Professional Documents
Culture Documents
100 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Thông Dụng
100 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Thông Dụng
→只有认真学习才能考上大学。
Chỉ có chăm chỉ học thì mới có thể thi đỗ đại học.
→我特别喜欢这个颜色。
→他不但有钱而且很帅。
→他不是我喜欢的人,况且我很讨厌他。
Anh ấy không phải người tôi thích, hơn nữa tôi còn rất ghét anh ta.
→我本来想去玩儿,何况跟你一起去。
Tôi vốn dĩ rất muốn đi chơi, huống hồ lại còn được đi cùng cậu.
→你究竟去不去也要告诉他们。
→我的儿子一下了课就去玩儿。
→我宁可被别人误会,也不想出卖朋友。
Tôi thà bị người khác cũng không muốn bán rẻ bạn bè.
→光有知识还不行,每天都要坚持下去。
Chỉ có kiến thức thôi thì chưa đủ, mỗi ngày đều phải tiếp tục kiên trì.
→他朋友虽然考不上大学但是很多公司想请他来工作。
Tā péngyǒu suīrán kǎo bù shàng dàxué dànshì hěnduō gōngsī xiǎng qǐng tā lái gōngzuò.
Bạn của anh ấy tuy không đỗ đại học nhưng lại có rất nhiều công ty muốn mời anh ấy đến làm việc.
→我的钱包被他偷走了。
→那部电影与这部同样好看。
→ 除了香蕉以外,我还想吃桃和橘子。
→因为爸爸很忙所以没有时间照顾孩子。
Vì bố rất bận nên không có thời gian chăm sóc những đứa con.
15. Giống……như thế này: 不像 (bú xiàng)…… 这么(zhè me). // 那么 (nà me)
→这部电影不像我这么想象。
Bộ phim này không giống như những gì tôi tưởng tượng thế này.
→你那么好那么漂亮,为什么还没男朋友?
Cậu tốt như thế này, đẹp như thế này mà tại sao không có bạn trai ?
17. Quả nhiên / quả thật : 果然 / 果真 ( Guǒrán / guǒzhēn )
→这件事果然是这样。
→桌子上摆着很多水果。
→从小到大,我和奶奶在一起。
→我们坐在新教室里,感觉既暖和,又舒适。
Wǒmen zuò zài xīn jiàoshì lǐ, gǎnjué jì nuǎnhuo, yòu shūsh.
Chúng tôi ngồi ở phòng học mới, đã ấm áp lại còn thoải mái.
→他们一边吃饭一边聊天儿。
→拿这件事来说,我不同意你的看法。
Ná zhè jiàn shì lái shuō, wǒ bù tóngyì nǐ de kànfǎ.
Theo chuyện này mà nói, tôi không đồng ý với phương pháp của cậu.
→快点儿!要八点了!
→已经十年了,这个地方跟以前的不一样。
Đã mười năm trôi qua rồi, nơi này thật khác trước kia.
→既然病了,就去医院吧?
→你太过分了。
Nǐ tài guòfènle.
→你既不能做饭也不能洗衣服。
Cậu vừa không biết nấu cơm, cũng không biết giặt quần áo.
28. Chả trách, Không trách, Thảo nào: 怪不得….. ( guài bù dé )
→你这么善良,怪不得很多人喜欢你。
Cậu tốt bụng thế này chẳng trách nhiều người lại thích cậu.
→你是他的经理吗?
→他本来是乱说的,竟然被录取了。
→要是你跟我去那么不会迟到。
→尽管我有很多事可是我非去不可。
33. Từ trước tới nay …… không/ chưa: 从来 ( cóng lái )…….没 (cóng lái méi) / 不 (bù)
→我从来没抽烟。
34. Không những không ..… trái lại ……: .不但不… 反而… ( bú dàn bù… fǎn’ér… )
→老师不但不批评他反而送她一个礼物。
Thầy giáo không những không phê bình bạn ấy mà còn tặng quà cho bạn ấy.
→你只要穿这条裙子就可以参加我们的节目。
Nǐ zhǐyào chuān zhè tiáo qúnzi jiù kěyǐ cānjiā wǒmen de jiémù.
Chị chỉ cần mặc chiếc váy này là có thể tham gia tiết mục của chúng tôi.
36. Hết sức, đặc biệt, vô cùng: 格外…. , 分外…. ( gé wài) ….. ( fèn wài )
→雨后的天空格外爽朗。
37. Còn về…, đến nỗi…., cả đến …., ngay cả….: 至 于….. (zhì yú)
→你只要学这些知识,至于具体内容明天就告诉你。
Nǐ zhǐyào xué zhèxiē zhīshì, zhìyú jùtǐ nèiróng míngtiān jiù gàosù nǐ.
Bạn chỉ cần học những kiến thức này, còn về nội dung chi tiết thì ngày mai mình sẽ bảo bạn.
→每天锻炼身体一定会减肥的。
Mỗi ngày đều tập thể dục thì nhất định sẽ giảm cân.
Tôi lúc nào cũng cố gắng thế mà sếp vẫn không hài lòng.
40. Có lúc……. có lúc……: 有时候 …… 有时候……. ( yǒu shí hòu .….. yǒu shí hòu …… )
→周末有时候我看书,有时候我听音乐。
Cuối tuần thì có lúc tôi đọc sách, có lúc tôi nghe nhạc.
→哥哥比我高。
Gēgē bǐ wǒ gāo.
→我做完后真没想到他们再来。
Sau khi tôi làm xong thì thật không ngờ là họ lại đến.
→现在我觉得越长大越孤单。
Bây giờ tôi cảm thấy càng lớn thì càng cô đơn.
→人与人之间的关系要有什么?
→你买的衣服跟我买的不一样。
→你在哪儿?我在这儿。
→他把小狗当作一个朋友。
→无论是什么事我都可以帮你。
→这些菜很好吃,我非吃不可。
→在这个情况下我应该怎么办?
Zài zhège qíngkuàng xià wǒ yīnggāi zěnme bàn?
→为了给她一个惊喜,我准备了很多礼物。
Để tạo bất ngờ cho cô ấy, tôi đã chuẩn bị rất nhiều quà.
→如果知道这件事恐怕他受不了。
Nếu mà biết được chuyện này thì e rằng anh ta không chịu nổi.
→你看看这本书怎么样?
54. Tóm lại, cuối cùng, rút cuộc: 终于 (zhōng yú) , 最终 (zuì zhōng)
→我终于得到了奖学金。
→你做的菜真的很好吃。
→不是我没有时间学书法而是我对书法没有感兴趣。
Bú shì wǒ méiyǒu shíjiān xué shūfǎ ér shì wǒ duì shūfǎ méiyǒu gǎn xìngqù.
Không phải là tôi không có thời gian học thư pháp mà tôi không thích thư pháp.
→为什么昨天你不做作业?
Tại sao hôm qua cậu không làm bài tập về nhà?
58. Tương truyền, được biết, nghe nói: 据说 (jù shuō) / 传说 (chuán shuō)/ 听说 (tīng shuō)
→听说明年你结婚。
→这个小孩管小狗叫明明。
→没事儿,我一点儿也不累。
61. Có cái này, có cái kia : 有的 (yǒu de) ..…有的 (yǒu de) …..
→我们商店有的贵,有的便宜,你选什么?
62. Trước kia ..… sau này…… : 以前 ( yǐ qián ) ….. 以后 ( yǐ hòu )….
→以前我不喜欢吃冰激凌但是长大以后不知道怎么爱吃冰激凌。
Yǐqián wǒ bù xǐhuān chī bīngjīlíng dànshì zhǎng dà yǐhòu bù zhīdào zěnme ài chī bīngjīlíng.
Trước kia tôi không thích ăn kem mà không hiểu sao sau này lớn lên lại thích ăn kem đến thế.
63. Mọi mặt / Khắp nơi / chỗ nào/ đâu đâu: 处处 (chù chù)
→在公园里,处处也看到人们跑步跑步。
Ở trong công viên đâu đâu cũng thấy mọi người chạy bộ.
→他是明天回来的。
→我们的校长是一位值得敬佩的人。
66. Xem ra/ Nói như vậy : 看来 (kàn lái) / 这么说来 (zhè me shuō lái)
→看来他不想在我们公司工作。
→你吃饭了吗?
Nǐ chīfànle ma?
→他学汉语学得不比我好。
→这个问题我尚且可以做何况你
→为什么你变成这样的人?
72. Có ….. thế nữa cũng vậy thôi : 再 (zài)…… 也不过 (yě bú guò)
→这门课很难我再学也不过。
Môn học này khó lắm tớ có học nữa cũng vậy thôi.
73. Thà….. còn hơn … : 与其 ( yǔqí ) ….. 不如 ( bùrú ..… )
→我与其在家不如去中国留学。
→这些作业很容易,连小孩都可以做。
Chỗ bài tập này dễ quá, đến trẻ con cũng làm được.
75. Sở dĩ ….. là vì ……: 之所以 ( zhī suǒ yǐ ) … 是因为 ( shì yīn wèi )
→之所以我不去是因为没有时间。
→假使周末你不去,他便很难过。
→不能去医院看他我实在后悔。
Không thể đến viện thăm cậu ấy , tôi thực sự rất tiếc.
78. Một mặt thì ….. mặt khác thì ……:一方面 ( yì fāng miàn ) ….. 另一方面 ( lìng yì fāngmiàn )
→你的方法一方面可以帮助别人,另一方面可以保护环境。
Nǐ de fāngfǎ yī fāngmiàn kěyǐ bāngzhù biérén, lìng yī fāngmiàn kěyǐ bǎohù huánjìng.
Phương pháp của cậu một mặt có thể giúp đỡ mọi người, một mặt có thể bảo vệ môi trường.
79. May mà…nếu không thì: 幸亏 (xìng kuī) …… 要不 (yào bù) …..
→真幸亏你来要不我迟到了。
80. Đối với ….. mà nói ….. : 对/对于…… 来说/而言…. (duì /duì yú)…..(lái shuō /ér yán)…..
→对我来说,环境污染是很重要的问题。
Đối với tôi mà nói, ô nhiễm môi trường là một vấn đề rất nghiêm trọng.
→我根本不知道他在哪儿。
→这个地方的温度受天气的影响。
83. Một chút/ Có chút/ hơi/ một ít: 有点儿 ( yǒu diǎnr ) 一点儿 ( yī diǎnr )
→你觉得这条裤子有点长吗?
→如果我考上大学我妈妈就很开心。
→妈妈正在做饭呢。
86. Có hứng thú đối với cái gì : 对 (duì) …… 产生 (chǎn shēng)/ 感兴趣 (gǎn xìng qù)
→你对中国音乐感兴趣吗?
→你首先做好准备,其次来找我。
Trước tiên em hãy chuẩn bị tốt sau đó thì tìm gặp tôi.
→这件书法作品堪称是我国家的瑰宝。
Những tác phẩm thư pháp này là có thể gọi là báu vật của nước tôi.
→老师讲课声音很大,甚至在走外面能听清楚。
Lǎoshī jiǎngkè shēngyīn hěn dà, shènzhì zài zǒu wàimiàn néng tīng qīngchǔ.
Thầy giáo giảng bài rất to, thậm chí ở bên ngoài cũng có thể nghe rõ.
→不管你说什么,我也不相信。
→从你的角度来说,我的看法真的不合适。
Theo góc độ của cậu mà nói thì cách của tớ thật sự không phù hợp.
→昨天我忘了带钥匙于是不能回家。
Hôm qua tôi quên mang chìa khoá thế là không thể về nhà.
→这件事不是你提醒,我几乎忘了。
Việc này mà cậu không nhắc thì suýt nữa tớ quên luôn.
→当你睡觉的时候,我做完了。
→大雨过后,路面显得很光滑
→他们把我当作一个小孩。
98. Thật không tưởng tượng được / thật không ngờ: 真没想到 (zhēn méi xiǎng dào)
→真没想到你可以解决这些问题。
Thật không ngờ cậu có thể giải quyết những vấn đề này.
→这个我住在的地方。
→他是坐飞机来中国的。