You are on page 1of 4

Tình huống 1: Nữ giới, 20 tuổi, nghề nghiệp: sinh viên, cân nặng 55kg

- Câu hỏi mở

1. Tính tổng nhu cầu khuyến nghị dựa theo hệ số hoạt động thể lực – chuyển hoá cơ bản theo

WHO

E CHCB= 14.7 * 55 + 496 = 1304.5 (kcal/ ngày)

Hệ số HĐTL = 1.75

TER = 1.75 * 1304.5 = 2282.875 ( kcal/ngày)

2. Tính nhu cầu protein tổng số và protein động vật

P.g = 55* 1.13 = 62.15 (g/ngày)

= TER * 14% : 4 = 79.9 (g/ngày)

Protein động vật > 30% protein tổng số > 18.645 (g/ngày)

Nhu cầu nữ 20-29 tuổi: 1.13 g/kg/ngày

3. Tính nhu cầu glucid

G.g = (TER – P.g*4 – L.g*9) : 4 = 376.68 (g/ngày)

= TER * 66% : 4 = 376.67 (g/ngày)

4. Tính nhu cầu lipid tổng số và lipid thực vật

L.g = 46 – 57 (g/ngày)

= TER * 20% : 9 = 50.73 (g/ngày)

Lipid thực vật = 30% * L.g = 15.219 (g/ngày)

5. Tính nhu cầu nước

Nước = 55 * 35 = 1925 (ml/ngày)

6. Tính nhu cầu vitamin nhóm B (B1, B2, PP)

B1:

B2:

B3:

7. Tìm nhu cầu khuyến nghị sắt, kẽm, canxi, chất xơ

Ca: 800 mg/ngày

Zn: Kém 16, vừa 8.4, tốt 4.8 (mg/ngày)

Fe: BV 10% 26.1, BV 15% 17.4 (mg/ngày)


Xơ: 25 g/ngày

Tình huống 2: Nam giới, 35 tuổi, nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, cân nặng 70kg, chiều cao

1,75m.

- Câu hỏi mở

1. Tính tổng nhu cầu khuyến nghị dựa theo công thức tính từng phần – chuyển hoá cơ bản theo

Harris – Benedict

E CHCB = 66.5 + 13.8*70 + 5*175 - 6.8*35 = 1669.5 (kcal/ngày)

Hệ số HĐTL = 1.5

TER = 1669.5 * 1.5 = 2504.25 (kcal/ngày)

2. Tính nhu cầu protein tổng số và protein động vật

P.g = 70 * 1.13 = 79.1 (g/ngày)

= TER * 14% : 4 = 87.65 (g/ngày)

Protein động vật > 30% P.g = 23.73 (g/ngày)

3. Tính nhu cầu glucid

G.g = (TER – 87.65*4 – 55.65*9)/4 = 413.2 (g/ngày)

= (TER*0.66)/4 = 413.2 (g/ngày)

4. Tính nhu cầu lipid tổng số và lipid thực vật

L.g = (TER * 20%)/9 = 55.65(g/ngày)

= 52-65 (g/ngày)

Lipid thực vật: 55.65 * 0.3 = 16.695 (g/ngày)

5. Tính nhu cầu nước:

35*70 = 2450 (ml)

6. Tính nhu cầu vitamin nhóm B (B1, B2, PP)

B1: 1.2 (mg/ngày)

B2: 1.4 (mg/ngày)

PP: 16 (mg/ngày)

7. Tìm nhu cầu khuyến nghị sắt, kẽm, canxi, chất xơ

Fe: 10%BV: 11.9 (mg/ngày), 15%BV: 7.9 (mg/ngày)


Zn : hấp thu kém/vừa/tốt:20/10/6 (mg/ngày)

Ca: 800 (mg/ngày)

Chất xơ : 38 (g/ngày)

Tình huống 3: Trẻ nam, 15 tuổi, ít vận động thể lực, thường xuyên xem ti vi, ipad, đi học bằng xe

đạp điện, cân nặng 59,5kg, chiều cao 1,65m.

- Câu hỏi mở

1. Tính tổng nhu cầu khuyến nghị dựa theo hệ số hoạt động thể lực – chuyển hoá cơ bản theo

Nhật Bản - Viện dinh dưỡng

E CHCB = 27*59.5 = 1605.5 (kcal/ngày)

TER : 1605.5 *1.55 = 2490.1 ( kcal/ngày)

2. Tính nhu cầu protein tổng số và protein động vật

P.g = 0.14*2490*0.25 = 87.15 (g/ngày)

Pr Đv > 0.35*348.6 = 30.5 (g/ngày)

3. Tính nhu cầu glucid

G.g = 0.66 * 2490*0.25= 410.87 (g/ngày)

4. Tính nhu cầu lipid tổng số và lipid thực vật

L.g = 0.2*2490*1/9 = 53.34 (g/ngày)

Lipid TV = 53.34*0.3 = 16 (g/ngày)

5. Tính nhu cầu nước

1500 + 20*39.9 = 2298 (ml)

6. Tính nhu cầu vitamin nhóm B (B1, B2, PP)

B1= 1.4 mg/ngày

B2= 1.7 mg/ngày

B3= 16 mg/ngày

7. Tìm nhu cầu khuyến nghị sắt, kẽm, canxi, chất xơ

Sắt= 11.6-17.5 mg/ngày

Kẽm = 6-20 mg/ngày

Ca = 1000 mg
Xơ = 38 g

Tình huống 4: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, cân nặng hiện tại 45 kg, chiều cao 1,65m. Bệnh nhân đang

được hoá trị sau phẫu thuật ung thư vú.

1. Tính tổng nhu cầu khuyến nghị dựa theo cân nặng lý tưởng (bệnh lý)

TER = 27.5*22*1.65^2 = 1647.1 (kcal/ngày)

2. Tính nhu cầu protein tổng số và protein động vật

P.g= 1.4*60(cân nặng lí tưởng) = 84 (g/ngày)

Pr ĐV = > 0.3*84 = 25.2 (g/ngày)

3. Tính nhu cầu glucid

G.g = ( 1647.1 – 84*4 -66*9)/4 = 179.3 (g/ngày)

4. Tính nhu cầu lipid tổng số và lipid thực vật

L.g = 1.1 * 60 = 66 (g/ngày)

Lp TV = 19.8 (g/ngày)

5. Tính nhu cầu nước

Nhu cầu nước = 30*60= 1800 (ml/ngày)

6. Tính nhu cầu vitamin nhóm B (B1, B2, PP)

B1 1.0 mg/ngày

B2 1.2 mg/ngày

B3 14 mg/ngày

7. Tìm nhu cầu khuyến nghị sắt, kẽm, canxi, chất xơ

Fe = BV 10% 10, BV 15% 6.7 (mg/ngày)

Zn = kém 16, vừa 8, tốt 4.8 (mg/ngày)

Ca = 900 (mg/ngày)

Xơ = 21 (g/ngày)

You might also like