You are on page 1of 32

ĐỀ CƯƠNG TỰ LUẬN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

CHƯƠNG 1: 1 – 13
CÂU 1:
1.1 QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ?
- Là những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết phản ánh:
 Những nhu cầu, nguyện vọng của các giai cấp, tầng lớp lao động bị áp bức.
 Con đường, cách thức và phương pháp đấu tranh nhằm giải phóng con
người, giải phóng xã hội khỏi tư hữu, áp bức, bóc lột, xây dựng một xã hội
mới tiến bộ, công bằng, bình đẳng.
- Là một chế độ xã hội hiện thực, một mô hình, một kiểu tổ chức xã hội theo những
nguyên tắc của CNXH:
 Về kinh tế: Có LLSX phát triển và QHSX tiến bộ
 Về chính trị: NN dân chủ, pháp quyền.
 Về VH-XH: Đề cao giá trị con người, thực hiện công bằng, bình đẳng.
 Đó là các nhà nước XHCN Liên xô, Đông Âu, Việt Nam, Trung Quốc…
1.2 TRÌNH BÀY NỘI DUNG TƯ TƯỞNG CỦA CNXH TRƯỚC MÁC ?
Thể hiện qua ba giai đoạn cơ bản:
 Tư tưởng XHCN thời cổ đại:
- Thể hiện bằng các phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân lao
động đòi lại quyền dân chủ, chống áp bức, bất công, chống giai cấp thống
trị (Xpactaquyt, Cleômen…)
 Tư tưởng XHCN thời trung đại:
- Thể hiện bằng các câu chuyện kể, truyền thuyết tôn giáo không thành văn
phản ánh ước mơ về quá khứ, về “thời đại hoàng kim” của XH cộng sản
nguyên thủy trước đó.
 Tư tưởng XHCN thời cận đại (đầu TK 16 – đầu TK 19):
THẾ KỶ XVI - Thế kỷ Thế kỷ XVII: THẾ KỶ XIX
XVII
XVI:

 Thể hiện qua Tômat Morơ Tư tưởng Tư tưởng


các câu chuyện (1478 – 1535) XHCN thể XHCN thể
kể, các áng văn hiện ở dạng hiện dạng học
chương viễn • Tác lý luận thuyết phê
tưởng. phẩm - Các đại phán
 Tác phẩm tiêu Utopia biểu: - Có 3 đại diện
biểu của G. Mêliê tiêu biểu:
 “Utopi” Thomas F. + H.
(T.Morơ – More Môrenly Xanhximông
Anh) G. (Pháp) (1769-
 “Thành phố - Ngày làm việc Mabơly 1825)
mặt trời” 6h (Thuyết bình
(T.Campanenla - Không ai sống đẳng, thuyết + S. Phuriê
- Ý) ở nông thôn đam mê) (Pháp).
- Trẻ em đi học G. Babớp + R. Ôoen
miễn phí (Tuyên ngôn (Anh).
- Không có của những
chiến tranh người bình
- Hôn nhân một dân)
vợ, một chồng Tômado
- Xóa bỏ tư Campanenla
hữu, thiết lập (1568-1639)
SH chung Luận
- Luận điểm: “XH là
điểm:“Cừu ăn bệnh dịch
thịt người” nguy hiểm
cần loại bỏ”

1.3 GIÁ TRỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA TƯ TƯỞNG XHCN TRƯỚC MÁC LÀ
GÌ ?
 Gía trị:
+ Giá trị phê phán
+ Giá trị phác thảo mô hình xã hội mới có tính chất XHCN
+ Giá trị thức tỉnh quần chúng nhân dân đấu tranh chống áp bức bất công,
xây dựng XH mới tốt đẹp
 Hạn chế:
+ Chưa phát hiện ra được quy luật vận động của xã hội loài người, nhất là
của CNTB;
+ Chưa phát hiện ra được lực lượng và biện pháp xóa bỏ xã hội cũ, xây dựng
xã hội mới;
+ Nó khó hoặc không áp dụng được vào thực tiễn, do vậy nó được gọi là
CNXH không tưởng.
CÂU 2:
CHỦ NGHĨ XÃ HỘI KHOA HỌC LÀ GÌ ?
- CNXHKH được hiểu theo 2 nghĩa:
+ Nghĩa rộng, CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lênin
+ Nghĩa hẹp, CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa
Mác – Lênin (triết học, kinh tế chính trị và xã hội – chính trị)
PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN CHO SỰ RA ĐỜI CỦA CNXHKH ?
ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN
o Điều kiện về kinh tế
+ Đầu thế kỷ XIX, CM công nghiệp đã hoàn thành ở Anh, chuyển sang Pháp, Đức
và làm xuất hiện một LLSX mới – nền đại công nghiệp.
+ Đại công nghiệp đã làm thay đổi PTSX TBCN về quy mô SX, năng suất lao
động, kinh nghiệm quản lý, kinh tế thị trường.
Kết quả là:
- Tạo điều kiện vật chất kỹ thuật, kinh tế cho sự xuất hiện một XH mới cao hơn
CNTB (CNXH)
- Mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX ngày càng sâu sắc đòi hỏi phải giải quyết bằng
CMXH
Điều kiện chính trị - xã hội
- CM công nghiệp làm xuất hiện một LLXH mới – Giai cấp công nhân
(GCVS)
- GCVS bị bóc lột nặng nề, do vậy mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS gay gắt
trong CNTB
- Phong trào đấu tranh của GCCN chống GCTS ngày càng nhiều, nhưng đều
có kết cục thất bại nặng nề.
- Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân theo Mác - Ăngghen là
thiếu lý luận khoa học, cách mạng.
- Hai ông đã xây dựng lý luận cho phong trào công nhân và gọi đó là lý luận
CNXH khoa học.

Tiền đề tư tưởng – văn hóa


- Khoa học tự nhiên: + Khẳng định tính đúng
+ Thuyết tế bào đắn của CNDVBC và

+ Thuyết tiến hoá


+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng + Làm cơ sở lý luận
và phương pháp

- Khoa học xã hội:


+ Cung cấp tiền đề lý luận
+ Triết học cổ điển Đức
và tư tưởng trực tiếp đưa
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh đến sự ra đời của CNXHKH
+ CNXH không tưởng - phê phán Pháp, Anh
+ Là 3 nguồn gốc lý luận
của chủ nghĩa Mác - Lênin

ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN (VAI TRÒ CỦA MÁC VÀ ĂNGGHEN)


A) SỰ CHUYỂN BIẾN LẬP TRƯỜNG TRIẾT HỌC VÀ LẬP TRƯỜNG
CHÍNH TRỊ CỦA HAI ÔNG (TỪ NĂM 1843-1848)
Từ năm 1843 – 1844 hai ông hoạt động chung
 Từ lập trường triết học duy tâm chuyển sang duy vật
 Từ lập trường cách mạng dân chủ chuyển sang lập trường CSCN
B) BA PHÁT HIỆN VĨ ĐẠI
 Sự uyên bác về trí tuệ
 Sự gắn bó chặt chẽ với phong trào công nhân
 Sự gắn kết lý luận với thực tiễn
Ba phát hiện vĩ đại:
(1) Học thuyết duy vật lịch sử : cốt lõi nhất là học thuyết hình thái KT – XH (vì
sao các hình thái KT-XH lại thay thế nhau?)
(2) Học thuyết giá trị thặng dư (Bí quyết của phương thức sản xuất TBCN là
gì?)
(3) Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN (họ là ai và họ làm gì về mặt lịch
sử?)
Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CứU VÀ HỌC TẬP CNXHKH LÀ GÌ ?
Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học giúp chúng ta có căn cứ nhận thức
khoa học để luôn cảnh giác, phân tích đúng và đấu tranh chống lại những nhận
thức sai lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa đế quốc và bọn phản
động đối với Đảng ta, Nhà nước, chế độ ta; chống chủ nghĩa xã hội, đi ngược lại xu
thế và lợi ích của nhân dân, dân tộc và nhân loại tiến bộ.
* Về mặt lý luận:
- Trang bị nhận thức CT-XH và PPL khoa học về quá trình phát triển tất yếu dẫn
đến sự hình thành phát triển hình thái KT-XH CSCN,…
- Định hướng CT-XH cho hoạt động thực tiễn của ĐCS, nhà nước XHCN,…
- Có căn cứ khoa học để chống lại những nhận thức sai lệch.
* Về mặt thực tiễn:
- Có ý nghĩa chính trị cấp bách.
- Giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa
và con đường đi lên CNXH.
CÂU 3: PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA LENIN TRONG VIỆC BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN VÀ VẬN DỤNG CHỦ NGHĨA MÁC
Công lao lớn nhất của Lênin: Làm cho lý luận CNXHKH trở thành hiện thực
 Thời kỳ trước CM tháng Mười Nga:
+ Đấu tranh chống lại các trào lưu phi mác – xít
+ Lý luận về CM dân chủ tư sản kiểu mới
+ Về Đảng kiểu mới của GCCN
+ Diễn biến của CMXHCN
 Thời kỳ sau CM tháng Mười Nga:
+ Về chính trị: vấn đề dân chủ và chuyên chính vô sản
+ Về kinh tế: Thành phần KT…
+ Về văn hóa, giáo dục…
+ Biện pháp xây dựng CNXH
LIÊN HỆ TRÁCH NHIỆM CỦA BẢN THÂN TRONG CÔNG CUỘC
XÂY DỰNG CNXH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
Mỗi chúng ta cần rèn luyện đạo đức, nhân cách, lối sống văn hóa, ứng xử
văn minh; có tinh thần trách nhiệm công dân, ý thức tuân thủ pháp luật; phòng,
chống tiêu cực, tệ nạn xã hội, hành vi trái pháp luật và trái đạo đức xã hội. Tích
cực học tập nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng; tiếp cận, nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ vào thực tiễn.
Chủ động tìm hiểu thị trường lao động; lựa chọn nghề, việc làm phù hợp;
trau dồi tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động và đạo đức nghề nghiệp; sáng tạo,
cải tiến công nghệ để tăng năng suất lao động.
Đào tạo, bảo vệ, điều dưỡng, nâng cao sức khỏe, phát triển thể chất, tinh
thần; trang bị kiến thức, kỹ năng sống, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục,
phòng, chống dịch bệnh; không lạm dụng rượu, bia; hạn chế sử dụng thuốc lá;
không sử dụng các chất gây nghiện, ma túy bị cấm theo quy định của pháp luật.
Chất kích thích và các chất kích thích khác; phòng, chống tác hại của không gian
mạng.
Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào văn hóa, thể dục, thể thao lành
mạnh; bảo vệ, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại.
Trong xã hội ngày càng đổi mới đất nước, nâng cao tinh thần để trau dồi
thực tiễn và vận dụng vào công việc để phát huy được bản chất của nó để đất nước
ta ngày một phát triển.
Nhất là trong môi trường hiện nay ngày càng phát triển và cùng với đó mỗi
chúng ta cần có trách nhiệm cao hơn để đưa đất nước ta ngày một phát triển hơn.
Do những năm gần đây đại dịch trên toàn cầu đang là một vấn đề được cả
thế giới quan tâm cũng như nó đã lấy đi bao tính mạng của nhiều người trên thế
giới chính vì vậy, nền kinh tế cũng bị ảnh hưởng nặng nề do đại dịch COVID-19.
Việt Nam ta cũng đã bị ảnh hưởng nặng nề trong nền kinh tế cả nước là một công
dân của nước Việt Nam em luôn xung phong trong đội đoàn xã của các lầnchống
dịch cũng như giúp tuyên truyền cho người dân biết làm thế nào để bảo vệ sức
khỏe cũng như cần phải nâng cao cảnh giác trước mọi biến đổi của các lần đại dịch
diễn ra không thể chủ quan được.
Do dịch bệnh diễn biến phức tạp và khó lường bản thân e đã luôn cố gắng
trong học tập trong lúc phải học online vì không thể đến trường. Cũng vì dịch bệnh
mà nhiều đồ ăn thức uống đã tăng cao làm cho kinh tế của mọi gia đình bị ảnh
hưởng nặng nề. Cũng vì dịch mà em vẫn luôn nhắc nhở bản thân cần phải cố gắng
hơn trong học tập.
CÂU 4: TỪ 1848 ĐẾN NAY, CNXHKH ĐÃ TRẢI QUA MẤY GIAI ĐOẠN ?
CÁC GIAI ĐOẠN NÀO ?
3 Giai đoạn: Thời kỳ Mác-Angghen ; Thời kỳ Lenin ; Thời kỳ sau Lenin- ngày
nay.
CÂU 5: AI LÀ NGƯỜI CÓ CÔNG LAO LỚN NHẤT TRONG VIỆC BIẾN
CNXHKH THÀNH HIỆN THỰC ?
Lenin (Có CNKH từ 1917; Còn VN là từ 1945).
CÂU 6: ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN CHO SỰ RA ĐỜI CỦA CNXHKH ? (VAI
TRÒ CỦA MAC-ANGGHEN)
A) SỰ CHUYỂN BIẾN LẬP TRƯỜNG TRIẾT HỌC VÀ LẬP TRƯỜNG
CHÍNH TRỊ CỦA HAI ÔNG (TỪ NĂM 1843-1848)
Từ năm 1843 – 1844 hai ông hoạt động chung
 Từ lập trường triết học duy tâm chuyển sang duy vật
 Từ lập trường cách mạng dân chủ chuyển sang lập trường CSCN
B) BA PHÁT HIỆN VĨ ĐẠI
 Sự uyên bác về trí tuệ
 Sự gắn bó chặt chẽ với phong trào công nhân
 Sự gắn kết lý luận với thực tiễn
Ba phát hiện vĩ đại:
(4) Học thuyết duy vật lịch sử : cốt lõi nhất là học thuyết hình thái KT – XH (vì
sao các hình thái KT-XH lại thay thế nhau?)
(5) Học thuyết giá trị thặng dư (Bí quyết của phương thức sản xuất TBCN là
gì?)
Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN (họ là ai và họ làm gì về mặt lịch sử?)
CÂU 7: ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN CHO SỰ RA ĐỜI CỦA CNXHKH ?
 Điều kiện về kinh tế
+ Đầu thế kỷ XIX, CM công nghiệp đã hoàn thành ở Anh, chuyển sang Pháp, Đức
và làm xuất hiện một LLSX mới – nền đại công nghiệp.
+ Đại công nghiệp đã làm thay đổi PTSX TBCN về quy mô SX, năng suất lao
động, kinh nghiệm quản lý, kinh tế thị trường.
Kết quả là:
- Tạo điều kiện vật chất kỹ thuật, kinh tế cho sự xuất hiện một XH mới cao hơn
CNTB (CNXH)
- Mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX ngày càng sâu sắc đòi hỏi phải giải quyết bằng
CMXH
 Điều kiện chính trị - xã hội
+ CM công nghiệp làm xuất hiện một LLXH mới – Giai cấp công nhân
(GCVS)
+ GCVS bị bóc lột nặng nề, do vậy mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS gay
gắt trong CNTB
+ Phong trào đấu tranh của GCCN chống GCTS ngày càng nhiều, nhưng
đều có kết cục thất bại nặng nề.
+ Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân theo Mác - Ăngghen là
thiếu lý luận khoa học, cách mạng.
+ Hai ông đã xây dựng lý luận cho phong trào công nhân và gọi đó là lý
luận CNXH khoa học.

 Tiền đề tư tưởng – văn hóa


- Khoa học tự nhiên: + Khẳng định tính đúng đắn
của CNDVBC và CNDVLS
+ Thuyết tế bào
+ Thuyết tiến hoá
+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng + Làm cơ sở lý luận và phương
pháp luận cho CNXHKH

- Khoa học xã hội:


+ Cung cấp tiền đề lý luận và tư
+ Triết học cổ điển Đức tưởng trực tiếp đưa đến sự ra đời
của CNXHKH
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng - phê phán Pháp, Anh
+ Là 3 nguồn gốc lý luận của
chủ nghĩa Mác - Lênin

CÂU 8: TRONG CHẾ ĐỘ TBCN CÓ 2 GIAI CẤP MẤU THUẪN VỀ LỢI


ÍCH GÂY GẮT VỚI NHAU ?
Tư sản -Vô sản Hoặc Tư sản – Công nhân.
CÂU 9: SỰ CHUYỂN BIẾN LẬP TRƯỜNG TRIẾT HỌC VÀ CHÍNH TRỊ
CỦA MARC-ANGGHEN DIỄN RA TỪ KHI NÀO ?
1843 – 1948
CÂU 10: THEO ANGGHEN, 2 PHÁT KIẾN VĨ ĐẠI NÀO DÃ ĐÁNH DÂU
SỰ RA ĐỜI CỦA CNXHKH ?
- Học thuyết duy vật lịch sử.
- Học thuyết giá trị thặng dư.
CÂU 11: HỌC THUYẾT NÀO CHUYỂN CNXH KHÔNG TƯỞNG THÀNH
KHOA HỌC ?
- Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
CÂU 12: TRÊN CƠ SỞ TỔNG KẾT KINH NGHIỆM TỪ PHONG TRÀO
CÔNG XÃ PARIS, MAC-ANGGHEN DÃ BỔ SUNG LÝ LUẬN VỀ:
Tư tưởng “đập tan” nhà nước của bộ máy quan liêu.
CÂU 13: TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI, ĐẢNG TA CÓ BAO NHIÊU ĐÓNG
GÓP....
7 đóng góp. *hình thái kt-xh…. Mấy giai đoạn -> 2 giai đoạn.
CHƯƠNG 2: 14 - 36
CÂU 14: GIAI CẤP CÔNG NHÂN LÀ GÌ ? PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA
GCCN ? GCCN HIỆN NAY CÓ ĐIỂM BIẾN ĐỔI VÀ KHÁC BIỆT NHƯ
THẾ NÀO SO VỚI GCCN TK 19 ?
14.1
 Khái niệm giai cấp công nhân: là một tập đoàn xã hội ổn định, hình
thành và phát triển cùng với sự phát triển của nền công nghiệp hiện
đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất có tính xã hội hóa
ngày càng cao, là lực lượng sản xuất cơ bản, tiên phong, trực tiếp hoạc
gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật
chất và cải tạo các quan hệ xã hội; là lực lượng chủ yếu của tiến trình
lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. Ở các nước tư
bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về
cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản và
bị giai cấp tư sản bóc lột giái trị thặng dư; ở các nước xã hội chủ
nghĩa, họ là người đã cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu
sản xuất và cùng nhau hợp tác lao đông vì lợi ích chung của toàn xã
hội trong đó có lợi ích chính đáng của bản thân họ.
Về phương diện KT-XH: GCCN là sản phẩm và là chủ thể của nền
SX đại công nghiệp.
“các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển
của nền đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại sản phẩm của bản thân
nền đại công nghiệp” (Trích Tuyên ngôn của ĐCS_C.Mác &
Ph.Ăngghen).
Về phương diện CT-XH: GCCN còn là sản phẩm của quá trình phát
triển TBCN. Họ phải bán sức lao động cho nhà TB và bị chủ tư bản bóc lột
giá trị thặng dư.
14.2
 Đặc điểm của GCCN: (Có 03 đặc điểm)
- Lao động bằng phương thức công nghiệp mang tính chất xã hội hóa cao;
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp và là chủ thể của quá trình SX vật chất hiện
đại;
- Có những phẩm chất đặc biệt: Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và
tâm lý lao động công nghiệp, có tinh thần cách mạng triệt để,..
Ghi chú: GCCN là giai cấp có phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiên tiến
của thời đại.
14.3
Giai cấp công nhân hiện nay

a) Về những điểm tương đối ổn định so với GCCN thế kỷ XIX

+ Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại

+ Vẫn bị GCTS & CNTB bóc lột giá trị thặng dư

+ Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS & GCCN (giữa tư bản và lao động) vẫn tồn
tại

+ Đi đầu đấu tranh chống CNTB….


b) Những biến đổi và khác biệt của GCCN hiện đại

+ Xu hướng trí tuệ hoá GCCN (CN tri thức)

+ Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa)=>Một số ít CN có TLSX nhỏ hoặc có cổ
phần trong các doanh nghiệp TBCN

+ Biểu hiện mới về xã hội hoá lao động

+ Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiền
phong là ĐCS

CÂU 15: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN LÀ GÌ ? PHÂN TÍCH ĐIỀU


KIỆN ĐỂ GCCN THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ ?
Thông qua chính đảng (có thể vô câu điền khuyết) tiền phong, GCCN tổ chức
lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng mình và giải phóng toàn XH khỏi mọi áp
bức, bất công, xoá bỏ các chế độ AB,BL,BC, xóa bỏ CNTB để xây dựng CNXH và
CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
Nội dung cụ thể:
+ ND kinh tế: GCCN là LLSX cơ bản sản xuất ra của cải cho xã hội XHCN
+ ND chính trị: Dưới sự lãnh đạo của ĐCS, GCCN tiến hành ĐT giành CQ,
xây dựng nhà nước mới của nhân dân
+ ND văn hóa–xã hội: Dưới sự lãnh đạo của ĐCS, GCCN x/dựng nền VH,
con người mới với tư tưởng, đạo đức XHCN...
Điều kiện để một GC đảm nhiệm SMLS
+ Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại
+ Có hệ tư tưởng riêng tiến bộ
+ Có lợi ích về cơ bản phù hợp với lợi ích của đa số trong xã hội
+ Có tổ chức chính đảng dẫn đường (từ khi CNTB ra đời)
CÂU 16: VÌ SAO NÓI ĐCS LÀ NHÂN TỐ CHỦ QUAN QUAN TRỌNG
NHẤT ĐỂ GCCN THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ ? LIÊN HỆ VIỆT
NAM
 Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và GCCN
• ĐCS là sự kết hợp giữa phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác - Lênin
• GCCN là cơ sở xã hội quan trọng nhất của Đảng
• Đảng chỉ gồm những người ưu tú, giác ngộ lý luận, kiên quyết cách mạng
nhất.
• Đảng cao hơn giai cấp ở trình độ giác ngộ lí tưởng, trí tuệ, phẩm chất và sự
hi sinh cho giai cấp => lãnh đạo giai cấp.
• ĐCS tổ chức và sinh hoạt theo nguyên tắc tập trung dân chủ
 Vai trò của Đảng Cộng sản
 Lãnh tụ chính trị: Làm cho GCCN trở thành tự giác - hiểu rõ và biết thực
hiện SMLS;
 Tham mưu giai cấp:
Vạch cương lĩnh, đường lối... đấu tranh chính trị
Giác ngộ giai cấp tạo sự thống nhất về tư tưởng
Tổ chức để tạo nên sức mạnh thống nhất, liên kết hành động... cho cả giai
cấp
 Tiền phong đấu tranh:
• Đi đầu trong đấu tranh, tiên phong về trí tuệ, gương mẫu trong cuộc sống.
=> Sự lãnh đạo của ĐCS làm cho GCCN nhận thức được vai trò, vị trí của mình;
hiểu được con đường, biện pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn.
=> - Liên hệ với vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam:
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là sản phẩm kết hợp của Lý luận
khoa học và cách mạng của Chủ nghĩa Mác-Lenin với thực tiễn phong trào công
nhân và thực tiễn phong trào yêu nước.
+ Từ khi ra đời đến nay, Đảng cộng sản Việt Nam đã thể hiện vai trò nhân tố chủ
quan hàng đầu đảm bảo cho cuộc cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam đi
từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, từ hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân đến công cuộc xây dựng đất nước theo định hướng XHCN vì mục tiêu dân
giầu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn mình.
CÂU 17: TRÌNH BÀY HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA GCCN VIỆT NAM ? VÌ
SAO NÓI CHỈ CÓ GCCN VN MỚI ĐỦ SỨC LÃNH ĐẠO CM VN ?
 Hoàn cảnh ra đời :
Giai cấp công nhân (GCCN) Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với quá trình
khai thác thuộc địa của thực dân Pháp những năm cuối thế kỷ XIX. Trước khi thực
dân Pháp nổ súng xâm lược, xã hội Việt Nam vẫn là một xã hội phong kiến với hai
giai cấp cơ bản là giai cấp địa chủ phong kiến và giai cấp nông dân; duy trì nền
kinh tế lạc hậu dựa vào sản xuất tiểu nông là chính, cơ sở kinh tế công nghiệp, dịch
vụ chưa phát triển. Sau khi cuộc xâm lăng và bình định đã cơ bản hoàn thành, thực
dân Pháp liền bắt tay tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất với quy mô mở
rộng ra cả nước. Các nhà máy rượu bia, vải sợi, điện nước, ngành đường sắt, hầm
mỏ, đồn điền cao su, cà phê...lần lượt ra đời và cùng với đó đội ngũ những người
công nhân Việt Nam đầu tiên được hình thành. Họ là những người nông dân bị
tước đoạt hết ruộng đất, những người thợ thủ công bị phá sản buộc phải vào làm
việc trong các doanh nghiệp tư bản Pháp.
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, để bù đắp những tổn thất, thực dân Pháp đã
tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với quy mô và tốc độ lớn hơn trước.
Chúng tăng cường đầu tư vào các ngành khai khoáng, giao thông vận tải, đồn điền,
công nghiệp chế biến, dệt may...nhằm tăng cường vơ vét và bóc lột ở các nước
thuộc địa. Thời kỳ này, số lượng công nhân Việt Nam đã phát triển nhanh chóng
lên đến trên 22 vạn người vào đầu năm 1929.
Dưới sự áp bức bóc lột hà khắc của thực dân, phong kiến, giai cấp công nhân Việt
Nam đã đoàn kết, tổ chức tập hợp nhau lại đấu tranh đòi quyền lợi, dẫn đến hình
thành các Hội Ái hữu, Hội Tương tế trong các nhà máy, xí nghiệp. Cuối năm 1920,
người công nhân yêu nước Tôn Đức Thắng đã vận động thành lập Công hội Ba
Son ở Sài Gòn, mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng
dân tộc.
 Tại sao nói…:
-Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân thế giới như là lực lượng sản
xuất tiên tiến nhất của xã hội, có hệ tư tưởng riêng, có điều kiện lao động và sinh
hoạt tập trung, có ý thức tổ chức và tính kỉ luật cao, tinh thần cách mạng triệt
để...giai cấp công nhân Việt Nam còn mang những đặc điểm riêng:
+ Bị ba tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến và tư sản người Việt
+ Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân
+ Kế thừa truyền thống anh hùng, bất khuất của dân tộc
+ Có điều kiện tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lê nin và trào lưu cách mạng thế giới đặc
biệt là Cách mạng Tháng 10 Nga
- Do hoàn cảnh ra đời và những phẩm chất nói trên, giai cấp công nhân Việt Nam
vươn lên trở thành lực lượng độc lập và tiên tiến nhất. Vì vậy có thể nói giai cấp
công nhân Việt Nam có đủ khả năng đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo CM VN
CÂU 18: Sứ mệnh lịch sử thế giới của GCCN là phạm trù được xem là trọng
tâm, nguyên lý xuất phát của CNXHKH và cũng là trọng điểm của cuộc đấu tranh
tư tưởng lý luận trong thời đại ngày nay.
CÂU 19: GCCN là sản phẩm
CÂU 20: Trong XHTBCN, GCCN bị bóc lột Gía trị thặng dư
CÂU 21: Trong XHTBCN, giai cấp tư sản ngày càng giàu lên là nhờ bóc lột ngày
càng nhiều hơn giá trị thặng dư.
CÂU 22: GCCN có lợi ích về cơ bản thống nhất với đa số trong xã hội (nông dân,
các tần lớp lao động).
CÂU 23: Hệ tư tưởng tiến bộ là gì ?
Là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân. Hướng tới công bằng, sở hữu chung
về tlsx (kinh tế), quyền lực thuộc về công dân, bình đẳng, không bóc lột.
CÂU 24: Điều kiện khách quan để GCCN thực hiện SMLS ?
Do địa vị kinh tế và địa vị chính trị-xã hội của GCCN quy định.
Câu 25: Mâu thuẫn trong XHTBCN, mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất được biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp Tư sản và vô
sản.
CÂU 26: Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện SMLS là Vai trò
của ĐCS.
CÂU 27. Điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện SMLS ?
Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
- ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi
SMLS
- XD được khối liên minh GC giữa GCCN với GCND & các tầng lớp lao
động khác…
- Phân tích:
 Đảng Cộng sản - nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN hoàn
thành SMLS
 Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và GCCN
• ĐCS là sự kết hợp giữa phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác - Lênin
• GCCN là cơ sở xã hội quan trọng nhất của Đảng
• Đảng chỉ gồm những người ưu tú, giác ngộ lý luận, kiên quyết cách mạng
nhất.
• Đảng cao hơn giai cấp ở trình độ giác ngộ lí tưởng, trí tuệ, phẩm chất và sự
hi sinh cho giai cấp => lãnh đạo giai cấp.
• ĐCS tổ chức và sinh hoạt theo nguyên tắc tập trung dân chủ
 Vai trò của Đảng Cộng sản
 Lãnh tụ chính trị: Làm cho GCCN trở thành tự giác - hiểu rõ và biết thực
hiện SMLS;
 Tham mưu giai cấp:
• Vạch cương lĩnh, đường lối... đấu tranh chính trị
• Giác ngộ giai cấp tạo sự thống nhất về tư tưởng
• Tổ chức để tạo nên sức mạnh thống nhất, liên kết hành động... cho cả giai
cấp
 Tiền phong đấu tranh:
• Đi đầu trong đấu tranh, tiên phong về trí tuệ, gương mẫu trong cuộc sống.
=> Sự lãnh đạo của ĐCS làm cho GCCN nhận thức được vai trò, vị trí của
mình; hiểu được con đường, biện pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn.
CÂU 28. Quy luật vận động thành lập ĐCS nói chung là gì ?
Sự kết hợp giữa phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác-Lenin.
CÂU 29. Quy luật vận động thành lập ĐCS ở VN nói chung là gì ?
Sự kết hợp giữa phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa
Mác-Lenin.
CÂU 30. Nguyên tắc hoạt động của ĐCS ? Biểu hiện của nguyên tắc là như
thế nào ?
ĐCS tổ chức và sinh hoạt theo nguyên tắc tập trung dân chủ
Biểu hiện: Thiểu số phục tùng đa số; ý kiến không bị bác bỏ mà chỉ bảo lưu;
địa phương phục tùng trung ương.
CÂU 31. Từ khi ra đời đến nay, Đảng ta đã đề ra mấy cương lĩnh chính trị ?
Kể tên.
Có 5 Cương lĩnh:
+ Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt (tháng 2 năm 1930)
+ Luận cương chánh trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10
năm 1930)
+ Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 2 năm 1951)
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
(tháng 6 năm 1991)
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ
sung, phát triển năm 2011)
CÂU 32. Sự lãnh đạo của ĐCS làm cho CN
 Lãnh tụ chính trị: Làm cho GCCN trở thành tự giác - hiểu rõ và biết thực
hiện SMLS;
 Tham mưu giai cấp:
• Vạch cương lĩnh, đường lối... đấu tranh chính trị
• Giác ngộ giai cấp tạo sự thống nhất về tư tưởng
• Tổ chức để tạo nên sức mạnh thống nhất, liên kết hành động... cho cả giai
cấp
 Tiền phong đấu tranh:
• Đi đầu trong đấu tranh, tiên phong về trí tuệ, gương mẫu trong cuộc sống.
=> Sự lãnh đạo của ĐCS làm cho GCCN nhận thức được vai trò, vị trí của mình;
hiểu được con đường, biện pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn.
CÂU 33. 1 số ít công nhân có TLSX nhỉ hoặc có cổ phần trong các doanh nghiệp
tư bản chủ nghĩa
CÂU 34. Sự ra đời và phát triển của GCCN VN gắn liền với ?
Chính sách khai thác thộc địa của thực dân Pháp.
CÂU 35. Đại bộ phận GCCN VN xuất than từ đâu ?
Nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
CÂU 36. Có mấy giải pháp để xây dựng GCCN VN hiện nay ?
Có 5 giải pháp:
1. Nâng cao nhận thức trong Đảng, tổ chức công đoàn, bản thân GCCN và
trong toàn XH về vai trò (SMLS) của GCCN
2. Tăng cường “trí thức hóa” công nhân
3. Xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong các doanh nghiệp, nhà máy,
nhất là các DN ngoài NN.
4. Đẩy mạnh CNH, HĐH.
5. Hoàn thiện Luật đầu tư (thu hút đầu tư nhưng phải bảo vệ lợi ích người lao
động).
CHƯƠNG 3: 37 - 55
CÂU 37. CNXH là gì ? (Nêu đặc trưng của nó) Liên hệ Việt Nam ?
CNXH gồm có 6 đặc trưng cơ bản:
- Giải phóng GC, giải phóng DT, giải phóng XH, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện.=> Thuộc tính bản chất của
CNXH.
- Do NDLĐ làm chủ
- Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu => Quan hệ sản xuất tiến bộ.
- Có NN kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý
chí của NDLĐ
- Có nền VH phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của VH dân tộc
và tinh hoa VH nhân loại
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các DT và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với các nước trên thế giới.
Dự thảo Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) đã chỉ ra 8 đặc trưng của xã
hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, đó là một xã hội:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
- Do nhân dân làm chủ;
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu;
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện;
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giúp nhau cùng phát triển;
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
CÂU 38. TKQĐ lên CNXH là gì ? Trình bày đặc điểm của tkqđ lên CNXH.
Liên hệ VN.
Là thời kì cải tạo cách mạng xã hội tư bản chủ nghĩa thành xã hội xã hội chủ nghĩa,
bắt đầu từ khi giai cấp công nhân giành được chính quyền và kết thúc khi xây dựng
xong các cơ sở của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng kinh tế của thời kì quá độ lên
CNXH là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Nhiệm vụ cơ bản của nhà nước trong
thời kì quá độ, một mặt là phát huy đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân lao động,
chuyên chính với mọi hoạt động chống chủ nghĩa xã hội, mặt khác từng bước cải
tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
Đặc điểm nổi bật: Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ
đan xen lẫn nhau, đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ C.Mác: Thực chất của TKQĐ: quá độ CT
+ Lênin: làm rõ hơn quá độ trong KTế
Nhiệm vụ của TKQĐ lên CNXH
Trên lĩnh vực KT: Phát triển LLSX; thực hiện KT nhiều thành phần; CNH,
điện khí hóa, hợp tác hóa; sử dụng chuyên gia tư sản
Trên lĩnh vực CT: Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau; thiết
lập, tăng cường CCVS, thực chất là GCCN nắm & sử dụng quyền lực NN trấn áp
GCTS & tổ chức XD, XH mới
Trên lĩnh vực tư tưởng – VH: Xác lập hệ tư tưởng mới & XD nền VH mới
Trên lĩnh vực XH: Thực hiện CB, bình đẳng…
Đặc điểm quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
- Đặc điểm TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam là “bỏ qua chế độ TBCN”
- Quan niệm về quá độ bỏ qua TBCN của Đại hội IX
Đặc điểm, nhiệm vụ thời kỳ quá độ ở Việt Nam
ĐẶC ĐIỂM:
 Tính chất của TKQĐ: khó khăn, lâu dài, phức tạp
 Cách thức “bỏ qua CNTB”: “bỏ qua cái gì, không bỏ qua cái gì”?
 Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng TBCN-(Đại hội IX)
 Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ
TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ để phát triển nhanh LLSX, xây
dựng nền kinh tế hiện đại (Đại hội IX - 2001)
NHIỆM VỤ:
 4 trụ cột” phát triển:
 Phát triển KT-XH là trung tâm.
 Xây dựng Đảng là then chốt.
 Phát triển văn hóa, con người là nền tảng tinh thần.
 Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu và thường xuyên.
 “3 khâu đột phá”:
 Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.
 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
 Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ.
CÂU 39. CNXH trên thế giới và VN ra đời khi nào ?
- Thế giới: Sau thắng lợi CMT10 NGA 1917.
- VN: Sau thắng lợi CMT8 1945.
CÂU 40. Hình thái KT – XH CSCN ra đời dựa trên cơ sở nào ?
Sự phát triển mạnh mẽ của llsc trong chế độ TBCN và sự trưởng thành of
GCCN.
CÂU 41. Điều kiện ra đời của CNXH là gì ?
gồm điều kiện kinh tế - xã hội và chính trị-xã hội
a. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phát triển vượt bậc của LLSX trong CNTB
- LLSX >< với QHSX trong lòng CNTB
b. Điều kiện chính trị - xã hội
 GCCN >< với GCTS
 Cuộc cách mạng XHCN của GCCN
- GCCN giành CQ, thiết lập CCVS
 Cách thức giành chính quyền
CÂU 42. CNXH có mấy đặc trưng cơ bản ? -> 6 đặc trưng. (VN có 8 đặc trưng)
CÂU 43. Đặc trưng nào thể hiện bản chất của CNXH ?
Giải phóng GC, giải phóng DT, giải phóng XH, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện.=> Thuộc tính bản chất của CNXH.
CÂU 44. Trong xh XHCN, nền KT phát triển cao dựa vào cơ sở nào ?
Dựa trên llsx hiện đại và chế độ công hữu về tlsx chủ yếu.
CÂU 45. Có mấy kiểu quá độ ? -> 2 kiểu là trực tiếp và gián tiếp
Quá độ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS ở những nước tư bản phát triển
Quá độ gián tiếp: từ những nước tiền tư bản hoặc chưa qua CNTB phát triển
CÂU 46. Ai đã so sánh TKQĐ kéo dài như “cơn đau đẻ” -> LENIN.
CÂU 47. Đặc điểm nổi bật nhất của TKQĐ ?
Đặc điểm nổi bật: Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ
đan xen lẫn nhau, đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ C.Mác: Thực chất của TKQĐ: quá độ CT
+ Lênin: làm rõ hơn quá độ trong KTế
CÂU 48. Đặc điểm về kinh tế trong TKQĐ là gì ?
-> còn tồn tại nhiều thành phần kt.
CÂU 49. Đặc điểm về chính trị trong TKQĐ là gì ?
-> còn tồn tại nhiều giai cấp.
CÂU 50. Đặc điểm quá độ bỏ qua cđ TBCN ở VN đc xác đinh trong
-> Cương lĩnh chính trị 1930.
CÂU 51. Qúa độ bỏ qua TBCN là bỏ qua cái gì ?
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
TBCN-(Đại hội IX)
CÂU 52. Cương lĩnh xd đất nước trong TKQĐ lên CNXH được Đảng ta đề ra
trong Đại hội nào ?
 Đại hội VIII
CÂU 53. Cương lĩnh xd đất nước trong TKQĐ lên CNXH được bổ sung và
phát triển vào đại hội nào ?
 Đại hội thứ 11 của Đảng.
CÂU 54. Đặc trưng nào được xem là bao quát nhất của xh XHCN ở VN hiện
nay ?
 Đặc trưng số 1: Dân giàu, Nước mạnh, Dân chủ, Công bằng, Văn minh.
CÂU 55. Đại hội 13 đã xác định bao nhiêu phương hước phát triển đát nước
giai đoạn 2021- 2030 ?
 12 phương hướng.
CHƯƠNG 4: 56 -77
CÂU 56. Dân chủ là gì ? Dân chủ XNCH là gì ? Phân tích bản chất của nền
dân chủ XHCN ? Liên hệ VN.
Dân chủ:
- là 1 giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người; là 1 hình thức tổ
chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; có quá trình ra đời, phát triển cùng với lịch
sử xã hội nhân loại.
- Dân chủ có nghĩa là quyền lực của nhân dân, thuộc về nhân dân (giá trị của xã
hội, thước đo văn minh của chế độ)
- Dân chủ là cách thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền (dùng dân chủ để
tổ chức nhà nước – nhà nước dân chủ)
- Dân chủ là một trong nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
(nguyên tắc dân chủ tập trung)
- Dân chủ: Dân là chủ và dân làm chủ (Hồ Chí Minh)
Dân chủ XNCH:
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là Chế độ dân chủ đã được xác lập ở các nước đã
hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ và bắt đầu tiến hành cách mạng xã
hội chủ nghĩa. Đặc trưng của dân chủ xã hội chủ nghĩa là quyền dân chủ của
công dân không ngừng được mở rộng trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của
nhà nước, của xã hội mà cơ bản nhất là dân chủ về kinh tế. Trên lĩnh vực
chính trị xã hội, quyền tham gia quản lý nhà nước của nhân dân và các đoàn
thể quần chúng ngày càng được mở rộng về phạm vi, về độ sâu và phong
phú đa dạng về các hình thức. Mục tiêu của dân chủ xã hội chủ nghĩa là
nhằm xóa bỏ tệ nạn người bóc lột người và tạo ra ngày càng nhiều điều kiện
để thực hiện triệt để công bằng xã hội, công lí cho mọi người, bình đẳng
thực sự giữa nam với nữ, giữa các dân tộc, tạo cơ hội cho mọi công dân mưu
sinh và mưu cầu hạnh phúc. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của xã
hội loài người tiến bộ trong tương lai.
- Bản chất:
+ Là nền dân chủ rộng rãi nhất
+ Là thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, dân tộc, giải phóng con người một
cách triệt để, toàn diện
+ Đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân
 Bản chất chính trị :
 Mang bản chất chất giai cấp công nhân
 Sự lãnh đạo của GCCN thông qua Đảng Cộng sản lãnh đạo đối với toàn xã
hội nhằm thực hiện quyền lực của nhân dân (Bản chất nhất nguyên)
 Thừa nhận chủ thể quyền lực của NN là nhân dân (nhân dân xây dựng NN);
ND tham gia vào công việc quản lý NN, quản lý xã hội.

 Bản chất kinh tế:


 Dựa trên chế độ sở hữu xã hội TLSX chủ yếu; thực hiện chế độ phân phối
lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
 Chủ thể phát triển LLSX và thụ hưởng lợi ích là ND

 Bản chất TT - VHXH:


 Hệ tư tưởng chủ đạo trong xã hội là CN Mác – Lênin; nhân dân làm chủ
những giá trị văn hóa tinh thần, được nâng cao trình độ văn hóa.
 Con người được giải phóng triệt để và PT toàn diện
- Liên hệ Việt Nam:
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đã khẳng định: "Dân chủ xã hội
chủ nghĩa (XHCN) là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là
động lực của sự phát triển đất nước".
Sự khẳng định trên đây đã chỉ rõ: Nước ta đi theo con đường XHCN,
vì vậy, xây dựng nền dân chủ XHCN là vấn đề quan trọng xuyên suốt quá
trình cách mạng của nước ta. 
Ngay từ khi Đảng ra đời (1930) để lãnh đạo cách mạng; trong cương
lĩnh chính trị đầu tiên đã nhất quán chủ trương, đường lối trong giai đoạn
cách mạng giải phóng dân tộc phải xây dựng và phát triển chế độ dân chủ
nhân dân\
Khi chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN dựa trên cơ sở kế thừa
nền dân chủ nhân dân đã có, phải tiến hành ngay việc xây dựng, phát triển
nền dân chủ XHCN mà mục tiêu xuyên suốt là:”Độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Để tiến lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước, mở rộng hội nhập quốc tế, phát triển bền vững, thực hiện
thành công mục tiêu “tối thượng” của cách mạng: “Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh” của Đảng đề ra, chúng ta phải coi trọng phát
triển nền dân chủ XHCN vì nó là mục tiêu cơ bản của quá trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội
Bản chất chính trị của giai cấp công nhân đòi hỏi phải dùng phương
pháp dân chủ để quản lý nhà nước, cải tạo xã hội. Nhà nước XHCN là nhà
nước kiểu mới trong tiến trình lịch sử, dân chủ XHCN là thực hiện quyền
nhân dân làm chủ đất nước, làm chủ xã hội. Đây là bản chất tốt đẹp của nhà
nước XHCN đã và đang tồn tại, phát triển ở một số nước trên thế giới, trong
đó có nước ta
CÂU 57. Nhà nước XHCN là gì ? Trình bày bản chất của NN XHCN
Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về
giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây
dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các
mặt của đời sống xã hội trong 1 xh phát triển cao- xã hội chủ nghĩa.
So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử nhà nước xã hội chủ nghĩa là
kiểu nhà nước mới, có bản chất khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột
trong lịch sử. Nhà nước XHCN được xây dựng trên cơ sở của chế độ kinh tế xã hội
chủ nghĩa, là công cụ để thực hiện quyền lực chính trị của nhân dân lao động dưới
sự lãnh đạo của giai cấp vô sản. Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội
chủ nghĩa được thể hiện trên các phương diện:
- Về chính trị: mang bản chất của giai cấp công nhân; sự thống trị về mặt
chính trị thuộc về giai cấp công nhân. Sự thống trị của các giai cấp bóc lột là
sự thống trị của thiểu số đối vớitất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao
động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình. Còn sự thống trị
về chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai
cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp
nhân dân lao động khác trong xã hội. Do đó nhà nước xã hội chủ nghĩa là đại
biểu cho ý chí chung của nhân dân lao động
- Về kinh tế: thực hiện chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu, do

đó không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột. Nhà nước XHCN bảo đảm
cho mọi người có quyền bình đẳng trong lao động sáng tạo và hưởng thụ.
Mọi người có sức lao động đều có việc làm và được hưởng thù lao theo
nguyên tắc “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. Đó là một trong
những cơ sở của công bằng xã hội ở giai đoạn này
- Về văn hóa, xã hội: dựa trên nền tảng tinh thần là lý luận CN Mác-Lênin và
những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang bản
sắc riêng của dân tộc.
CÂU 58. Nhà nước pháp quyền XHCN là gì ? Phân tích đặc điểm của
NNPQXHCN VN hiện nay. Liên hệ trách nhiệm bản thân trong việc xd
NNPQXHCN.
- NNPQ là nhà nước thượng tôn pháp luật.
- NN pháp trị và NNPQ có điểm giống nhau là dùng pháp luật để quản lý XH.
- NN PQ XHCN quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng hiến pháp, pháp
luật.
=> Khái niệm: NN PQ được hiểu là một kiểu NN mà ở đó, tất cả mọi công dân
đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật,
pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan NN,
phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ
nhân dân.

Đặc điểm của NNPQXHCN VN hiện nay:  mục tiêu xây dựng và hoàn thiện nhà
nước pháp quyền XHCN trong Đại hội XIII chỉ ra đặc điểm của nhà nước pháp
quyền XHCN là trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động liệu lực, hiệu quả, vì
nhân dân phục vụ và vì sự phát triển của đất nước. Đồng thời, Văn kiện Đại hội
cũng nêu rõ mục tiêu này chỉ đạt được khi chúng ta biết gắn tăng cường công khai,
minh bạch và trách nhiệm giải trình, đồng thời kiểm soát hiệu quả và thực chất
quyền lực dựa trên việc siết chặt kỷ cương, kỷ luật. Xây dựng nhà nước pháp
quyền gắn với mục tiêu đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tuân theo các quy luật
thị trường và bảo đảm định hướng XHCN; giữa nhà nước, thị trường và xã hội…
6 đặc điểm
1. NN do nhân dân lao động làm chủ…
2. NN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật…
3. Quyền lực NN là thống nhất, …
4. NN do ĐCS Việt Nam lãnh đạo…
5. NN tôn trọng quyền con người…
6. Tổ chức và hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung dân chủ…
Liên hệ bản thân: Để có nhà nước pháp quyền XHCN trong sạch, vững mạnh, của
dân, do dân, vì dân đòi hỏi sự trưởng thành, lớn mạnh của nhiều yếu tố, trong đó phải
có “trình độ trưởng thành của công dân về mọi mặt”. Ở đây tập trung vào vấn đề ý
thức công dân trong tiến trình xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường
lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội.
+ Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật
+ Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống
phá của các thế lực thù địch.

CÂU 59. Thuật ngữ “dân chủ” ra đời khi nào ?


 Chiếm hữu nô lệ/ cổ đại / Hy Lạp cổ đại.
CÂU 60. Thuật ngữ “Nhà nước” ra đời khi nào ?
 Chiếm hữu nô lệ/ cổ đại / Hy Lạp cổ đại.
CÂU 61. Dân chủ được hiểu là quyền lực của nhân dân.
CÂU 62. Có các nền dân chủ nào ?
 3 cái: Chủ nô, tư sản, vô sản.
CÂU 63. Nhà nước nào không dân chủ ?
 Quân chủ chuyên chế (phong kiến)
CÂU 64. So với các nền dân chủ trong lịch sử, nền dân chủ vô sản có điểm
khác cơ bản nào ?
 Là nền dân chủ rộng rải nhất
CÂU 65. Ai là người đã so sánh “nền dân chủ vô sản là nề dân chủ cao hơn về
chất, rộng rãi gấp triệu lần so với dân chủ tư sản” ? -> Lenin.
CÂU 66. Điểm tiến bộ của nền dân chủ tư sản là gì ?
- Đã thủ tiêu chế độ quân chủ chuyên chế
- Về Kinh tế: phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa với nét đặc trưng là chế
độ tư hữu về tư liệu sản xuất, nền kinh tế hàng hóa thị trường, sự chuyên
môn hóa, hợp tác quốc tế và toàn cầu hóa, thị trường tiêu thụ hàng hóa ngày
càng mở rộng…
- Về xã hội:  các giai cấp và thành phần cơ
bản trong xã hội tư bản là giai cấp tư sản và giai cấp công nhân, nông dân,
tầng lớp trí thức…
CÂU 67. Hạn chế của nền dân chủ tư sản là gì ?
 Thực chất, quyền lực về kinh tế, chính trị nằm trong tay giai cấp tư sản.
CÂU 68. So với các nền dân chủ trong lịch sử, nền dân chủ XNCH có điểm
khác biệt nào ? (có 3 kiểu nhà nước, 4 nền dân chủ)
 Khác nhau về bản chất: là nền dân chủ rộng rãi nhất
CÂU 69. Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp nào ?
 GCCN
CÂU 70. Bản chất về ctri của nền dân chủ XHCN thể hiện ntn ?
 Sự lãnh đạo của GCCN thông qua ĐCS đối với toàn xã hội nhằm thực
hiện quyền lực của nhân dân (Nhất nguyên về ctri)
CÂU 71. Đảng lãnh đạo nhân dân ta tiến lên xd CNXH dựa trên nền tảng hệ
tư tưởng nào ?
 Tư tưởng Mac – Lenin, tư tưởng HCM
CÂU 72. Nhân dân tham gia vào việc quản lý nhà nước, xã hội thuộc về bản
chất gì of nền dân chủ XHCN ?
 Bản chất chính trị
CÂU 73. Bản chất về kinh tế của nền dân chủ XHCN thể hiện ntn ?
 Dựa trên chế độ sở hữu xã hội TLSX chủ yếu; thực hiện chế độ phân phối
lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
 Chủ thể phát triển LLSX và thụ hưởng lợi ích là ND
CÂU 74. Bản chất về tư tưởng, băn hóa, xh của nền dân chủ XHCN thể hiện
ntn ?
 Hệ tư tưởng chủ đạo trong xã hội là CN Mác – Lênin; nhân dân làm chủ
những giá trị văn hóa tinh thần, được nâng cao trình độ văn hóa.
 Con người được giải phóng triệt để và PT toàn diện
CÂU 75. Ở nước ta, dân chủ được thực hiện theo cơ chế nào ?
 Trực tiếp và gián tiếp
CÂU 76. Nhà nước pháp trị và NNPQ có điểm giống nhau nào ?
 Dùng pháp luật qlxh
CÂU 77. NNPQ XHCN quản lý mọi mặt của đời sống về xh = công cụ gì ? Có
mấy đặc điểm ?
 Hiến pháp và pháp luật; Có 6 đặc điểm.
CHƯƠNG 5: 78 - 90
CÂU 78. Cơ cấu xã hội là gì ?
 CCXH là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ XH
của các cộng đồng ấy tạo nên
CÂU 79. Cơ cấu xã hội giai cấp là gì ?
 CCXH - GC là hệ thống các GC, tầng lớp XH tồn tại khách quan trong
một chế độ XH nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu
TLSX, về tổ chức quản lý quá trình SX, về địa vị CT - XH…giữa các GC
và tầng lớp đó
CÂU 80. Trong các loại CCXH, CCXH nào là quan trọng nhất, chi phói các
loại hình CCXH khác ?
 CCXH-GC
CÂU 81. CNXHKH nghiên cứu dạng CCXH nào ?
 CCXH-GC
CÂU 82. CCXH-GC biến đối găn liền và bị qui định bởi yếu tố nào ?
 Cơ cấu kinh tế
CÂU 83. Sự biến đổi phức tạp, đa dạng của CCXH-GC trong TKQĐ là do yếu
tố nào qui định ?
 Biến đổi phức tạp, đa dạng làm xuất hiện các tầng lớp xh khác.
CÂU 84. Động lực để các GC-tầng lớp liên minh với nhau trong TKQĐ là gì ?
 Có chung lợi ích cơ bản
CÂU 85. Mục tiêu của liên minh GC tầng lớp trong TKQĐ là gì ?
 Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc cho việc xd xh mới –
XH XHCN
CÂU 86. Trong số các nội dung của LMGCTL, nội dung liên minh nào là
quan trọng nhất ?
 Kinh tế (xem xét về phương diện thực tiễn)
CÂU 87. Sự biến đổi CCXH-GC ở VN bị chi phối bởi yếu tố nào ?
 Tính qui luật, tính đặc thù của xh VN
CÂU 88. Ở VN, hiện nay có các GC và tầng lớp nào ?
 GCCN, GCND, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân,phụ nữ, thanh
niên…
CÂU 89. Đảng ta đánh giá về vai trò, vị trí của GCCN hiện nay ?
 Là giai cấp lãnh đạo CM
CÂU 90. Đảng ta đánh giá về vai trò, vị trí của đội ngũ trí thức hiện nay ?
 Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng
CHƯƠNG 6: 91 - > 111
CÂU 91. Theo quan niệm của CN Mac-Lenin, dân tộc là ?
 Quá trỉnh phát triển lâu dài của loài người trải qua các hình thức từ thấp –
cao
CÂU 92. Ở phương Tây, dtoc đc hình thành từ chế độ nào ?
 Chế độ tư bản chủ nghĩa.
CÂU 93. Ở phương Đông, dtoc đc hình thành từ những yếu tố cơ bản nào ?
 Nền văn hóa
CÂU 94. Trong số những đặc trưng của dt(Quốc gia), dặc trưng nào là quan
trọng nhất ?
 Phương thức sinh hoạt kinh tế.
CÂU 95. Theo CNMLN, sự phát triển quan hệ dt theo xu hướng nào ?
 Xu hướng tách ra và xu hướng liên hiệp lại.
CÂU 96. Động lực nào để các quốc gia daantoojc tách khỏi nhau hoặc liên
hiệp lại ?
 Lợi ích dân tộc
CÂU 97. Cương lĩnh dân tộc của CNMLN do ai viết ? -> Lenin viết
CÂU 98. Nội dung of Cương lĩnh dân tộc của CNMLN là gì ?
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng (Quyền thiêng liêng của các dân tộc)
- Các dân tộc được quyền tự quyết (Tự quyết định vận mệnh của dân tộc
mình; trong đó quyền tự quyết về chính trị là cơ bản, tiên quyết nhất)
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc ( C.Mác: Vô sản tất cả các nước và
các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại)

CÂU 99. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đc xem là quyền ntn ?
 Quyền thiêng liêng
CÂU 100. Quyền tự quyết giữa các dân tộc là gì ?
 Tự quyết định vận mệnh cùa dân tộc mình
CÂU 101. Trong số những nội dung của quyền tự quyết dân tộc, ndung nào là
cơ bản và tiên quyết nhất ?
 Tự quyết về chính trị.
CÂU 102. Đối với VN, dt VN có mấy đặc điểm ? -> 6 đặc điểm
CÂU 103. Đảng ta xem vấn đề dt và đoàn kết dt là vấn đề như thế nào ?
 Chiến lược cơ bản, lâu dài và cấp bách hiện nay.

You might also like