You are on page 1of 6

TOEIC THÙY TRANG

0969.69.1605

Các dạng đặc biệt của Passive Voice


(Câu bị động) trong tiếng Anh!

1. Câu bị động với 2 tân ngữ


Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ
người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”.

Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động (passive
voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm
chủ ngữ.

Ví dụ:

Give My mother gave me a new shirt on my birthday. (Mẹ tặng tôi một
(cho, chiếc áo mới trong ngày sinh nhật)
tặng)

⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday.

⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday.

Tell (Nói) Minh told Lan the truth. (Minh nói với Lan sự thật)

⟶ Lan was told the truth by Minh.

⟶ The truth was told to Lan by Minh.


TOEIC THÙY TRANG
0969.69.1605

Show The salesman is showing the customers the new apartment. (Anh ấy
(cho đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.)
xem)

⟶ The customers are being shown the new apartment by the


salesman.

⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman.

Buy He bought a new blue hat for me.. (Anh mua cho tôi cái mũ mới)
(mua)

⟶ This new blue hat was bought for me.

⟶ I was bought a new blue hat.

2. Câu bị động với V + V-ing

Dạng chủ động: V + somebody + V-ing

⟶ Dạng bị động: V +somebody/something + being + V(P2)

Động từ áp dụng: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit,
involve, deny, avoid, regret, mind….etc

ex: I don’t mind you opening the window. (Tôi không ngại việc bạn mở cửa
sổ đâu)

⟶ I don’t mind the window being opened.

3. Câu bị động với động từ tri giác


TOEIC THÙY TRANG
0969.69.1605

Với các động từ tri giác (verb of perception) như see, watch, notice, hear,
look…

Dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf

⟶ Dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf

Ví dụ:

Someone saw her running out of the house. (Ai đó đã nhìn thấy cô ấy
chạy khỏi nhà.)

⟶ She was seen running out of the house.

4. Câu bị động “kép”

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause

⟶ It+ to be + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that


+ clause hoặc

⟶ S + to be + thought/ said/supposed… + to + V-inf

Ví dụ:

Lots of people say he is a good teacher. (Nhiều người nói rằng anh là một
nhà giáo tốt)

⟶ Lots of people say he is a good teacher. (Nhiều người nói rằng anh là
một nhà giáo tốt)
TOEIC THÙY TRANG
0969.69.1605

5. Bị động với câu mệnh lệnh

It’s one’s duty to + V-inf

⟶ S + to be + supposed to+V inf

It’s your duty to clean the house today. (Nhiệm vụ của bạn là phải dọn
nhà hôm nay)

⟶ You are supposed to clean the house today.

It’s necessary to + V-inf

⟶ S + should/ must + be +P2

It’s necessary to raise the problem in the next meeting. (Việc đưa ra vấn
đề này trong buổi họp tới là rất cần thiết)

⟶ The problem should be raised in the next meeting

Câu mệnh lệnh thức

⟶ S + should/ must + be +P2

Turn on the light, please!

⟶ The light should be turned on.


TOEIC THÙY TRANG
0969.69.1605

6. Câu bị động với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”

S + have + somebody + V ⟶ S + have + something + P2

S + get + somebody + to-V ⟶ S + get + something + P2

I have my father repair my bike. (Tôi có bố sửa xe cho)

⟶ I have my bike repaired by my father.

I get my friend to cut my hair (Tôi nhờ bạn cắt tóc)

⟶ I get my hair cut by my friend.

7. Câu bị động với MAKE/LET

S + make + sb + V-inf ⟶ S +be + made + to + V-inf

S + let + sb + V-inf ⟶ Let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to V-inf

ex1: They make me do all the chores alone. (Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà
một mình)

⟶ I am made to do all the chores alone.

ex2: My parents never let me drive the car by myself. (Bố mẹ không bao
giờ cho tôi tự lái xe)

⟶ I am never let to drive the car by myself


TOEIC THÙY TRANG
0969.69.1605

⟶ I am never allowed to drive the car by myself.

8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt

S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)

⟶ It + to be + P2 (of 7 verbs) + that + something + to be + P2

Động từ áp dụng:
suggest/require/request/order/demand/insist/recommend

The parents suggested that the children (should) take the exam early.
(Phụ huynh đề xuất rằng lũ trẻ nên làm bài thi sớm hơn)

⟶ It was suggested that the exam should be taken early.

9. Câu bị động với chủ ngữ giả IT

It + to be + adj + for somebody + to V + to do something

⟶ It + to be + adj + for something + to be done.

It is challenging for us to launch the new product by next Monday. ( Việc


tung ra sản phẩm mới vào Thứ Hai tuần tới là một thách thức với chúng
tôi)

⟶ It is challenging for the new product to be launched by next Monday.

You might also like