You are on page 1of 19

Ngày thực tập: Thứ 7, 05-05-2018

Nhóm 5
Họ và Tên Sinh Viên:
1. Lê Hoàng Khang 1614108
2. Phạm Thị Ngọc Bích 1614011
3. Hoàng Đức Hải 1614066
4. Thái Thanh Huy 1614095

BÁO CÁO THỰC TẬP BÀI 2


PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
XÁC ĐỊNH ĐÔNG THỜI NỒNG ĐỘ Cl- và I-
Chuẩn độ riêng rẽ ion Cl-:
1. Chuẩn thô:
a) Số liệu:
Chuẩn độ thô Cl-
V(mL Thế
) E(mV) ∆E/∆V (mV/mL)
0.00 156  
1.00 159 3.00
2.00 161 2.00
3.00 165 4.00
4.00 170 5.00
5.00 173 3.00
6.00 179 6.00
7.00 188 9.00
8.00 204 16.00
9.00 353 149.00
10.00 373 20.00
11.00 384 11.00
12.00 391 7.00

b) Đồ thị:
Đồ thị biểu diễn E và ∆E/∆V theo V
Chuẩn thô Cl-
450 160.00
400 140.00
350 120.00
300
100.00
Giá trị thế

∆E/∆V (mV/mL)
250
80.00 Vi phân
E(mV)

200
60.00
150
100 40.00

50 20.00

0 0.00
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00
V(mL)

Dựa vào đồ thị, ta có khoảng bước nhảy của Cl-: 8.50≤VAg+≤9.50


2. Chuẩn tinh:
a) Số liệu:
Chuẩn độ tinh Cl-
V(mL Thế
) E(mV) ∆E/∆V (mV/mL)
0.00 156  
2.00 157 0.50
4.00 165 4.00
6.00 178 6.50
7.00 188 10.00
7.50 194 12.00
8.00 204 20.00
8.10 206 20.00
8.20 209 30.00
8.30 213 40.00
8.40 215 20.00
8.50 219 40.00
8.60 224 50.00
8.70 229 50.00
8.90 248 95.00
9.00 255 70.00
9.10 275 200.00
9.20 293 180.00
9.30 309 160.00
9.40 321 120.00
9.60 335 70.00
9.70 340 50.00
9.80 344 40.00
9.90 347 30.00
10.00 351 40.00
11.00 370 19.00
12.00 380 10.00
13.00 388 8.00

b) Đồ thị:

Đồ thị biểu diễn E và ∆E/∆V theo V


Chuẩn tinh Cl-
450 250.00
400
350 200.00

300
Giá trị thế

∆ E/∆V (mV/mL)
150.00
250 Vi phân
E(mV)

200
100.00
150
100 50.00
50
0 0.00
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00

V(mL)

c) Tính toán kết quả:


Dựa vào đồ thị xác định được Vtđ = 9.10 mL.
Thể tích AgNO3 ứng với Cl- là: VAgNO3 = Vtđ = 9.10 mL.
C −¿ V AgNO 3× C AgNO 3
N Cl = ¿
9.10 ×0.04000
V Cl =
−¿ =0.036 N ¿
10.00

ε N Cl −¿
=C ¿
√( )( )
2
σ buret
2 εC
−¿ AgNO 3
N Cl × + +¿¿ ¿¿
V AgNO3 CAgNO 3

Vậy µN Cl−¿=¿0.036 ±(3.5 ×10 −4 ) N ¿


¿

3. Nhận xét: Phép đo cho độ chính xác khá cao, quá trình chuẩn độ diễn ra nhanh chóng. Tuy
nhiên thế ổn định khá chậm trong khoảng bước nhảy. Cần đợi giá trị thế ổn định một thời gian rồi
mới đọc giá trị. Đường vi phân khá khó nhìn rõ điểm tương đương vì thường có 2 điểm ở khoảng
điểm tương đương có giá trị rất gần nhau, cần chuẩn độ cẩn thận ở điểm này để có kết quả chính
xác nhất.

Chuẩn độ riêng rẽ ion I-:


1. Chuẩn thô:
a. Số liệu:
Chuẩn độ thô I-
V(mL Thế
) E(mV) ∆E/∆V (mV/mL)
0.00 -218  
1.00 -217 1.00
2.00 -215 2.00
3.00 -211 4.00
4.00 -207 4.00
5.00 -202 5.00
6.00 -196 6.00
7.00 -190 6.00
8.00 -179 11.00
9.00 -160 19.00
10.00 -54 106.00
11.00 352 406.00
12.00 372 20.00
13.00 382 10.00
14.00 388 6.00
15.00 394 6.00
b. Đồ thị:

Đồ thị biểu diễn E và ∆E/∆V theo V


Chuẩn thô I-
500 450.00

400 400.00

300 350.00
300.00
200 Gía trị thế

∆E/∆V (mV/mL)
250.00 Vi phân
E(mV)

100
200.00
0
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00150.00
-100 100.00
-200 50.00
-300 0.00

V(mL)

Dựa vào đồ thị, ta có khoảng bước nhảy của I-: 10.00≤VAg+≤12.00


2. Chuẩn tinh:
a. Số liệu:
Chuẩn độ tinh I-
V(mL Thế
) E(mV) ∆E/∆V (mV/mL)
0.00 -219  
2.00 -214 2.50
4.00 -207 3.50
6.00 -196 5.50
8.00 -177 9.50
9.00 -161 16.00
9.10 -159 20.00
9.20 -156 30.00
9.30 -153 30.00
9.40 -149 40.00
9.50 -145 40.00
9.60 -140 50.00
9.70 -133 70.00
9.80 -113 200.00
10.00 -0.85 560.75
10.15 261 1745.67
10.20 286 500.00
10.30 307 210.00
10.40 319 120.00
10.50 328 90.00
10.60 333 50.00
10.70 339 60.00
10.80 342 30.00
10.90 347 50.00
11.00 350 30.00
12.00 369 19.00
13.00 379 10.00
14.00 387 8.00
15.00 392 5.00

b. Đồ thị:

Đồ thị biểu diễn E và ∆E/∆V theo V


500
Chuẩn tinh I- 2000.00

400 1800.00

1600.00
300
1400.00
200
1200.00 Gía trị thế

∆ E/∆V (mV/mL)
Vi phân
E(mV)

100 1000.00

800.00
0
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00
600.00
-100
400.00
-200
200.00

-300 0.00
V(mL)
c. Tính toán kết quả:
Dựa vào đồ thị xác định được Vtđ = 10.15 mL.
Thể tích AgNO3 ứng với I- là: VAgNO3 = Vtđ = 10.15 mL.
C −¿ V AgNO 3 × C AgNO 3
NI = ¿
10.15 ×0.04000
VI = −¿ =0.041 N ¿
10.00

εN I −¿
=C ¿
√( )( )
2
σ buret
2 εC
−¿ AgNO 3
NI × + + ¿¿¿¿
V AgNO 3 C AgNO 3

Vậy µN I −¿=¿0.041 ±(4.0 × 10−4 ) N ¿


¿
3. Nhận xét:
 Điểm tương đương của I- có giá trị vi phân lớn, dễ quan sát hơn so với Cl-.
 Phương pháp có độ chính xác khá cao tuy nhiên hoàn toàn có thể tăng độ chính xác của
phép đo bằng cách : cả thiện thao tác thực hiện của sinh viên, rửa các điện cực sạch trước
mỗi lần chuẩn độ….

Chuẩn độ hỗn hợp ion Cl- và I- (𝑽𝑪𝒍− = 5ml 𝑽𝑰− = 8,00 ml):
1. Số liệu:
Chuẩn hỗn hợp 8ml I- và 5mL Cl-
V(mL Thế
) E(mV) ∆E/∆V (mV/mL)
0.00 -214  
2.00 -208 3.00
4.00 -198 5.00
6.00 -180 9.00
7.00 -163 17.00
7.10 -161 20.00
7.20 -158 30.00
7.30 -155 30.00
7.50 -147 40.00
7.60 -142 50.00
7.70 -114 280.00
7.80 -101 130.00
7.90 -104 -30.00
8.03 -105 -8.00
8.13 -54 510.00
8.15 -20 1360.00
8.30 150 1133.33
8.40 164 140.00
8.50 168 40.00
8.60 170 20.00
8.70 171 10.00
8.80 171 0.00
8.90 172 10.00
9.00 173 10.00
10.00 181 8.00
11.00 192 11.00
12.00 212 20.00
12.10 215 30.00
12.20 219 40.00
12.30 223 40.00
12.40 228 50.00
12.50 235 70.00
12.60 243 80.00
12.70 255 120.00
12.80 272 170.00
12.90 292 200.00
13.00 307 150.00
13.10 318 110.00
13.20 325 70.00
13.30 330 50.00
13.40 335 50.00
13.50 339 40.00
14.00 353 28.00
15.00 369 16.00
16.00 378 9.00
2. Đồ thị:

Đồ thị biểu diễn E và ∆E/∆V theo V


Chuẩn hỗn hợp I- và Cl- (8:5)
500 1600.00

400 1400.00

300 1200.00
1000.00
200 Gía trị thế

∆ E/∆V (mV/mL)
800.00 Vi phân
E(mV)

100
600.00
0
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00400.00
-100 200.00
-200 0.00
-300 -200.00

V(mL)

Từ đồ thị ta có được hai điểm tương đương:


VAg+ = 8.15 mL tại E= -20mV và VAg+= 12.90 mL tại E= 292 mV
Vì pTAgI =16.08 > pTAgCl =9.75, Nên AgI bị tủa trước
 Tính nồng độ I-
V ¿
CN I− = Ag+ ¿×
N Ag+ ¿
V I−¿ ¿
¿ = 0.041 (N); Sai số ε0.95, N I− =4.1 ×10−4 N

Vậy: μ𝑁−I− = 0.041 ±(4.1 ×10 )N


−4
Độ chính xác: 99,00%
 Tính nồng độ Cl-
V ¿
CN Cl− = Ag+ ¿×
N Ag+ ¿
V Cl−¿ ¿
¿ = 0,038 (N); Sai số ε0.95, N Cl− =4.1 ×10−4 N

Vậy: μ𝑁−Cl− = 0.038 ± (4.1 ×10 ) N


−4

Độ chính xác: 98,92%


3. Nhận xét:
 Do p T AgCl =9.75< pT AgI =15.82 nên trong quá trình chuẩn độ hỗn hợp, AgI sẽ kết tủa trước,
bước nhảy đầu tiên là của I-, bước nhảy còn lại của Cl-.
 Dựa trên đồ thị, ta thấy khoảng bước nhảy của I- chuyển biến rõ rệt, dễ nhận biết chính xác
điểm tương đương V tđ . Với khoảng bước nhảy Cl- khá nhỏ, nhận biết điểm tương đương
1

khó khăn.
 Xuất hiện sai biệt khi chuẩn độ riêng và chuẩn độ hỗn hợp:
o Đối với I-: Khá đúng với giá trị khi chuẩn độ riêng lẻ.
o Đối với Cl-:
Khi chuẩn độ riêng nồng độ là khoảng 0.036 N còn khi chuẩn độ hỗn hợp là khoảng
0.038N. Rõ ràng ta nhận thấy khi chuẩn độ hỗn hợp thì sự chênh lệch nồng độ của Cl- rất
cao trong khi đối với I- thì lại không đáng kể.
Nguyên nhân là do: Hiện tượng cộng kết – kết tủa có khả năng nhiễm bẩn do kéo
theo một số chất có mặt trong dung dịch.
Ở đây, trước điểm tương đương, hạt keo mang điện tích âm, tuy đã cho Ba 2+ vào
dung dịch nhằm hạn chế hấp phụ Ag+ gây sai số dương nhưng trong dung dịch vẫn còn ion
Cl- nên khi hình thành kết tủa, AgI hấp phụ một phần Cl- sẽ mang điện tích âm và có khả
năng hấp phụ tiếp cation Ag+ => VAgNO3 cần dùng lớn hơn thực tế.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như thao tác thí nghiệm, cách pha dung dịch,
máy đo không ổn định, rửa điện cực…..

Mẫu kiểm tra số 4:


Chuẩn thô:
a) Số liệu:
Mẫu kiểm tra 4
Chuẩn thô
Thế ∆E/∆V
VAg+
E(mV (mV/mL
(ml)
) )
0.00 -217
2.00 -210 3.50
4.00 -187 11.50
6.00 -175 6.00
8.00 -156 9.50
8.50 -135 42.00
9.00 146 562.00
9.50 162 32.00
10.00 168 12.00
11.00 175 7.00
12.00 184 9.00
13.00 195 11.00
14.00 221 26.00
14.50 259 76.00
15.00 326 134.00
15.50 348 44.00
16.00 353 10.00

b) Đồ thị:
Chú thích đồ thị: series1: đường biểu diễn E theo V Ag+
Series2: đường biểu diễn ∆E/∆V theo V Ag+
Sự biến thiên E và ∆E/∆V của dd kiểm tra theo VAg+

400 600

300 500

∆E/∆V (mV/mL)
200
E(mV)

400
100
300
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
200
-100

-200 100

-300 0 Series2
VAg+ (ml)
Series4

Dựa vào đồ thị, ta có khoảng bước nhảy của I-: 8.50ml≤VAg+≤9.50ml


Khoảng bước nhảy của Cl- khó nhận biết 14.30ml< VAg+≤15.30ml

Chuẩn tinh:
a) Số liệu:
Chuẩn độ mẫu kiểm tra số 4 – Chuẩn tinh

Lần 1 Lần 2 Lần 3

Thế ∆E/∆V Thế ∆E/∆V VAg+ Thế ∆E/∆V


VAg+ (ml) VAg+ (ml)
E(mV) (mV/mL) E(mV) (mV/mL) (ml) E(mV) (mV/mL)
0.00 -204 0.00 -217 0.00 -212

2.00 -202 1.00 2.00 -211 3.00 2.00 -209 1.50

4.00 -195 3.50 4.00 -202 4.50 4.00 -201 4.00

6.00 -184 5.50 6.00 -188 7.00 6.00 -189 6.00

8.00 -155 14.50 8.00 -158 15.00 8.00 94.50

8.50 -135 40.00 8.50 -140 36.00 8.50 -140 -280.00

8.60 -128 70.00 8.60 -133 70.00 8.60 -134 60.00

8.70 -117 110.00 8.75 -120 86.67 8.70 -124 100.00

8.80 -99 180.00 8.80 -114 120.00 8.80 -109 150.00

8.90 5 1040.00 8.90 -91 230.00 8.90 -73 360.00

9.00 146 1410.00 9.00 64 1550.00 9.00 143 2160.00

9.10 154 80.00 9.10 144 800.00 9.10 155 120.00

9.20 158 40.00 9.20 155 110.00 9.20 158 30.00

9.30 160 20.00 9.30 159 40.00 9.30 160 20.00

9.40 160 0.00 9.40 160 10.00 9.40 161 10.00

9.50 162 20.00 9.50 161 10.00 9.50 162 10.00

10.00 165 6.00 10.00 165 8.00 10.00 165 6.00

11.00 172 7.00 11.00 171 6.00 11.00 171 6.00

12.30 184 9.23 12.30 182 8.46 12.30 184 10.00

13.00 193 12.86 13.00 191 12.86 13.00 192 11.43

14.00 217 24.00 14.00 214 23.00 14.00 218 26.00

14.50 252 70.00 14.50 241 54.00 14.50 254 72.00

14.60 268 160.00 14.60 253 120.00 14.60 272 180.00

14.70 288 200.00 14.70 270 170.00 14.75 300 186.67

14.85 306 120.00 14.80 290 200.00 14.85 311 110.00

14.90 311 100.00 14.90 305 150.00 14.95 319 80.00

15.00 320 90.00 15.00 315 100.00 15.00 323 80.00

15.10 327 70.00 15.10 323 80.00 15.10 328 50.00

15.20 332 50.00 15.20 329 60.00 15.20 333 50.00

15.30 336 40.00 15.30 334 50.00 15.30 336 30.00

15.40 340 40.00 15.40 337 30.00 15.40 340 40.00


15.50 343 30.00 15.50 341 40.00 15.50 343 30.00

16.00 356 26.00 16.00 353 24.00

b) Đồ thị:

Sự biến thiên E và ∆E/∆V của dd kiểm tra theo VAg+ -Lần 1


400 1600.00

300 1400.00

1200.00
200

∆E/∆V (mV/mL)
1000.00
100
E(mV)

800.00
0
600.00

0
0

0
00

00

00
00

00

00

00

00

00

00

.0

.0

.0
.0

.0

.0

.0

.0
0.

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10

11

12

13

14

15

16

17
-100
400.00

-200 200.00

-300 Se- 0.00


VAg+ (ml) ries2

Sự biến thiên E và ∆E/∆V của dd kiểm tra theo VAg+ -Lần 2

400 1800.00

1600.00
300

∆E/∆V (mV/mL)
1400.00
200
1200.00
E(mV)

100 1000.00

0 800.00
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00
600.00
-100
400.00
-200
200.00

-300 0.00 Se-


ries2
VAg+ (ml) Se-
ries4
Sự biến thiên E và ∆E/∆V của dd kiểm tra theo VAg+ -Lần 3

400 2500.00

300 2000.00

∆E/∆V (mV/mL)
200
1500.00
E(mV)

100
1000.00
0
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00
500.00
-100

-200 0.00

-300 Series2 -500.00


VAg+ (ml) Series4

c) Tính toán kết quả:


AgI sẽ kết tủa trước AgCl theo lập luận ở phía trên.
Từ 3 đồ thị trên ta nhận thấy có 2 điểm mà thế thay đổi một cách đột ngột, đó chính là điểm tương
đương của I- và Cl-:
9.00+9.00+ 9.00
V 1= =9.00(ml) VAg+/I-= 9.00 ml ( số ml Ag+ đã tác dụng I- tại điểm tương đương).
3
14.70+14.80+14.75
V 2= =14.75(ml) V Ag+/Cl-= 14.75-9.00 = 5.75ml ( số ml Ag+ đã tác dụng Cl- tại
3
điểm tương đương).
 Tính nồng độ I-
V ¿
CN I− = Ag+ ¿I −¿ ×
N Ag + ¿
V hh
¿ = 0.036 (N);

Sai số ε0.95, N I− ¿ C N I −¿
× √ ¿¿ ¿¿ =0.00035N

Vậy: μ𝑁−I− = 0.03600 ± 0.00035 N


Độ chính xác: 99,03%
 Tính nồng độ Cl-
V ¿
CN Cl− = Ag+ ¿Cl−¿×
N Ag + ¿
V hh
¿ = 0.023 (N);

Sai số ε0.95, N Cl− = C N Cl −¿


× √ ¿¿ ¿¿ =0.00024N
Vậy: μ𝑁−Cl− = 0.02300 ± 0.00024 N
Độ chính xác: 98,96%
 Do không biết thể tích mẫu trước khi đem định mức lên 100ml, nên nồng độ trên là nồng
độ đã được định mức lên 100ml.

Thí nghiệm xác định nồng độ Cl- trong dịch chiết mì:
1. Cách tiến hành:
- Thực hiện chiết tách phần dầu ra khỏi nước mì (phòng thí nghiệm chuẩn bị sẵn mẫu mì). Lấy
3.00 mL dung dịch nước mì vào becher 250 mL chứa sẵn khoảng 2g Ba(NO3)2 rắn và thêm
khoảng 80 mL nước cất, cho cá từ vào và khuấy cho tan hết Ba(NO3)2. Tiến hành chuẩn thô
bằng cách cho từng 1ml Ag+¿¿ vào để xác nhận bước nhảy thế.
- Sau khi xác định khoảng bước nhảy thế, lấy 3.00 ml dung dịch nước mì lặp lại thí nghiệm,
chuẩn tinh xác định nồng độ Cl- chính xác trong mẫu mì.
2. Nguyên tắc:
- Khi thêm AgNO3 vào dung dịch có nồng độ ion Cl- chưa biết, thế điện cực Ag/AgNO3 trong
dung dịch này thay đổi so với điện cực so sánh. Nồng độ ion Cl- giảm dần, giảm chậm ở giai
đoạn đầu đến điểm tương đương thì thế thay đổi đột ngột. Sau điểm tương đương thế điện
cực phụ thuộc vào nồng độ ion bạc , thế này thay đổi cũng chậm.
- Sử dụng vi phân giá trị thế điện cực theo thể tích suy ra cực trị để tìm được giá trị nồng độ
chính xác tại điểm tương đương.
3. Kết quả và xử lý số liệu:

- Dựa vào bảng giá trị chuẩn độ tinh xác định chính xác lượng Cl- trong mì gói (???) và đồ thị
biểu diễn E và ∆E/∆V theo V của chuẩn độ tinh lượng Cl- trong mì gói , ta xác định được
điểm tương đương ứng với thể tích Ag+ là 9.70 ml.

 Nồng độ Cl-
C Cl−¿=V N Ag+¿ ¿¿
Ag+ ¿× ¿
9.70 ×0.04000
V Cl−¿ = =0.12933 ( N) ¿
3.00

ε C−Cl−¿=± C Cl−¿× √¿¿ ¿¿ ¿

 Vậy C Cl−¿¿ = (0.12933 ±0.00148) N


ε N−Cl −¿

 Độ chính xác = (1− ¿∗100 % = 99.86%


C N −Cl
 Lượng muối có trong 3 ml nước mì:
mNaCl =V Cl −¿∗C 3.00∗0.12933∗58.44 ¿
Cl−¿∗M NaCl= =0.02267( g)¿
1000

 Thể tích nước mì trong 1 lần sử dụng khoảng 550 ml:


0.02267∗550
mNaCl = =4.16 ( g)
3.00

4. Nhận xét:
- Thiết bị đo thế hoạt động không ổn định. Đồng hồ hiện thị giá trị đo nhảy liên tục và tại điểm
tương đương vận tốc thuận bằng vận tốc phản ứng nghịch giá trị cần đợi một khoảng thời
gian lâu mới có thể ghi nhận số liệu.
- Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), mỗi người trưởng thành chỉ nên tiêu thụ
dưới 5 gam muối/ngày (tương đương với một thìa cà phê). Tuy nhiên, đa số người dân đều
tiêu thụ muối nhiều gấp đôi so với khuyến cáo, tức là khoảng 10 gam/người/ngày. Hàm
lượng muối trong một gói mì ăn liền trung bình đạt 4,2g muối. Như vậy, nếu đối chiếu theo
khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, chỉ sử dụng dưới 5g muối/ngày, thì một gói mì ăn liền
đã đủ lượng muối nạp vào cơ thể trong cả ngày.

Bảng giá trị chuẩn độ thô lượng Cl- trong mì gói


Chuẩn thô
V Thế ∆E/∆V
(mL) E(mV) (mV/mL)
0,00 160  
1,00 153 -7,00
2,00 155 2,00
3,00 158 3,00
4,00 162 4,00
5,00 168 6,00
6,00 174 6,00
7,00 183 9,00
8,00 196 13,00
9,10 226 27,27
10,00 328 113,33
11,00 361 33,00
12,00 375 14,00
13,00 383 8,00
14,00 390 7,00
15,00 395 5,00
16,00 399 4,00
Bảng giá trị chuẩn độ tinh xác định chính xác lượng Cl- trong mì gói
chuẩn tinh
V Thế ∆E/∆V
(mL) E(mV) (mV/mL)
0,00 155 4,00
2,00 159 2,00
4,00 166 3,50
6,00 176 5,00
8,00 196 10,00
8,50 205 18,00
9,00 219 28,00
9,10 222 30,00
9,20 227 50,00
9,30 233 60,00
9,40 244 110,00
9,50 255 110,00
9,60 270 150,00
9,70 290 200,00
9,80 306 160,00
9,90 317 110,00
10,00 324 70,00
10,10 330 60,00
10,20 335 50,00
10,30 340 50,00
10,40 343 30,00
10,50 346 30,00
11,00 358 24,00
12,00 372 14,00
13,00 381 9,00
14,00 388 7,00
15,00 393 5,00
16,00 397 4,00

Đồ thị : Biểu diễn E và ∆E/∆V theo V của chuẩn độ thô lượng Cl- trong mì gói

ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN E THEO V VÀ E/V THEO V


450 120.00

400
100.00
350
80.00
E/V(mV/mL)

300

250 60.00
E(mV)

Gía trị thế


200 40.00 Vi phân

150
20.00
100
0.00
50

0 -20.00
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00

V(ml)

Đồ thị : Biểu diễn E và ∆E/∆V theo V của chuẩn độ tinh lượng Cl- trong mì gói
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN E THEO V VÀ E/V THEO V
450 250.00

400

350 200.00

E/V(mV/mL)
300
150.00
250
E(mV)

Gía trị thế


200
100.00 Vi phân
150

100 50.00
50

0 0.00
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00

V(ml)

Biểu diễn sự thay đổi của bước nhảy điện thế với lượng Cl- trong hỗn hợp
khác nhau
Đồ t h ị b i ểu d i ễn b i ến t h i ên đi ện t h ế t h eo t h ể tí c h
v ới lượn g CL - t r o n g h ỗ n h ợp k h á c n h a u

400
∆E(V)

300

200

100

0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

-100
Thể tích(ML)

-200

-300

-400

9I-1Cl 9I-0.5Cl 9I-3Cl 9I-4Cl

Nhận xét
Từ đồ thị ta thấy với nhưng lượng Cl- khác nhau điểm tương đương của nó cũng khác
nhau.Với lượng Cl- nhiều điểm tương đương của Cl- cách xa điểm tương đương của I- ,do đó ta có
thể chuẩn độ riêng hai ion này.Tuy nhiên với lượng Cl - càng nhỏ khoảng bước nhảy nó càng gần
khoảng bước nhảy của I-,ta khó chuẩn độ riêng được từng ion trong hỗn hợp.Ngoài ra với nồng độ
Cl- quá nhỏ ta không thấy được bước nhảy của nó .Từ đó ta thấy lượng Cl- cho vào để chuẩn độ
riêng được trong hỗn hợp tốt nhất lớn hơn 2ml và tốt nhất là từ 3ml trở lên

You might also like