You are on page 1of 10

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM GIẢI TÍCH MẠCH


LỚP: L18 – NHÓM 4 – HK 221

MSSV Họ và tên Điểm chấm chéo Ký tên

2111412 Phan Kế Vĩnh Hưng

2113540 Thái Quang Huy

Thành viên 02 – Ngày nộp: 2/11/2022

GV hướng dẫn: Nguyễn Thanh Phương


MỤC LỤC
BÀI 4: ĐÁP ỨNG TẦN SỐ VÀ MẠCH CỘNG HƯỞNG
BÀI 5: QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ MẠCH TUYẾN TÍNH
BÀI 5
QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ MẠCH TUYẾN TÍNH
A. MỤC ĐÍCH
Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu được một số đặc tính quá độ ở mạch tuyến tính,
gồn các mạch: RL;RC và mạch RLC. Thông qua các đặc tính này, sinh viên có thể
kiểm nghiệm được các phương pháp phân tích mạch quá độ đã học ở phần lý thuyết,
và hiểu thêm được một số quá trình vật lý xảy ra trong các mạch quá độ thực tế.
B. ĐẶC ĐIỂM
Quá trình quá độ là quá trình xuất hiện khi mạch chuyển từ một chế độ xác lập này
sang chế độ xác lập khác (xem thêm lý thuyết về phân tích mạch miền thời gian:
chương 6 – giáo trình Mạch Điện II). Thông thường thời gian quá độ rất ngắn nên để
quan sát quá trình quá độ người ta có thể sử dụng nguồn kích thích chu kỳ có biên độ
biến thiên đột ngột (đóng mở theo chu kỳ đủ lớn cho phép theo dõi được quá trình quá
độ diễn ra trong mạch).
C. PHẦN THÍ NGHIỆM
I. Thông số thí nghiệm
Thông số trong các mạch thí nghiệm của bài này cho trong bảng sau, trong đó RL là
điện trở trong mô hình nối tiếp của cuộn dây.
Phần tử Giá trị dùng thí nghiệm
L 100mH
RL 300 Ω
C1st 0,047 µF (473)
C2nd 0,1 µF (104)
C3rd 0,01 µF (103)
R0 100 Ω
Rss 2,2 kΩ

II. Mạch quá độ cấp I RC:


a) Chỉnh dạng sóng vào mạch: Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.1. Dùng dao
động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp thí nghiệm. Chỉnh máy
phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50), biên độ 2V, tần số 500 Hz
(nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại
dạng sóng khảo sát quá độ uab (t).
b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ dùng mạch Hình 1.5.2. Ghi nhận lại dạng sóng uc
trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ (chọn giá trị cho VR).

c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua tụ dùng mạch Hình 1.5.3. Ghi nhận lại dạng
sóng ic(t) trên dao động ký ứng với VR1 = 2kΩ. Lưu ý các giá trị dòng điện tính thông
qua áp trên R0.
KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT : Giả sử quá trình uab = -2V là xác lập.
Tại t = 0, uab thay đổi từ -2V đến 2V : Dùng tích phân kinh điểm hay toán tử Laplace,
cho biết dạng áp trên tụ và dòng qua tụ ở mạch quá độ cấp I RC khi t>0 có biểu thức :
uc(t) = 2−4. e−10132 t(V)
ic(t) = 2. 10−3 . e−10132 t (A)
d) ĐO HẰNG SỐ THỜI GIAN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP 1 RC: Thời hằng của
mạch quá độ cấp I RC xác định theo công thức:
τc [s] = R[Ω].C[F]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm Hình 1.5.2. Thế t = τc vào các
biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị ic(τc), giúp ta đọc được τc khi dựa vào dạng sóng
ic(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo chiều ngang và giá trị nút chỉnh
Time/div, nhớ chỉnh các biến trở VAR về CAL). Hoàn thành bảng số liệu sau ứng với
VR1 = 2 kΩ và VR2 = 4 kΩ
uab (thay τc tính toán(ms) ic(τc)(mA) τc đo được (ms)
đổi) VR1 VR2 VR1 VR2 VR1 VR2
Từ -2V -> 0,094 0,188 0,7716 0,2977 0,08 0,2
2V

III. MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP I RL:


a) Chỉnh dạng sóng vào mạch: Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.4. Dùng dao
động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp thí nghiệm. Chỉnh máy
phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50), biên độ 2V, tần số 500 Hz
(nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại
dạng sóng khảo sát quá độ uab (t).

b) Quan sát dạng tí n hiệu áp trên tụ dùng mạch Hình 1.5.5. Ghi nhận lại dạng sóng u c
trên dao động ký ứng với VR 3 = 100 Ω.
c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua tụ dùng mạch Hình 1.5.6. Ghi nhận lại dạng
sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω.

KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT : Giả sử quá trình uab = -2V là xác lập.
Tại t = 0, uab thay đổi từ -2V đến 2V : Dùng tích phân kinh điển hay toán tử Laplace,
cho biết dạng áp trên tụ và dòng qua tụ ở mạch quá độ cấp I RL khi t>0 có biểu thức :
uL(t) = 1,2+1,6. e−5000t (V)
iL(t) = 4. 10−3 .(1−e−10132 t )(A)
d) ĐO HẰNG SỐ THỜI GIAN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP 1 RC: Thời hằng của
mạch quá độ cấp I RL xác định theo công thức:
τc [s] = L[H]/ R[Ω]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm ở Hình 1.5.6. Thế t = τL vào
các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị iL(τL), giúp ta đọc được τL khi dựa vào dạng
sóng iL(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo chiều ngang và giá trị nút chỉnh
Time/div, nhớ chỉnh các biến trở VAR về CAL). Hoàn thành bảng số liệu sau ứng với
VR3 = 100 Ω và VR4 = 400 Ω.
uab (thay đổi)
τL tính toán(ms) iL(τL)(mA) τL đo được (ms)
VR3 VR4 VR3 VR4 VR3 VR4
Từ -2V -> 2V 1,000 0,1250 3,9460 -0,2821 0,9886 0,1387

IV. MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP II RLC:


a) Chỉnh dạng sóng vào mạch: Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.7. Dùng dao
động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp thí nghiệm. Chỉnh máy
phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50), biên độ 2V, tần số 500 Hz
(nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại
dạng sóng khảo sát quá độ uab (t).
b) Đo điện trở tới hạn của mạch quá độ cấp II: Dùng mạch thí nghiệm như trên Hình
1.5.8. Từ giá trị VR = 500 Ω, tăng từ từ VR (mỗi bước 100 Ω, chỉnh tinh dùng biến trở
10 Ω) và quan sát tín hiệu uc(t) trên dao động ký cho tới khi đạt chế độ tới hạn. Ghi số
liệu.

(Công thức lý thuyết tính điện trở tới hạn là : Rth = 2 √ L /C )


Rth tính theo lý thuyết Rth đo được % sai số
2917 (Ω) 3141 (Ω) 7,1219%

c) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ điện dùng mạch Hình 1.5.8. Quan sát dạng tín hiệu
dòng qua tụ điện dùng mạch Hình 1.5.9. Cho biết mạch quá độ đang làm việc ở chế độ
nào và ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với các chế độ đó.
TH1) VR = 500 Ω:
Mạch quá độ ở chế độ: DAO ĐỘNG
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

TH2) VR = Rth – 400 Ω:


Mạch quá độ ở chế độ: TỚI HẠN.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

TH3) VR = 4 kΩ:
Mạch quá độ ở chế độ: DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

d) KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT: Giả sử quá trình uab = –2V là xác lập. Tại t
= 0, uab thay đổi từ –2V đến 2V: Dùng tích phân kinh điển hay toán tử Laplace, cho biết
dạng điện áp và dòng qua tụ điện ở mạch quá độ cấp II RLC khi t > 0 có biểu thức:
TH1) Mạch ở chế độ DAO ĐỘNG:
uL(t) = 2+e−45 00 t . (−1,30.sin 13875 t −4,00. cos 13875 t )(V)
iL(t) = 0,03. sin 13875t . e−4500t (A)
TH2) Mạch ở chế độ TỚI HẠN:
uL(t) = 2+e−14586,41 t . (−58344 t−4 ) (V)
iL(t) = 2,74. 10−3 . e−14586,41t (A)
TH3) Mạch ở chế độ DAO ĐỘNG:
uL(t) = 2−4,67. e−5532,78t +0,67 . e−38469,23 t (V)
iL(t) = 1,2 .10−3 .( e−5532,78 t −e−38469,23 t ) (A)
e) XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CHO CHẾ ĐỘ DAO ĐỘNG: Theo kết
quả ở phần d), khi mạch quá độ cấp II ở chế độ dao động, phương trình đặc trưng của
2 R.s 1
mạch có dạng: s + + =s2 +2. α . s +ω 20 với nghiệm phức:
L L.C

s1,2=
−R
2L √2
± j ω 0−
R 2
2L ( )
=−α ± jβ . Dòng điện qua tụ có biểu thức: ic(t) =

dạng tín hiệu dòng như hình 1.5.10.


4 e−αt
βL
. sin ⁡( βt) và
2π −4 T 1 α πβ
Ta có : T ¿ =3,2. 10 =e =3,2
β T2

Đọc giá trị T và I1 và I2 trên màn hình dao động ký ứng với VR = 500 Ω. Từ đó suy ra α và
β . So sánh giá trị tính theo thông số mạch ?

Giá trị đo được Giá trị tính được


α 4652,67 4500,00
β 12666,15 13875,01

f) ĐO R TỚI HẠN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP II RLC SONG SONG: Dùng mạch thí
nghiệm như trên Hình 1.5.11. Từ giá trị VR = 100 Ω, tăng từ từ VR (mỗi bước 100Ω, chỉnh
tinh dùng biến trở 10Ω) và quan sát tín hiệu uout(t) của mạch song song trên dao động ký cho
tới khi đạt chế độ tới hạn. Ghi số liệu. Cho biết giá trị này tính theo thông số mạch?

=> Rth = 3000 Ω


D. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM:
Hộp thí nghiệm.
Module bài thí nghiệm số 5.
Dao động ký.
DMM và cầu đo RLC.
Dây nối.

You might also like