Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1: 1 – 13
CÂU 1:
1.1 QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ?
- Là những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết phản ánh:
Những nhu cầu, nguyện vọng của các giai cấp, tầng lớp lao động bị áp bức.
Con đường, cách thức và phương pháp đấu tranh nhằm giải phóng con
người, giải phóng xã hội khỏi tư hữu, áp bức, bóc lột, xây dựng một xã hội
mới tiến bộ, công bằng, bình đẳng.
- Là một chế độ xã hội hiện thực, một mô hình, một kiểu tổ chức xã hội theo những
nguyên tắc của CNXH:
Về kinh tế: Có LLSX phát triển và QHSX tiến bộ
Về chính trị: NN dân chủ, pháp quyền.
Về VH-XH: Đề cao giá trị con người, thực hiện công bằng, bình đẳng.
Đó là các nhà nước XHCN Liên xô, Đông Âu, Việt Nam, Trung Quốc…
1.2 TRÌNH BÀY NỘI DUNG TƯ TƯỞNG CỦA CNXH TRƯỚC MÁC ?
Thể hiện qua ba giai đoạn cơ bản:
Tư tưởng XHCN thời cổ đại:
- Thể hiện bằng các phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân lao
động đòi lại quyền dân chủ, chống áp bức, bất công, chống giai cấp thống
trị (Xpactaquyt, Cleômen…)
Tư tưởng XHCN thời trung đại:
- Thể hiện bằng các câu chuyện kể, truyền thuyết tôn giáo không thành văn
phản ánh ước mơ về quá khứ, về “thời đại hoàng kim” của XH cộng sản
nguyên thủy trước đó.
Tư tưởng XHCN thời cận đại (đầu TK 16 – đầu TK 19):
THẾ KỶ XVI - Thế kỷ Thế kỷ XVII: THẾ KỶ XIX
XVII
XVI:
1.3 GIÁ TRỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA TƯ TƯỞNG XHCN TRƯỚC MÁC LÀ
GÌ ?
Gía trị:
+ Giá trị phê phán
+ Giá trị phác thảo mô hình xã hội mới có tính chất XHCN
+ Giá trị thức tỉnh quần chúng nhân dân đấu tranh chống áp bức bất công,
xây dựng XH mới tốt đẹp
Hạn chế:
+ Chưa phát hiện ra được quy luật vận động của xã hội loài người, nhất là
của CNTB;
+ Chưa phát hiện ra được lực lượng và biện pháp xóa bỏ xã hội cũ, xây dựng
xã hội mới;
+ Nó khó hoặc không áp dụng được vào thực tiễn, do vậy nó được gọi là
CNXH không tưởng.
CÂU 2:
CHỦ NGHĨ XÃ HỘI KHOA HỌC LÀ GÌ ?
- CNXHKH được hiểu theo 2 nghĩa:
+ Nghĩa rộng, CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lênin
+ Nghĩa hẹp, CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa
Mác – Lênin (triết học, kinh tế chính trị và xã hội – chính trị)
PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN CHO SỰ RA ĐỜI CỦA CNXHKH ?
ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN
o Điều kiện về kinh tế
+ Đầu thế kỷ XIX, CM công nghiệp đã hoàn thành ở Anh, chuyển sang Pháp, Đức
và làm xuất hiện một LLSX mới – nền đại công nghiệp.
+ Đại công nghiệp đã làm thay đổi PTSX TBCN về quy mô SX, năng suất lao
động, kinh nghiệm quản lý, kinh tế thị trường.
Kết quả là:
- Tạo điều kiện vật chất kỹ thuật, kinh tế cho sự xuất hiện một XH mới cao hơn
CNTB (CNXH)
- Mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX ngày càng sâu sắc đòi hỏi phải giải quyết bằng
CMXH
Điều kiện chính trị - xã hội
- CM công nghiệp làm xuất hiện một LLXH mới – Giai cấp công nhân
(GCVS)
- GCVS bị bóc lột nặng nề, do vậy mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS gay gắt
trong CNTB
- Phong trào đấu tranh của GCCN chống GCTS ngày càng nhiều, nhưng đều
có kết cục thất bại nặng nề.
- Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân theo Mác - Ăngghen là
thiếu lý luận khoa học, cách mạng.
- Hai ông đã xây dựng lý luận cho phong trào công nhân và gọi đó là lý luận
CNXH khoa học.
+ Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS & GCCN (giữa tư bản và lao động) vẫn tồn
tại
+ Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa)=>Một số ít CN có TLSX nhỏ hoặc có cổ
phần trong các doanh nghiệp TBCN
+ Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiền
phong là ĐCS
đó không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột. Nhà nước XHCN bảo đảm
cho mọi người có quyền bình đẳng trong lao động sáng tạo và hưởng thụ.
Mọi người có sức lao động đều có việc làm và được hưởng thù lao theo
nguyên tắc “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. Đó là một trong
những cơ sở của công bằng xã hội ở giai đoạn này
- Về văn hóa, xã hội: dựa trên nền tảng tinh thần là lý luận CN Mác-Lênin và
những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang bản
sắc riêng của dân tộc.
CÂU 58. Nhà nước pháp quyền XHCN là gì ? Phân tích đặc điểm của
NNPQXHCN VN hiện nay. Liên hệ trách nhiệm bản thân trong việc xd
NNPQXHCN.
- NNPQ là nhà nước thượng tôn pháp luật.
- NN pháp trị và NNPQ có điểm giống nhau là dùng pháp luật để quản lý XH.
- NN PQ XHCN quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng hiến pháp, pháp
luật.
=> Khái niệm: NN PQ được hiểu là một kiểu NN mà ở đó, tất cả mọi công dân
đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật,
pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan NN,
phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ
nhân dân.
Đặc điểm của NNPQXHCN VN hiện nay: mục tiêu xây dựng và hoàn thiện nhà
nước pháp quyền XHCN trong Đại hội XIII chỉ ra đặc điểm của nhà nước pháp
quyền XHCN là trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động liệu lực, hiệu quả, vì
nhân dân phục vụ và vì sự phát triển của đất nước. Đồng thời, Văn kiện Đại hội
cũng nêu rõ mục tiêu này chỉ đạt được khi chúng ta biết gắn tăng cường công khai,
minh bạch và trách nhiệm giải trình, đồng thời kiểm soát hiệu quả và thực chất
quyền lực dựa trên việc siết chặt kỷ cương, kỷ luật. Xây dựng nhà nước pháp
quyền gắn với mục tiêu đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tuân theo các quy luật
thị trường và bảo đảm định hướng XHCN; giữa nhà nước, thị trường và xã hội…
6 đặc điểm
1. NN do nhân dân lao động làm chủ…
2. NN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật…
3. Quyền lực NN là thống nhất, …
4. NN do ĐCS Việt Nam lãnh đạo…
5. NN tôn trọng quyền con người…
6. Tổ chức và hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung dân chủ…
Liên hệ bản thân: Để có nhà nước pháp quyền XHCN trong sạch, vững mạnh, của
dân, do dân, vì dân đòi hỏi sự trưởng thành, lớn mạnh của nhiều yếu tố, trong đó phải
có “trình độ trưởng thành của công dân về mọi mặt”. Ở đây tập trung vào vấn đề ý
thức công dân trong tiến trình xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường
lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội.
+ Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật
+ Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống
phá của các thế lực thù địch.
CÂU 99. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đc xem là quyền ntn ?
Quyền thiêng liêng
CÂU 100. Quyền tự quyết giữa các dân tộc là gì ?
Tự quyết định vận mệnh cùa dân tộc mình
CÂU 101. Trong số những nội dung của quyền tự quyết dân tộc, ndung nào là
cơ bản và tiên quyết nhất ?
Tự quyết về chính trị.
CÂU 102. Đối với VN, dt VN có mấy đặc điểm ? -> 6 đặc điểm
CÂU 103. Đảng ta xem vấn đề dt và đoàn kết dt là vấn đề như thế nào ?
Chiến lược cơ bản, lâu dài và cấp bách hiện nay.