You are on page 1of 6

Tiêu chí Giải thể doanh nghiệp Phá sản doanh

nghiệp

Căn cứ pháp lý Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Phá sản 2014
chính

Nguyên nhân Theo Luật Doanh nghiệp Theo Luật Phá sản 2014,
2020, doanh nghiệp bị giải doanh nghiệp được công
thể khi thuộc một trong các nhận là phá sản khi đồng
trường hợp sau: thời thỏa mãn hai điều
 Kết thúc thời hạn hoạt kiện:
động đã ghi trong Điều lệ  Doanh nghiệp mất khả
công ty mà không có năng thanh toán các
quyết định gia hạn. khoản nợ, tức là doanh
 Theo quyết định của nghiệp không thực hiện
những người có quyền nghĩa vụ thanh toán
nộp đơn yêu cầu giải thể khoản nợ trong thời
doanh nghiệp. hạn 03 tháng kể từ
ngày đến hạn thanh
 Công ty không còn đủ số
toán.
lượng thành viên tối thiểu
theo quy định trong thời  Doanh nghiệp bị Tòa

hạn 06 tháng liên tục mà án nhân dân tuyên bố


không làm thủ tục chuyển phá sản.
đổi loại hình doanh
nghiệp.
 Bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh
nghiệp.

Người có quyền Những người có quyền nộp Những người có quyền


nộp đơn yêu cầu đơn yêu cầu giải thể doanh nộp đơn yêu cầu mở thủ
nghiệp bao gồm: tục phá sản bao gồm:
 Chủ doanh nghiệp đối với  Chủ doanh nghiệp tư
doanh nghiệp tư nhân. nhân
 Đại hội đồng cổ đông đối  Chủ tịch Hội đồng quản
với công ty cổ phần. trị của công ty cổ phần
 Hội đồng thành viên, chủ  Chủ tịch Hội đồng
sở hữu công ty đối thành viên của công ty
với công ty TNHH.
 Tất cả các thành viên hợp trách nhiệm hữu hạn
danh đối với công ty hợp hai thành viên trở lên
danh.  Chủ sở hữu công ty
trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
 Thành viên hợp danh
của công ty hợp danh.
 Chủ nợ không có bảo
đảm, chủ nợ có bảo
đảm một phần
 Người lao động, công
đoàn cơ sở, công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở
ở những nơi chưa
thành lập công đoàn cơ
sở
 Người đại diện theo
pháp luật của doanh
nghiệp
 Cổ đông hoặc nhóm cổ
đông sở hữu từ 20%
số cổ phần phổ thông
trở lên trong thời gian
liên tục ít nhất 06
tháng.
Loại thủ tục Giải thể doanh nghiệp là Phá sản là một loại thủ
một loại thủ tục hành chính tục tư pháp do Tòa án có
do người có thẩm quyền thẩm quyền quyết định
trong doanh nghiệp tiến sau khi nhận được đơn
hành làm việc với Cơ quan yêu cầu hợp lệ.
đăng ký kinh doanh.
Thứ tự thanh  Các khoản nợ lương, trợ  Chi phí phá sản.
toán tài sản cấp thôi việc, bảo hiểm xã  Khoản nợ lương, trợ
hội theo quy định của cấp thôi việc, bảo hiểm
pháp luật và các quyền xã hội, bảo hiểm y tế
lợi khác của người lao đối với người lao động,
động theo thỏa ước lao quyền lợi khác theo
động tập thể và hợp đồng hợp đồng lao động và
lao động đã ký kết. thỏa ước lao động tập
 Nợ thuế. thể đã ký kết.
 Các khoản nợ khác.  Khoản nợ phát sinh
 Sau khi đã thanh toán hết sau khi mở thủ tục phá
các khoản nợ và chi phí, sản nhằm mục đích
phần tài sản còn lại sẽ phục hồi hoạt động
chia cho chủ doanh kinh doanh của doanh
nghiệp tư nhân, các nghiệp, hợp tác xã.
thành viên, cổ đông hoặc  Nghĩa vụ tài chính đối
chủ sở hữu công ty theo với Nhà nước; khoản
tỷ lệ sở hữu phần vốn nợ không có bảo đảm
góp, cổ phần. phải trả cho chủ nợ
trong danh sách chủ
nợ; khoản nợ có bảo
đảm chưa được thanh
toán do giá trị tài sản
bảo đảm không đủ
thanh toán nợ.
 Sau khi đã thanh toán
hết các khoản trên mà
vẫn còn tài sản thì
phần còn lại này thuộc
về: chủ doanh nghiệp
tư nhân; chủ sở hữu
công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành
viên; thành viên của
công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên
trở lên, cổ đông của
công ty cổ phần; thành
viên của công ty hợp
danh.
 Nếu giá trị tài sản
không đủ để thanh
toán thì từng đối tượng
cùng một thứ tự ưu tiên
được thanh toán theo
tỷ lệ phần trăm tương
ứng với số nợ.
Trình tự, thủ tục Trình tự, thủ tục giải thể Trình tự, thủ tục phá sản
doanh nghiệp (trừ trường của doanh nghiệp được
hợp bị thu hồi Giấy chứng tiến hành như sau:
nhận đăng ký doanh  Nộp đơn cho Tòa án
nghiệp) được tiến hành như yêu cầu mở thủ tục phá
sau: sản.
 Thông qua quyết định giải  Tòa án xem xét và thụ
thể doanh nghiệp. lý đơn yêu cầu mở thủ
 Tiến hành tổ chức thanh tục phá sản.
lý tài sản doanh nghiệp.  Tòa án mở thủ tục phá
 Thông báo công khai sản đối với những
quyết định giải thể doanh trường hợp đã đáp ứng
nghiệp. đủ điều kiện mở thủ tục
 Doanh nghiệp tiến hành phá sản.
thanh toán các khoản nợ  Triệu tập hội nghị chủ
và phân chia phần tài sản nợ.
còn lại theo quy định.  Phục hồi doanh nghiệp.
 Nộp hồ sơ giải thể.  Ra quyết định tuyên bố
 Cập nhật tình trạng pháp doanh nghiệp phá sản
lý của doanh nghiệp trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.

Hậu quả pháp lý Doanh nghiệp bị xóa tên Doanh nghiệp bị phá sản
trong sổ đăng ký kinh vẫn có thể tiếp tục hoạt
doanh và chấm dứt sự tồn động nếu như có người
tại. mua lại toàn bộ doanh
nghiệp (Không phải lúc
nào doanh nghiệp cũng
bị xóa tên và chấm dứt
sự tồn tại).
Thái độ của Nhà Quyền tự do kinh doanh Nhà nước có thể hạn chế
nước của chủ sở hữu, người bị quyền tự do kinh
quản lý điều hành không bị doanh đối với chủ sở hữu
hạn chế. hay người quản lý điều
hành.

So sánh giữa phá sản và giải thể


Điểm giống nhau giữa phá sản và giải thể
Giải thể doanh nghiệp và phá sản:
 Đều dẫn đến việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp.
 Đều bị thu hồi con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 Đều phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản.
Điểm khác nhau

You might also like