luật
này. (khoản 1 Điều 107 LPS 2014)
Sau khi Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt
động kinh doanh nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây thì Tòa án nhân dân ra
quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản:
TH7: Doanh nghiệp, hợp tác xã không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động
kinh doanh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 87 của Luật này; (điểm a khoản 2
Điều 107 LPS 2014)
TH8: Hội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, hợp tác xã; (điểm b khoản 2 Điều 107 LPS 2014)
TH9: Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động
kinh doanh. (điểm c khoản 2 Điều 107 LPS 2014)