Professional Documents
Culture Documents
1. S+ 在 Time + VP
S+在+VP. (ĐANG)
2. S + 跟+ S.O 一起 +VP
Hôm qua tôi cùng bạn đến trƣờng đá banh.
昨天 我 跟 朋友 一起 去 学校 踢足球 了。
Zuótiān wǒ gēn péngyǒu yīqǐ qù xuéxiào tī zúqiúle.
3. S +最+ VP/ADJ
đây là bộ phim mà tôi thích nhất.
这 是 我 最 喜欢 的 电影 。
Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de diànyǐng.
5. 哪 nǎ + M+ N? NÀO?
BẠN THÍCH ĐÔI GIÀY NÀO? NGÀY MAI TÔI SẼ MUA CHO BẠN.
你喜欢哪双鞋? 明天我会给你买吧。
Nǐ xǐhuān nǎ shuāng xié? Míngtiān wǒ huì gěi nǐ mǎi ba.
VẤN ĐỀ TÔI NÓI HÔM QUA BẠN ĐÃ GIẢI QUYẾT RỒI CHƢA?
昨天 我 说 的 问题 你 已经 解决 了 吗?
Zuótiān wǒ shuō de wèntí nǐ yǐjīng jiějuéle ma?
昨天我和你说的事情你解决了吗?
Zuótiān wǒ hé nǐ shuō de shìqíng nǐ jiějuéle ma?
V +不+ V?
18. 自己+verb
món ăn này tôi tự nấu
这个菜我自己做。
Zhège cài wǒ zìjǐ zuò.
=> CẤU TRÚC NHẤN MẠNH.
HY VỌNG BẠN NGÀY MAI LẠI ĐẾN NHÀ HÀNG CỦA TÔI ĂN TỐI.
希望你 明天 再 回来 我 的 饭馆 吃 晚饭。
Xīwàng nǐ míngtiān zài huílái wǒ de fànguǎn chī wǎnfàn.
NẾU HÔM NAY KHÔNG MƢA, TÔI SẼ ĐI ĐÁ BANH VỚI BẠN HỌC.
如果 今天 没 下雨 ,我 就 跟 我 同学 一起 去 踢足球。
Rúguǒ jīntiān méi xià yǔ, wǒ (S2) jiù gēn wǒ tóngxué yīqǐ qù tī zúqiú.
如果今天不下雨,我和同学就去 踢足球。
Rúguǒ jīntiān bùxià yǔ, wǒ hé tóngxué (S2) jiù qù tī zúqiú.
如果 今天 没有 雨,我 就 跟 同学 一起 提 足球.
Rúguǒ jīntiān méiyǒu yǔ, wǒ jiù gēn tóngxué yīqǐ tí zúqiú.
因为下雨/有 雨 所以 我们 没 去 踢足球。
Yīnwèi xià yǔ/ Yǒu yǔ suǒyǐ wǒmen méi qù tī zúqiú.
因为下雨所以我们不去踢足球。
Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bù qù tī zúqiú.
31. 除了。。。。外,还/都。。。
Chúle.................... Wài, hái/dōu...ngoài…. còn/đều…….
Ngoài đá banh, bơi lội, anh ta còn thích đánh bóng rổ.
除了 踢足球,游泳,他 还 喜欢 打篮球。
Chúle tī zúqiú, yóuyǒng, tā hái xǐhuān dǎ lánqiú.
TÔI MUỐN XEM THỬ HÔM NAY TRÊN TIVI CÓ CHƢƠNG TRÌNH GÌ?
我要看看今天电视里有什么节目。
今天 我 要 看 一下电视里 有 什么 节目 ?
Wǒ yào kàn kàn jīntiān diànshì li yǒu shé me jiémù.
Jīntiān wǒ yào kàn yīxià diànshì li yǒu shénme jiémù?
***向+S.O+ VP (VỚI)
我的房间已经被妈妈打扫干净了。
Wǒ de fángjiān yǐjīng bèi māmā dǎsǎo gānjìngle.
吃了午饭再走吧.
Chīle wǔfàn zài zǒu ba.
ĂN CƠM TRƢA XONG THÌ ĐI NHA.
48. V+过=了+OBJ.
街上怎么这么安静?
Jiē shàng zěnme zhème ānjìng?
秋天的风大得很.
Qiūtiān de fēng dà dé hěn.
GIÓ MÙA THU RẤT TO.
椅子上放着一张 世界地图.
Yǐzi shàng fàngzhe yī zhāng shìjiè dìtú.
TRÊN GHẾ ĐANG ĐẶT 1 TẤM BẢN ĐỒ THẾ GIỚI.
骑自行车没有开车那么快.
Qí zìxíngchē méiyǒu kāichē nàme kuài.
CHẠY XE ĐẠP KHÔNG NHANH BẰNG LÁI XE HƠI.
弟弟跟哥哥一样高.
Dìdì gēn gēgē yīyàng gāo.
我的家离公司很近。
Wǒ de jiā lí gōngsī hěn jìn.
NHÀ TÔI CÁCH CÔNG TY RẤT GẦN
61. 虽然……………,但是………
虽然今天晚上的天气很冷,但是他还出去。
Suīrán jīntiān wǎnshàng de tiānqì hěn lěng, dànshì tā hái chūqù.
MẶC DÙ THỜI TIẾT TỐI NAY RẤT LẠNH NHƢNG ANH TA VẪN RA NGOÀI.
下课 以后, 我们 去 图书馆 吧。
Động từ 去,来 đặt sau động từ khác làm bổ ngữ để biểu thị xu hƣớng gọi là bổ
ngữ xu hƣớng đơn.
Nếu động tác hƣớng về phía ngƣời nói thì dùng 来, nếu động tác hƣớng ra xa
ngƣời nói thì dùng 去.
1. Động từ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ xu hƣớng đơn, nếu tân ngữ chỉ địa điểm
sẽ đặt giữa động từ vào bổ ngữ xu hƣớng đơn.
V+PLACE+来 / 去
Ví dụ:
(1). Bên ngoài mƣa rồi, mau vào trong nhà đi. 外边下雨了,快进屋里来吧。
(Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba.)
2. Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn (chỉ sự vật) thì tân ngữ đặt trƣớc hoặc sau bổ
ngữ xu hƣớng đều đƣợc.