Professional Documents
Culture Documents
11/05/2021 2
Mục đích yêu cầu:
11/05/2021 3
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Nội dung:
11/05/2021 4
Hệ thống TĐĐ tự động
11/05/2021 5
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
11/05/2021 6
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.1 Cấu trúc và phân loại hệ thống truyền động điện
11/05/2021 7
Sơ đồ khối
11/05/2021 8
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.1. Cấu trúc và phân loại hệ thống truyền động điện
-Theo đặc điểm của động cơ điện:
Truyền động điện một chiều; Truyền động điện xoay chiều: ĐC-
KĐB; ĐC-Bước, ĐC đặc biệt
-Theo tính năng điều chỉnh:
Truyền động không điều chỉnh ; Truyền động có điều chỉnh
-Theo thiết bị biến đổi:
Hệ máy phát - động cơ (F-Đ); Hệ chỉnh lưu - động cơ (CL - Đ)
- Theo cấu trúc và tín hiệu điều khiển: Hệ TĐĐ tự động điều khiển
số, hệ điều khiển tương tự; hệ điều khiển theo chương trình.
- Hệ TĐĐ không đảo chiều, có đảo chiều, hệ TĐĐ đơn, truyền
động nhiều động cơ
11/05/2021 9
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
Đặctính cơcủa cơcấusảnxuất (MSX):
Mô men kí hiệu M (moment) hoặc T (torque), theo tốc độ ω (rad/s)
+ Đặc tính cơ của máy sản xuất là quan hệ giữa tốc độ quay và
mômen cản của máy sản xuất: Mc = f(); T=f();
+ Đặc tính cơ của máy sản xuất rất đa dạng, tuy nhiên phần lớn
chúng được biểu diễn dưới dạng biểu thức tổng quát:
Trong đó:
Mc - mômen ứng với tốc độ
Mco - mômen ứng với tốc độ = 0.
Mđm – mô men ứng với tốc độ định mức
x: số mũ có giá trị tùy thuộc vào loại MSX.
11/05/2021 10
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
Đặc tính cơ của cơ cấu sản xuất:
x= 0: Mc= Mđm = cte : máy nâng hạ, cầu trục, thang máy, băng tải, cơ cấu ăn
dao máy cắt gọt (đường 1)
x= 1: M~: Cơ cấu ma sát, máy bào, MPĐ tải thuần trở (đường 2).
x= 2: M~2: Máy bơm, quạt gió, máy nén khí (đường 3).
x= -1: M~1/: Máy tiện, doa, máy cuốn (đường 4)
11/05/2021 11
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
Đặc tính cơ của động cơ điện:
Đặc tính cơ (ĐTC) của động cơ điện là quan hệ giữa tốc độ
quay và mômen của động cơ: M = f(). Thường phân biệt hai
loại đặc tính cơ:
+ Đặc tính cơ tự nhiên: là đặc tính có được khi động cơ nối
theo sơ đồ bình thường, không sử dụng thêm các thiết bị phụ
trợ khác và các thông số nguồn cũng như của động cơ là định
mức. Như vậy mỗi động cơ chỉ có một đặc tính cơ tự nhiên
(ĐTCTN).
+ Đặc tính cơ nhân tạo hay đặc tính cơ điều chỉnh: là đặc tính
cơ nhận được sự thay đổi một trong các thông số nào đó của
nguồn, của động cơ hoặc nối thêm thiết bị phụ trợ vào mạch,
hoặc sử dụng các sơ đồ đặc biệt. Mỗi động cơ có thể có nhiều
đặc tính cơ nhân tạo (ĐTCNT).
11/05/2021 12
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2 Đặc tính cơ của truyền động điện
Đặc tính cơ của động cơ điện:
Độ cứng đặc tính cơ: Đánh giá và so sánh
các đặc tính cơ, người ta đưa ra khái niệm
"Độ cứng đặc tính cơ" và được tính:
𝛽 = ∆𝑀 =
∆𝜔 𝜕𝜔
𝜕𝑀 ′
=𝑀𝜔
[rad/s] :
1 3
11/05/2021
M [N.m]
Mmm Mth 13
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2 Đặc tính cơ của truyền động điện
Pđ=Pc+P
Pc=M.
11/05/2021 14
Các chế độ làm việc: Chế độ Động cơ
11/05/2021 15
Các chế độ làm việc: Chế độ máy phát (Hãm)
• Chế độ Hãm không tải:
• Pđ=0 (ngắt động cơ ra khỏi nguồn điện Pđ=0).
• Cơ năng tích lũy do quá trình quay trước đó biến thành ma sát làm tốc
độ quay giảm dần: Pc<0 (ở chế độ Hãm mô men điện từ trở thanh mô
men hãm ngược chiều quay)
• Động cơ nhận công suất cơ để biến thanh tổn thất P>0.
• P = - Pc (vẫn là Pđ - Pc= P nhưng Pđ=0)
11/05/2021 16
Các chế độ làm việc: Chế độ máy phát (Hãm)
• Chế độ Hãm ngược:
• Động cơ vẫn nhận công suất điện: Pđ>0.
• Điện năng kết hợp với cơ năng tích lũy do quá trình quay biến
thành tổn thất (chủ yếu là nhiệt năng) để thực hiện quá trình hãm
làm giảm tốc độ quay (mô men điện từ trở thành mô men hãm
ngược chiều quay: Pc<0).
• P = Pđ+ |Pc| (vẫn là Pđ -Pc= P nhưng Pc<0)
• Quá trình hãm ngược có thời gian hãm ngắn nhất nhưng chế độ
làm việc nặng nề nhất.
• Chế độ Hãm động năng:
• Pđ=0 (cắt động cơ ra khỏi nguồn, nối phần ứng với điện trở hãm).
• Động cơ biến công suất cơ tích lũy (động năng quay) thành tổn
thất P (chủ yếu là nhiệt năng đốt nóng điện trở hãm) làm giảm tốc
độ quay (mô men điện từ trở thanh mô men hãm ngược chiều
quay).
• P = -Pc >0. (Pđ =0; P >0).
11/05/2021 17
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
11/05/2021 18
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
Mômen và lực quy đổi.
𝑃𝑐 𝑀𝑙𝑣 . 𝜔𝑙𝑣 𝑀𝑙𝑣 𝜔𝑙𝑣 𝑀𝑙𝑣
𝑃𝑡𝑟 = = = 𝑀𝑐𝑞đ . 𝜔đ Suy ra: 𝑀𝑐𝑞đ = =
𝜂𝑖 𝜂𝑖 𝜂𝑖 𝜔đ 𝜂𝑖 . 𝑖
Ptr là công suất trên trục
động cơ, Ptr = Mcqđ.đ
(Mcqđ: mômen cản tĩnh quy đổi;
đ : tốc độ góc trên trục động
cơ).
Pc là công suất của máy sản
xuất, Pc = Mlv. lv
(Mlv và lv - mômen cản và tốc
độ góc trên trục làm việc).
11/05/2021 19
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
11/05/2021 20
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
Phương trình động học hệ TĐĐ
- Nếu coi mô men điện từ đo động cơ sinh ra và mô men cản ngược chiều
nhau, thì phương trình động học có dạng:
𝑑 𝐽𝜔 𝑑𝜔 𝑑𝐽
𝑀đ − 𝑀𝑐 = = 𝐽. +𝜔
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
- Nếu coi mô men quán tính của hệ TĐĐ là không đổi trong quá trình làm
việc J=const thì dJ=0, do đó ta có thể viết gọn lại ptr động học TĐĐ thành:
𝑑𝜔
𝑀đ − 𝑀𝑐 = 𝐽.
𝑑𝑡
Theo hệ đơn vị kỹ thuật SI: [rad/s]; M [N.m]; J [kg.m2]
11/05/2021 21
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.2. Đặc tính cơ của truyền động điện
Điều kiện ổn định tĩnh hệ TĐĐ
Các điểm làm việc ổn định, là điểm giao nhau 2 n (v/ph)
đặc tính hay là sự làm việc phù hợp giữa động
cơ với tải.
nc= f(Mc)
.A
nĐ=f(MĐ)
0
M [N.m]
n (v/ph)
nĐ = f(MĐ)
Ví dụ: Xét xem điểm A có phải là điểm làm việc a
b
c
ổn định không? nc= nĐ
A
0 M [N.m]
Mc MĐ
11/05/2021 22
Bài tập 1:
Cho phương trình ĐTC của 2 động cơ lần lượt là:
(1): =100-10.Mđ (rad/s) và (2): =100-6.Mđ (rad/s)
a. ĐTC của đường nào cứng hơn? Độ cứng của ĐTC của chúng
là bao nhiêu?
b. Vẽ đường ĐTC của 2 đường trên?
c. Tìm tốc độ làm việc của động cơ khi Mô men cản của MSX là
[rad/s]
Mc= 5Nm.
0
M [N.m]
11/05/2021
khanghd@tlu.edu.vn Mc 23
Bài tập 2: Xét điểm làm việc ổn định
[rad/s]
3
4 1,2: ĐTC của động cơ
C
3,4,5: ĐTC của MSX
B
H A
2
G
F
1
5 D
E
0 M [N.m]
11/05/2021
24
khanghd@tlu.edu.vn
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
1.3. Điều chỉnh tốc độ truyền động điện
Các thông số
11/05/2021 25
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
11/05/2021 27
Chương 1: Tổng quan hệ thống truyền động điện
𝜔𝑚𝑎𝑥
𝐷=
𝜔𝑚𝑖𝑛
Sự phù hợp giữa đặc tính điều chỉnh và đặc tính tải:
11/05/2021 28
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 29
Các chế độ làm việc của động cơ
Ba chế độ làm việc tiêu biểu của động cơ:
a. Dài hạn,
b. Ngắn hạn,
c. Ngắn hạn lặp lại.
11/05/2021 30
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.4. Tính chọn động cơ điện cho hệ TĐĐ
1.4.1. Các chỉ tiêu chọn động cơ điện.
Chọn động cơ điện phải đảm bảo hai mặt: Kinh tế và kỹ thuật.
* Về mặt kỹ thuật:
- Động cơ được chọn phải có cấp điện áp phù hợp với nguồn.
- Động cơ phải thích ứng với môi trường làm việc (khô ráo, ẩm ướt,
sạch sẽ hoặc bụi bẩn, nóng hoặc lạnh…).
- Động cơ đựơc chọn phải thoả mãn điều kiện phát nóng (điều kiện
cơ bản nhất), sao cho khi làm việc bình thường hoặc khi quá tải
cho phép, t0 động cơ không được vượt quá nhiệt độ cho phép.
- Động cơ phải đảm bảo tốc độ yêu cầu, xem có hay không điều
chỉnh tốc độ, có cấp hay vô cấp.
- Phải đảm bảo điều kiện khởi động tốt theo yêu cầu phụ tải.
* Về mặt kinh tế:
- Động cơ điện được chọn phải làm việc với hiệu suất kinh tế cao, vốn đầu
tư rẻ, chi phí vận hành, bảo quản và sửa chữa thấp, sử dụng hết công
suất của động cơ.
11/05/2021 31
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.4. Tính chọn động cơ điện cho hệ TĐĐ
1.4.2. Các bước lựa chọn công suất động cơ:
Tính mô men động (trong quá trình quá độ) dựa vào (t):
Mđg=Mđ – Mc =J.d/dt
Dựa vào Mc.đg(t) tiến hành kiểm tra khả năng quá tải của
động cơ theo điều kiện: λM. Mđm ≥ Mmax
Cuối cùng kiểm tra lại công suất động cơ theo điều kiện
phát nóng.
11/05/2021 32
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.4. Tính chọn động cơ điện cho hệ TĐĐ
Chọn công suất động cơ cho những truyền động không điều chỉnh
tốc độ:
- Để chọn công suất động cơ, ta cần phải biết đồ thị phụ tải Mc(t) và
Pc(t) đã quy đổi về trục động cơ và giá trị tốc độ yêu cầu.
- Từ đồ thị phụ tải, chọn sơ bộ công suất động cơ, tra sổ tay các tham
số, từ đó xây dựng đồ thị phụ tải chính xác. Sau đó tiến hành kiểm
nghiệm động cơ đã chọn.
1.4.3. Chọn động cơ làm việc dài hạn cho tải làm việc dài hạn
Chế độ làm việc dài hạn:
Chế độ này động cơ làm việc có phụ tải trong một thời gian dài, động cơ có
nhiệt độ đạt tới giá trị ổn định. Trong đó, nhiệt sai của động cơ cũng đạt tới
trị số ổn định.
VD: Động cơ làm việc ở chế độ dài hạn là các động cơ kéo quạt gió, bơm
nước, máy nén khí.
11/05/2021 33
• Đối với phụ tải dài hạn, có loại tải không đổi, có
1.4.3. Chọn loại biến đổi: Pc = Mđ.ω;
động cơ làm - Tải không đổi, chọn Pđm = (11,3).Pc.
việc dài hạn - Với tải làm việc chế độ dài hạn có phụ tải thay
cho tải làm đổi:
việc dài hạn
11/05/2021 34
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.4. Tính chọn động cơ điện cho hệ TĐĐ
1.4.4. Chọn động cơ cho tải làm việc ngắn hạn lặp lại
Chế độ này được đặc trưng bởi hệ số thời
gian đóng điện tương đối: thời gian làm
việc và nghỉ việc:
ε% =
11/05/2021 35
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
𝑡𝑙𝑣
𝑧′ = =0.5 (ĐCĐMC); =0.25 (ĐCĐXC)
𝑡𝑙𝑣 + 𝛽. 𝑡𝑛 tlv: t/g làm việc; tn: t/g nghỉ việc
=C/A: hằng số t/g đốt nóng
Dựa vào đồ thị phụ tải, xác định Plv yêu cầu, tlv, to từ đó chọn sơ bộ công suất động cơ để
có z’ và rồi tính và suy ra .
Dùng phương pháp tính lặp sao cho: Plv
Pdm
11/05/2021 36
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.4. Tính chọn động cơ điện cho hệ TĐĐ
1.4.4. Chọn động cơ cho tải làm việc ngắn hạn lặp lại
Động cơ ngắn hạn lặp lại được chế tạo chuyên dùng, độ bền cơ khí tốt,
quán tính nhỏ, khả năng quá tải lớn (từ 2.53.5), đồng thời chế tạo chuẩn
với % = 15%; 25%; 40%; 60%.
Động cơ được chọn cần thỏa mãn hai điều kiện:
+ Pđm chọn ≥ Plv.
+ %đm chọn phù hợp với %lv.
Trường hợp chưa phù hợp thì hiệu chỉnh lại Pđm theo công thức:
lv % Sau đó kiểm tra quá tải về mômen, mômen khởi động
Pđmchọn ≥Plv.
%dmchon và phát nóng.
11/05/2021 37
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
Mđm = Mc
đm = max (điều chỉnh tốc độ thấp hơn tốc độ cơ bản)
Pđm = Mđm.đm = Mcmax = Pcmax.
Mđm =
Pdm
=
Pcmax
=Mc
max
= M c.D
dm min mim
11/05/2021 38
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 39
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.4. Tính chọn động cơ điện cho hệ TĐĐ
Các phương pháp kiểm nghiệm công suất động cơ.
11/05/2021 40
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 41
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
Phân loại KCĐ theo chức năng
• 1. Nhóm khí cụ đóng cắt: Chức năng chính của nhóm khí cụ này là đóng
cắt bằng tay hoặc tự động các mạch điện. Thuộc về nhóm này có: Cầu
dao, Aptômat, máy cắt, dao cách ly, các bộ chuyển đổi nguồn…
• 2. Nhóm khí cụ hạn chế dòng điện, điện áp: Chức năng của nhóm này là
hạn chế dòng điện, điện áp trong mạch không quá cao. Thuộc về nhóm
này gồm có: Kháng điện, van chống sét…
• 3. Nhóm khí cụ khởi động, điều khiển: Nhóm này gồm các bộ khởi động,
khống chế, công tắc tơ, khởi động từ…
• 4. Nhóm khí cụ kiểm tra theo dõi: Nhóm này có chức năng kiểm tra, theo
dõi sự làm việc của các đối tượng và biến đổi các tín hiệu không điện
thành tín hiệu điện. Thuộc nhóm này gồm: Các rơle, các bộ cảm biến…
• 5. Nhóm khí cụ tự động điều chỉnh, khống chế duy trì chế độ làm việc,
các tham số của đối tượng: Các bộ ổn định điện áp, ổn định tốc độ, ổn
định nhiệt độ…
• 6. Nhóm khí cụ biến đổi dòng điện, điện áp cho các dụng cụ đo: Các máy
biến áp đo lường, biến dòng đo lường (TI, TU)…
11/05/2021 42
Sự phát nóng của KCĐ
11/05/2021 43
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.5. Các phần tử trong hệ thống TĐĐ
1. Các kí hiệu
11/05/2021 44
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.5. Các phần tử trong hệ thống TĐĐ
1. Các kí hiệu
11/05/2021 45
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 46
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.5. Các phần tử trong hệ thống TĐĐ
2. Cầu dao
11/05/2021 47
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.5. Các phần tử trong hệ thống TĐĐ
2. Aptomat
11/05/2021 48
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.5. Các phần tử trong hệ thống TĐĐ
3. Công tắc tơ (Contactor)
11/05/2021 49
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.5. Các phần tử trong hệ thống TĐĐ
3. Công tắc tơ
11/05/2021 50
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 51
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 52
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 53
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 54
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
11/05/2021 55
Chương 1: Tổng quan hệ thống TĐĐ
1.5. Các phần tử trong hệ thống TĐĐ
6. Bộ khống chế (Công tắc chuyển mạch)
11/05/2021 56
Chương 2: Truyền động điện một chiều
1. Động cơ DC
2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
11/05/2021 57
2.1. Tổng quan về Động cơ điện một chiều
11/05/2021 58
Các loại động cơ điện và ứng dụng
11/05/2021 59
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
Cấu tạo:
Phần cảm: Stator.
Phần ứng: Rotor.
Kích từ, phần ứng, vỏ.. làm việc với UDC
11/05/2021 60
Sơ đồ đấu dây của ĐCĐMCKTĐL
R
Uư f
+ -
Eư
Uư
Ukt
CKT R -
kt
+
Ukt
R + Rư
f
+ Iư
Sơ đồ thay thế:
Uư
Eư
11/05/2021 61
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1.1. Động cơ ĐMC KTĐL
Phương trình Đặc tính cơ - điện, ptr Đặc tính cơ:
Điện trở phần ứng được xác định theo công thức:
𝑅ư = 12(1−𝜂đ𝑚)𝑈𝐼 đ𝑚
đ𝑚
11/05/2021 62
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1 Động cơ DC
Phương trình ĐTC
Theo sơ đồ thay thế ta có phương trình cân bằng điện áp phần ứng:
Uư = Eư + Iư.(Rư+Rf) (*)
✓ Mđt của động cơ được xác định: Mđ=k.Iư
✓ Sức điện động Eư của phần ứng động cơ được xác định theo
𝑝.𝑁 𝑝𝑁
biểu thức: 𝐸ư = 𝜙𝜔. Với: 𝐾 = là hệ số cấu tạo của động
2𝜋𝑎 2𝜋𝑎
cơ.
Khi đó có thể viết gọn: Eư=K.
Và do đó (*) trở thành:
Uư= k.+ Iư.(Rư+Rf)
✓ Nếu bỏ qua các tổn thất cơ và tổn thất thép thì mômen cơ trên trục
động cơ M bằng mômen điện từ: Mđt = Mcơ = M.
11/05/2021 63
Xây dựng phương trình ĐTC Rư+Rf
+ Iư
Phương trình:
Uư=Eư+Iư.(Rư +Rf) (1)
Eư= k.ω; Mđt = k.Iư Uư
Eư
U I .(R + R f ) (2)
= u − u u
k k
-
(2) là phương trình đặc tính cơ điện.
Bỏ qua tổn hao cơ thì Mc=Mđt thay vào (2) ta được:
Uu R +R
= −M u 2 f (3)
k (k)
(3) là phương trình đặc tính cơ. ĐTC ω=f(M) có dạng tuyến tính.
M
= 0 − = 0 −
với là Độ cứng đặc tính cơ
ĐTC tự nhiên có tn= -(k)2/Rư ; ĐTC nhân tạo có: đc= -(k)2/(Rư+Rf)
Cách vẽ ĐTC:
• Xác định điểm không tải lý tưởng
• Xác định điểm làm việc định mức
• Xác định điểm mở máy (ngắn mạch)
→ Hvẽ
11/05/2021 64
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
𝑈ư 𝑅ư + 𝑅𝑓 𝑈ư 𝑅ư + 𝑅𝑓
𝜔= − . 𝐼ư 𝜔= − .𝑀
𝑘𝜙 𝑘𝜙 𝑘𝜙 𝑘𝜙 2
11/05/2021 65
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
Ta thấy, khi không tải, lý tưởng coi Iư = 0
hoặc M = 0 thì:
= Uu = 0
K
Khi ngắn mạch động cơ, tức động cơ được cấp nguồn phần ứng mà rôto
không quay, đây là trạng thái bắt đầu khởi động hoặc mất từ thông động
cơ.
11/05/2021 66
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1 Động cơ DC
Cách vẽ ĐTC tự nhiên
11/05/2021 67
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
Cách vẽ đặc tính nhân tạo:
Đặc tính biến trở: Các đặc tính biến trở đều đi qua điểm không tải lý tưởng
0. Vì vậy khi vẽ các đặc tính này chỉ cần xác định điểm thứ hai. Thường
chọn là điểm ứng với tải định mức: ứng với Iđm / ứng với Mđm .
11/05/2021 68
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1 Động cơ DC
11/05/2021 69
Cách vẽ ĐTCơ tự nhiên và nhân tạo:
- Điểm không tải lý tưởng: Iư=0;M=0; ω = ω0=Uư/(k)
(0;0)
(Mđm; đm)
ĐTCTN
NT (Rư+Rf)
M [N.m]
0
(Mmm;0)
11/05/2021 70
Ảnh hưởng của các tham số lên đặc
tính cơ
❖ Kết luận
11/05/2021 71
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
Xét ảnh hưởng của các tham số đến đặc tính cơ.
11/05/2021 72
Ảnh hưởng của điện áp phần ứng
Giữ nguyên điện trở phần ứng và từ thông kích từ,
thay đổi điện áp phần ứng Uư< Uưđm.
Thay vào ptrình đặc tính cơ:
– Tốc độ không tải lý tưởng: ω0=Uư/(K)đm giảm.
– Dòng mở máy Imm= Uư/Rư giảm
– Mô men mở máy: Mmm= (K)đm.Imm cũng giảm
– Độ cứng của động cơ đc=-(k)2/Rư không đổi,
ĐTC song song với ĐTC tự nhiên.
Mô phỏng
Ứng dụng:
11/05/2021 73
Ứng dụng với phương pháp
giảm Uư
11/05/2021 74
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
Xét ảnh hưởng của các tham số đến đặc tính cơ.
Ảnh hưởng của điện trở phần ứng và họ đặc tính biến trở:
U ư = U đ m = const U dm
Giả thiết: 0 = =const
= đm = const . Kdm
Khi Rf càng lớn, trị số càng nhỏ nghĩa là đặc tính cơ càng dốc:
(𝑘𝜙)2
𝛽𝑁𝑇 = −𝑅 +𝑅
ư 𝑓
(𝑘𝜙)2
𝛽𝑇𝑁 = − 𝑅
ư
11/05/2021 75
Ảnh hưởng của điện trở phần ứng
Giữ nguyên điện áp phần ứng và từ thông kích từ, Uư = Uđm
= const; K = Kđm = const, thay đổi điện trở phần ứng (mắc
thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng):
Thay vào ptrình đặc tính cơ, thấy:
– Tốc độ không tải lý tưởng: ω0=Uưđm/(K)đm= const
– Dòng mở máy: Imm= Uđm/(Rư+Rf) giảm
– Mô men mở máy: Mmm= (K)đm.Imm cũng giảm
– Độ cứng của động cơ: đc=-(k)2/(Rư+Rf) giảm, ĐTC mềm
đi.
Mô phỏng
Ứng dụng:
11/05/2021 76
Ứng dụng với phương pháp
mắc thêm điện trở phụ vào
mạch phần ứng
11/05/2021 77
Chương 2: Truyền động điện một chiều
Độ cứng ĐTC: =-
(K x)2 = var
Rư
Hình : Đặc tính cơ điện (a) và đặc tính cơ (b) của ĐCĐMC
11/05/2021 78
Ảnh hưởng của từ thông kích từ
Giữ nguyên điện áp phần ứng và điện trở phần ứng,
thay đổi từ thông kích từ k (giảm từ thông kích từ
xuống dưới giá trị định mức).
11/05/2021 79
Họ ĐTC khi giảm từ thông kích từ
03
02
02
2 3
01 2
01 1
0 0
1
đm
đm
M
I
Imm Mc Mmm2 Mmm1 Mmm
11/05/2021 80
Ứng dụng với phương pháp
giảm từ thông kích từ
11/05/2021 81
Kết luận
Phương trình ĐTC của ĐCĐMC KTĐL là tuyến tính
(dạng đường thẳng).
Các tham số ảnh hưởng trực tiếp đến ĐTC.
Ứng dụng của các phương pháp điều chỉnh thông
số để điều chỉnh tốc độ:
• Thay đổi Điện trở phần ứng
• Thay đổi Điện áp phần ứng
• Thay đổi từ thông kích từ
Các phương pháp giảm dòng mở máy:
• Tăng điện trở phần ứng
• Giảm điện áp phần ứng
11/05/2021 82
Bài tập 3 1
11/05/2021 khanghd@tlu.edu.vn 83
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Độ cứng của ĐTC:
a. =
− (k.) 2
b. =
( k.) 2 c. =
− ( k.)
d. =
(k.) 2
Ru Ru Ru R 2u
2. Điện trở phụ mắc thêm vào phần ứng càng lớn thì ĐTC:
a. Càng cứng b. Càng mềm c. Không đổi d. Chưa biết
11/05/2021 84
Đáp án trắc nghiệm
1. Độ cứng của ĐTC:
a. =
− (k.) 2
b. =
( k.) 2 c. =
− ( k.)
d. =
(k.) 2
Ru Ru Ru R 2u
2. Điện trở phụ mắc thêm vào phần ứng càng lớn thì ĐTC:
a. Càng cứng b. Càng mềm c. Không đổi d. Chưa biết
11/05/2021 85
Chương 2: Truyền động điện một chiều
Nếu khởi động trực tiếp ĐCĐMC thì dòng khởi động ban
đầu rất lớn: Imm=Uư/Rư(10-20)Iđm dẫn đến động cơ bị đốt
nóng, làm cho sự chuyển mạch khó khăn hoặc sinh ra lực
điện động lớn phá hủy quá trình cơ học của máy.
Để an toàn cho máy thường chọn:
Ikđbđ = ImmIcp = (2-2,5).Iđm
Phương pháp mở máy:
– Đưa thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng khi khởi động, sau đó
loại dần điện trở ra để đưa tốc độ động cơ lên xác lập.
– Giảm điện áp phần ứng khi khởi động, sau đó tăng dần lên giá trị
định mức.
11/05/2021 86
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
Đặc tính cơ trong các Hãm tái sinh (hãm trả năng lượng về lưới):
trạng thái hãm. Hãm tái sinh xảy ra khi tốc độ quay của động cơ
Hãm là trạng thái mà động lớn hơn tốc độ không tải lý tưởng. Khi hãm tái
cơ sinh ra mômen quay sinh Eư>Uư, động cơ làm việc như một máy
ngược chiều tốc độ quay. phát điện song song với lưới và trả năng lượng
Trong tất cả các trạng thái về nguồn. So với chế độ động cơ dòng điện và
hãm động cơ đều làm việc mômen cản đã đổi chiều và được xác định theo
ở chế độ máy phát. biểu thức:
Động cơ điện một chiều U u − Eu K 0 − K
Ih = = 0
kích từ độc lập có ba trạng R R
thái hãm: hãm tái sinh, M h = KI h 0
hãm ngược và hãm động
năng.
11/05/2021 87
• Hãm tái sinh khi > 0:
Các trạng
thái Hãm
tái sinh
• HTS khi giảm điện áp phần ứng:
• HTS khi hạ tải thế năng khi đảo
chiều điện áp phần ứng:
11/05/2021 khanghd@tlu.edu.vn 88
Rư=1/2.Uđm/Iđm(1-)
=Pđm/Ptp=Pđm/Uđm.Iđm
Bài tập 4 Gợi ý:
Mđm=Pc/đm; 0=Uư/(k)
(k)đm=(Uưdm-Iưdm.Rư)/ đm
Cho động cơ điện 1 chiều KTĐL có số
liệu sau: =Uư/(k)-Mđt.(Rư+Rf)/(k)2
Pđm=10Kw ; Uđm= 400 V; Iđm= 30 A; Rư=1,11; đm=nđm/9,55=78,53(rad/s);
nđm= 750 v/ph; Mđm=127,33 (Nm); (k)đm=4,67.
11/05/2021 89
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC Hãm ngược: Đưa điện trở phụ vào mạch phần ứng +
Hãm ngược: đảo chiều điện áp phần ứng Uư với tải phản kháng
Trạng thái hãm ngược Khi hãm ngược, vì điện áp phần ứng đổi chiều, nhưng
của động cơ xảy ra khi s.đ.đ chưa đổi dấu nên:
phần ứng dưới tác
−𝑈ư − 𝐸ư 𝑈ư + 𝑘𝜙𝜔
dụng của động năng 𝐼ℎ = =− <0
tích luỹ trong các bộ 𝑅ư + 𝑅𝑓 𝑅ư + 𝑅𝑓
phận chuyển động
Mh = KI h<0
hoặc do mômen thế
năng quay ngược
chiều với mômen điện
từ của động cơ.
Mômen sinh ra bởi
động cơ, khi đó chống
lại sự chuyển động
của cơ cấu sản xuất.
11/05/2021 90
Hãm ngược: Đưa
điện trở phụ lớn
vào mạch phần
ứng khi hạ tải thế
năng:
11/05/2021 91
Bài tập 5:
Cho một Động cơ điện một chiều KTĐL có thông số: Pđm =
3kW; Uđm = 220V, hiệu suất đc = 0,8; tốc độ định mức nđm
= 1800 v/ph.
a. Tính Iđm , Rư , Eưđm , kđm, biết Rư=1/2*(Uđm/Iđm)*(1-).
b. Vẽ đặc tính cơ tự nhiên của động cơ?
c. Tính giá trị điện trở phụ cần đưa thêm vào phần ứng
động cơ khi hạ tải thế năng với tốc độ hạ=-1/2.đm
(thay từ pt ĐTC vào để tính)
11/05/2021 92
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.1. Động cơ DC
Hãm động năng: Hãm động năng là trạng thái động cơ làm việc như một máy
phát mà năng lượng cơ học của động cơ đã tích luỹ được trong quá trình làm việc
trước đó biến thành điện năng tiêu tán trong mạch hãm dưới dạng nhiệt.
Hãm động năng kích từ độc lập: Cắt phần ứng động cơ ra khỏi nguồn Uư,
kích từ được giữ nguyên (độc lập), nguồn sđđ trở thành máy phát phóng
điện qua điện trở hãm động năng làm tốc độ quay của động cơ giảm dần.
11/05/2021 93
Hãm động năng
tự kích từ
11/05/2021 94
ĐTC khi động cơ [rad/s]
chuyển trạng thái
0
đm TN (Uưđm)
= - M.(Rư+Rh)/(k)2
HTS
HĐN
HN
M [Nm]
-Mcđm
Mh Mhđ=-2Mc 0 Mcđm
HN
TN (-Uưđm)
-0 HTS
11/05/2021 95
Chương 2: Truyền động điện một chiều
1. Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐMĐL bằng cách thay đổi điện
áp phần ứng của động cơ,
2. Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐMĐL bằng cách thay đổi từ
thông kích từ của động cơ,
3. Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐMĐL bằng cách thay đổi điện
trở phụ trong mạch phần ứng,
4. Hệ Chỉnh lưu - Động cơ một chiều.
5. Các hệ TĐ điều chỉnh xung áp - động cơ ĐC.
6. Ổn định tốc độ làm việc của TĐĐ một chiều
7. Đảo chiều quay
11/05/2021 96
Chương 2: Truyền động điện một chiều
11/05/2021 97
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
2.2.1. Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐMĐL bằng cách thay đổi điện áp
phần ứng (Uư) của động cơ:
11/05/2021 98
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
2.2.1. Phương pháp điều chỉnh ĐMĐL bằng cách thay đổi Uư của
động cơ:
11/05/2021 99
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và đm> 1 > 2 >... thì đm < 1 < 2 <..., nhưng nếu
chiều quay động cơ DC giảm quá nhỏ thì có thể làm cho tốc độ động cơ
2.2.2. Phương pháp điều
lớn quá giới hạn cho phép, hoặc làm cho điều kiện
chỉnh tốc độ ĐMC KTĐL
bằng cách thay đổi từ chuyển mạch bị xấu đi do dòng phần ứng tăng cao,
thông kích từ của động cơ hoặc để đảm bảo chuyển mạch bình thường thì cần
phải giảm dòng phần ứng và như vậy sẽ làm cho
mômen cho phép trên trục động cơ giảm nhanh,
dẫn đến động cơ bị quá tải.
11/05/2021 100
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
2.2.3. Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐMĐL bằng cách thay đổi điện
trở phụ trong mạch phần ứng
Ta thấy rằng khi thay đổi Rf thì 0 = const còn thay đổi, vì vậy ta sẽ thu
được các đường đặc tính điều chỉnh có cùng 0 và dốc dần. Khi Rf càng
lớn, với tải như nhau (Mc=const) thì tốc độ làm việc càng thấp.
R+R
=U− f
M
K (K ) 2
11/05/2021 101
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐMĐL bằng cách thay đổi Rf trong mạch phần
ứng:
11/05/2021 102
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
2.2.4. Hệ Chỉnh lưu - Động cơ điện một chiều.
Xét hệ T - Đ không đảo chiều: phân tích một sơ đồ CL hình tia 3 pha.
Sơ đồ nguyên lý:
Chế độ dòng điện liên tục: Ed=Edo.cos=1,17.U2.cos
11/05/2021 103
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
2.2.4. Hệ Chỉnh lưu - Động cơ một chiều (T-Đ)
Độ cứng đặc tính cơ:
=− (Kdm )2
R + XK
Xét hệ T-Đ không đảo chiều: phân tích một Tốc độ không tải lý tưởng:
d0 cos
sơ đồ CL hình tia 3 pha. 0 =
Kdm
Chế độ dòng liên tục:
Ed = Ed0.cos
11/05/2021 104
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
2.2.5. Các hệ truyền động điều chỉnh xung áp - động cơ ĐMC (XA-Đ)
Nếu S thông liên tục (tđ = T) thì dòng phần ứng không đổi, có giá trị:
U N− E
I = Imax = Imin =
R
= .U N − Ru I
K K
Trong chế độ gián đoạn: tx < T
Với =T
Tu
11/05/2021 106
Chương 2: Truyền động điện một chiều
2.2. Điều chỉnh tốc độ và chiều quay động cơ DC
2.2.6. Ổn định tốc độ làm việc của TĐĐ một chiều* (mạch phản hồi
âm áp, dương dòng, âm tốc độ)
Sơ đồ mạch vòng kín có phản hồi dòng điện và tốc độ tiêu biểu như
hình vẽ:
11/05/2021 108
Chương 2: Truyền động điện một chiều
Rb Rư+Rs
Iư
Rs Eb=Kb.Uđk Uư Eư
Iư
11/05/2021 111
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
11/05/2021 112
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
11/05/2021 113
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
11/05/2021 114
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
11/05/2021 115
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
1. Phương trình ĐTC.
11/05/2021 116
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
1. Phương trình ĐTC.
Để đơn giản cho việc khảo sát, nghiên cứu, giả thiết:
- Ba pha của động cơ là đối xứng
- Các thông số của mạch không thay đổi, mạch từ không bão hòa
- Dòng từ hóa không phụ thuộc tải, chỉ phụ thuộc U1f
- Bỏ qua tổn thất do ma sát, tổn thất trong lõi thép
- Điện áp lưới hình sin và đối xứng.
11/05/2021 117
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
1. Phương trình ĐTC.
Thay sth vào ta tìm được giá trị momen tới hạn:
Phương trình ĐTC có thể biểu diễn dưới dạng tới hạn:
2𝑀𝑡ℎ (1 + 𝑎. 𝑠𝑡ℎ )
𝑀= 𝑠 𝑠
+ 𝑡ℎ + 2𝑎. 𝑠𝑡ℎ
𝑠𝑡ℎ 𝑠
với a=R1/R2’
11/05/2021 120
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.2. Cách vẽ đặc tính cơ.
Xác định ít nhất 3 điểm: ĐTC tự nhiên:
+ Điểm đồng bộ: A[0; 1] [rad/s]
+ Điểm cực trị được gọi là điểm tới hạn
có toạ độ B[Mth,sth], các giá trị đó được A
1
xác định như sau: Vùng làm việc
ĐTCTN
th B
3U 2
11/05/2021 121
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
11/05/2021 122
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.3 Ảnh hưởng của các thông số đến đặc tính cơ.
2
3𝑈1𝑓
𝑀𝑡ℎ = ± = 𝑔𝑖ả𝑚
2𝜔1(𝑅1 ± 𝑅12 +𝑋𝑛𝑚
2 )
11/05/2021 123
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.3. Ảnh hưởng của các thông số đến đặc tính cơ.
𝑅2′
𝑆𝑡ℎ = ± = 𝑣𝑎𝑟 (giảm)
(𝑅1 +𝑅1𝑓 )2 +(𝑋𝑛𝑚 +𝑋1𝑓 )2
11/05/2021 124
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.3 Ảnh hưởng của các thông số đến đặc tính cơ.
Ảnh hưởng của điện trở, điện kháng mạch rotor:
Khi thêm điện trở phụ R2f vào mạch rotor,
(hoặc điện kháng phụ X2f) vào mạch rotor
động cơ, thì:
ω1 = 2*f/p=const,
2
3𝑈1𝑓
𝑀𝑡ℎ = ± = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
2𝜔1 (𝑅1 ± 𝑅12 + 2 )
𝑋𝑛𝑚
𝑅2′ +𝑅𝑓′
𝑆𝑡ℎ = ± = 𝑣𝑎𝑟
𝑅12 +𝑋𝑛𝑚
2
11/05/2021 125
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.3. Ảnh hưởng của các thông số đến đặc tính cơ.
Ảnh hưởng của tần số lưới cung cấp cho động cơ:
1x
[rad/s]
f1x>f19>…>f16>f1>f11>…>f15
Khi điện áp nguồn cung
cấp cho động cơ có tần f19
số f1 thay đổi thì tốc độ Vùng điều chỉnh f>fđm
từ trường ω1 và tốc độ 16
của động cơ ω sẽ thay 1 f16
đổi theo vì ω1 = 2.f1/p; 11 ĐTCTN: f=fđm
n= (1-s).n1
f11
f15
M [N.m]
0
Mth
11/05/2021 126
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
Để thay đổi số đôi cực ở stato ta thường thay đổi cách đấu dây.
2f 1
1= và = 1 (1 − s)
p
11/05/2021 127
Bài tập 6
Cho động cơ KĐB 3 pha rotor dây quấn có số liệu sau :
Pđm=1,7 kW; Iđm =4,3A; Y-380 V ; nđm = 975 v/ph; X1 = 4 ; R1
= 3,2 ; X2’ = 6,5 ; R2’ = 3,8 ; 2p=6; f=50 Hz.
a. Tìm Mth; sth; Mđm ;
b. Viết phương trình ĐTC & vẽ ĐTCTN của động cơ này.
c. Tìm điện trở phụ cần đưa và mạch rotor để sth = 1; Tìm tốc
độ làm việc lúc đó với Mc=Mđm =const.
𝟑𝑼𝟐𝟏𝒇 (𝑹′𝟐 +𝑹′𝟐𝒇 )
(giải ptr bậc 2 để tìm slv: 𝑴𝒄đ𝒎 = 𝟐 ;
𝑹′𝟐 +𝑹′𝟐𝒇
𝒔𝒍𝒗 .𝝎𝟏 .[(𝑹𝟏 + ) +𝑿𝟐𝒏𝒎 ]
𝒔𝒍𝒗
→ lv=(1-slv).1 ; )
11/05/2021 128
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.4 Khởi động và cách xác định điện trở khởi động.
- Các yêu cầu về khởi động cũng như các phương pháp khởi động
của động cơ KĐB nói chung nói chung không khác biệt với động
cơ một chiều kích từ độc lập ta đã xét. Đối với động cơ rôto dây
quấn để hạn chế dòng khởi động, tăng mô men khởi động người ta
đưa điện trở phụ vào mạch rotor trong quá trình khởi động sau đó
loại dần các điện trở phụ này theo từng cấp.
11/05/2021 129
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ ĐC KĐB.
3.2.4. Khởi động và cách xác định Rkđ
- Dựa vào các thông số của động cơ về đặc tính
cơ tự nhiên.
- Chọn các trị số của mô men:
M1 ≤ 0,85.Mth
M2 ≤ (1,1- 1,3)Mđm
Từ M1 và M2 gióng song song với trục tung cắt
đặc tính tự nhiên tại a và b, đường này cắt
đường song song với trục hoành qua 1 tại N.
Lấy N làm điểm đồng quy xuất phát của các
đặc tính khởi động. Phương pháp vẽ giống như
đối với động cơ một chiều kích từ độc lập.
Xác định điện trở khởi động:
SNT R2 + R f 2
Ta biết : =
STN R2
S − STN R
nên Rf 2 = NT 2
STN
11/05/2021 130
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 ĐTC- Điều chỉnh tốc độ ĐC KĐB.
3.2.4. Khởi động và cách xác định Rkđ
Chọn KĐ Nhấn start → Động cơ quay thuận với toàn
Mạch khởi động Đcơ rotor dây quấn bộ điện trở phụ → Sau thời gian t1 ngắt cấp điện trở
phụ 1 → sau thời gian t2 ngắt cấp điện trở phụ 2… →
động cơ tăng tốc đến tốc độ ổn định.
M MCB
D RN
K
K 1Rth
1Rth 1K
1K 2Rth
2Rth 2K
2K 3Rth
3Rth 3K
11/05/2021 131
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.4 Khởi động và cách xác định điện trở khởi động
Mạch khởi động động cơ roto lồng sóc dùng khởi động mềm
11/05/2021 132
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.4 Khởi động và cách xác định điện trở khởi động
Mạch khởi động
động cơ roto lồng
sóc dùng khởi động
mềm u
11/05/2021 133
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
11/05/2021 134
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.4 Khởi động và cách xác định điện trở khởi động
Mạch khởi động động cơ roto lồng sóc dùng khởi động mềm
11/05/2021 135
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ ĐCKĐB.
3.2.4. Khởi động và cách xác định điện trở khởi động
Mạch Biến tần- ĐKB
11/05/2021 136
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.4. Khởi động và cách xác định điện trở khởi động
Mạch Biến tần - Động cơ KĐB
Biến tần là thiết bị dùng để chuyển đổi điện áp hoặc dòng điện xoay chiều
ở đầu vào từ một tần số này thành điện áp hoặc dòng điện có một tần số
khác ở đầu ra. Bộ Biến tần thường được sử dụng để điều khiển vận tốc
động cơ xoay chiều theo phương pháp điều khiển tần số, theo đó tần số
của lưới nguồn sẽ thay đổi thành tần số biến thiên.
Các chức năng của Biến tần
- Chức năng giám sát - Chế độ giám sát và kiểu chức năng cơ bản
- Điều khiển theo các chế độ
- Hiển thị giá trị, thông số
- Cảnh báo
- Kết nối truyền thông
11/05/2021 137
Đặc tính cơ - Điều
chỉnh tốc độ ĐCKĐB.
11/05/2021 139
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.4 Khởi động và cách xác định điện trở khởi động
11/05/2021 140
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ- Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.5. Đặc tính cơ trong các trạng thái hãm
Hãm tái sinh
Hãm tái sinh xảy ra khi tốc độ của rôto lớn hơn tốc
độ đồng bộ 1. Khi đang làm việc ở trạng thái động
cơ thì từ trường quay cắt các thanh dẫn của cuộn dây
stator và rotor theo chiều như nhau, sức điện động
stator E1 và sức điện động rotor E2 trùng pha nhau;
còn khi hãm tái sinh E1 vẫn giữ chiều như cũ còn sức
điện động E2 có chiều ngược lại do >1, các thanh
dẫn rôto cắt từ trường quay theo chiều ngược lại.
11/05/2021 141
Các trường hợp xảy ra HTS
• Có nguồn động lực làm quay rotor với tốc độ > 1: Trong
quá trình làm việc, khi máy sản xuất (MSX) trở thành nguồn
động lực làm quay rotor với tốc độ ω > ω1, động cơ trở thành
máy phát phát năng lượng trả lại nguồn (HTS).
• Khi giảm tốc độ bằng cách tăng số đôi cực.
• Khi hạ tải thế năng với tốc độ lớn hơn tốc độ đồng bộ (đảo
chiều từ trường quay để đảo chiều quay khi hạ tải thế năng).
11/05/2021 142
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.5. Đặc tính cơ trong các trạng thái hãm
Hãm ngược
1. Hãm ngược nhờ thêm điện trở phụ vào
mạch phần ứng
Hãm ngược xảy ra khi động cơ đang làm
việc ta đóng vào mạch phần ứng (rotor) điện
trở phụ đủ lớn. Giả sử động cơ đang làm
việc tại điểm A trên đặc tính cơ 1 ở góc ¼
thứ I để nâng tải với tốc độ A, khi có lệnh
đảo chiều (đưa thêm Rf vào mạch) thì đặc
tính cơ chuyển sang đường ĐTC 2 rất dốc.
Động cơ sẽ quay chậm lại (tương ứng đoạn
BD) rồi dừng tải (tại điểm D tốc độ =0) và
sau đó dưới tác dụng của tải thế năng động
cơ bị đảo chiều quay (do Mc>Mđ) để hạ tải
xuống. Tốc độ hạ tải ổn định tại điểm E ứng
với E khi Mđ=Mc.
11/05/2021 143
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ ĐC KĐB.
3.2.5. Đặc tính cơ trong các trạng thái hãm
11/05/2021 144
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2 Đặc tính cơ - Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
3.2.5 Đặc tính cơ trong các trạng thái hãm
11/05/2021 145
Chương 3: Truyền động điện xoay chiều
3.2. ĐTC - Điều chỉnh tốc độ ĐC KĐB.
3.2.5. ĐTC trong các trạng thái hãm
C=3185.k.Ith ,(F )
U đm
Trong đó:
Ith : Dòng từ hoá một pha của động cơ (A)
Uđm: Điện áp dây định mức (V)
k: Hệ số quyết định mômen hãm hay dòng điện hãm ban đầu thường
chọn K = 4 – 6.
11/05/2021 146
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện
đặc biệt
11/05/2021 147
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
Động cơ một chiều không chổi than (Brushless Direct Current- BLDC) là động
cơ điện sử dụng cơ chế chuyển mạch bằng điện tử thay vì sử dụng chổi than
và cổ góp như ở động cơ điện một chiều. Do không có cổ góp và chổi than
nên động cơ này khắc phục được hầu hết các nhược điểm của động cơ một
chiều có vành góp thông thường, khắc phục được hiện tượng tia lửa điện khi
chuyển mạch ở động cơ một chiều.
BLDC motor về bản chất là động cơ đồng bộ, điều này có nghĩa là tốc độ rotor
bằng với tốc độ từ trường quay.
11/05/2021 148
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
Nội dung ĐCMC thôngthường ĐCMC không chổi than
4.1. TĐĐ-Động cơ Cấu trúc cơ Mạch kích từ nằm trên Mạch khích từ nằm trên roto
Phươngpháp Tiếp xúc cơ khí giữa chổi Chuyên mạch điện tử sử dụng thiết
đổi chiều than và cổ góp bị bán dẫn như trasitor,IGBT...
Phương pháp Sử dụng cảm biến vị trí :phần tử
Tự động xác định bằng
xác định vị trí Hall, cảm biến quang học (otical
chổi than
roto encoder)
Đảo chiều điện áp
Phươngpháp Sắp xếp lại thứ tự của các tín hiệu
nguồn (cấp cho phần ứng
đảo chiều logic
hoặc mạch kích từ)
11/05/2021 149
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ - Động cơ BLDC
Sơ đồ truyền động điện
11/05/2021 151
Nguyên lý hoạt động
• BLDC motor sử dụng cảm biến vị trí hiệu ứng Hall (gọi tắt là cảm biến
Hall). Cảm biến Hall được gắn trên stato của BLDC để phát hiện các nam
châm vĩnh cửu trên roto khi quét qua nó. Các cảm biến Hall có thể được
gắn để tạo tín hiệu phản hồi lệch pha nhau 600 hay 1200 điện.
11/05/2021 152
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ - Động cơ BLDC
Sơ đồ truyền động điện
Mỗi trạng thái chuyển mạch có một trong các cuộn dây (như pha A) được
cấp điện dương (dòng đi vào trong cuộn dây pha A), cuộn dây thứ 2 (pha
B) được cấp điện âm (dòng từ cuộn dây đi ra pha B) và cuộn thứ 3 (pha C)
không cấp điện. Momen được sinh ra do tương tác giữa từ trường tạo ra
bởi những cuộn dây của stator với nam châm vĩnh cửu. Một cách lý tưởng,
momen lớn nhất xảy ra khi 2 từ trường lệch nhau 900 và giảm xuống khi
chúng di chuyển. Để giữ động cơ quay, từ trường tạo ra bởi những cuộn
dây stator phải quay “đồng bộ” với từ trường của roto một góc
11/05/2021 153
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ-Động cơ BLDC
Phương trình động học của động cơ BLDC
11/05/2021 154
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ-Động cơ BLDC
Phương trình đặc tính cơ
11/05/2021 155
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ - Động cơ BLDC
Sơ đồ cấu trúc của động cơ BLDC mang tính tổng quát cho một động cơ 3 pha.
11/05/2021 156
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1 TĐĐ-Động cơ BLDC
Các phương pháp điều khiển động cơ BLDC
Phương pháp điều khiển bằng tín hiệu cảm biến Hall - phương pháp 6 bước
11/05/2021 157
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
Tín hiệu cảm biến Hall, sức phản điện động và dòng điện pha trong chế độ quay
thuận chiều kimđồng hồ
11/05/2021 158
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ - Động cơ BLDC
Các phương pháp điều khiển động
cơ BLDC
Tín hiệu cảm biến Hall, sức phản điện động và dòng điện pha
trong chế độ quay cùng chiều kim đồng hồ
11/05/2021 159
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ - Động cơ BLDC
Các phương pháp điều khiển
động cơ BLDC
Hệ thống điều khiển có sử dụng vi điều khiển làm bộ điều khiển chính, phát xung
PWM cho bộ đệm PWM - IGBT driver. Để phát xung PWM cho bộ đệm thì vi điều
khiển phải thực hiện công việc lấy tín hiệu từ cảm biến Hall về và căn cứ vào bảng
cảm biến Hall để phát xung mở van đúng theo thứ tự cấp điện.
11/05/2021 160
Đặc tính cơ của BLDC
• Vùng làm việc: Động cơ làm việc ở hai vùng, ở tốc độ thấp
moment không đổi, công suất thay đổi. Khi đạt đến vận tốc cơ
sở thì công suất không đổi và mô men giảm. Khi tốc độ vượt
quá tốc độ giới hạn thì moment và công suất đều giảm.
11/05/2021 161
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.1. TĐĐ - Động cơ BLDC
Các phương pháp điều khiển động cơ BLDC
Bảng 1: Thứ tự chuyển mạch khi động cơ quay theo chiều kim đồng hồ
Đầu vào từ cảm
Thứ Dòng điệnpha
biến Hall Các tín hiệu PWM
tự A B C A B C
1 1 0 1 PWM5(Q5) PWM6(Q6) - -DC +DC
2 1 0 0 PWM1(Q1) PWM6(Q6) +DC -DC -
3 1 1 0 PWM1(Q1) PWM2(Q2) +DC - -DC
4 0 1 0 PWM3(Q3) PWM2(Q2) - +DC -DC
5 0 1 1 PWM3(Q3) PWM4(Q4) -DC +DC -
6 0 0 1 PWM5(Q5) PWM4(Q4) -DC - +DC
Bảng 2: Thứ tự chuyển mạch khi động cơ quay ngược chiều kim đồng hồ
Ứng dụng: BLDC motor được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công
nghiệp tự động, ô tô, máy in, tiêu dùng, y tế và thiết bị đo đạc…
11/05/2021 162
Chương 4: Truyền động điện
– Máy điện đặc biệt
4.2. TĐĐ - Động cơ bước
Giới thiệu về động cơ bước
- Động cơ bước thực chất là một động cơ đồng bộ dùng để biến đổi các tín
hiệu điều khiển dưới dạng các xung điện rời rạc kế tiếp nhau thành các
chuyển động góc quay hoặc các chuyển động của roto và có khả năng cố
định roto vào những vị trí cần thiết.
- Động cơ bước làm việc được là nhờ có bộ chuyển mạch điện tử đưa các
tín hiệu điều khiển vào stator theo một thứ tự và một tần số nhất định. Tổng
số góc quay của rotor tương ứng với số lần chuyển mạch, cũng như chiều
quay và tốc độ quay của rotor, phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần số
chuyển đổi.
- Khi một xung điện áp đặt vào cuộn dây stator (phần ứng) của động
cơ bước thì rotor (phần cảm) của động cơ sẽ quay đi một góc nhất
định, góc ấy là một bước quay của động cơ. Khi các xung điện áp đặt
vào các cuộn dây phần ứng thay đổi liên tục thì rotor sẽ quay liên tục.
11/05/2021 163
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.2. TĐĐ - Động cơ bước
1. Giới thiệu về động cơ bước
Công thức tính bước theo góc
Việc phân loại động cơ Step cũng có thể chia thành nhiều kiểu:
+ 1: Phân loại động cơ Step theo số pha động cơ.
- Động cơ Step 2 pha tương ứng với góc bước 1.8 độ.
- Động cơ Step 3 pha tương ứng với góc bước là 1.2 độ.
- Động cơ Step 5 pha với góc bước là 0.72 độ.
+ 2: Phân loại động cơ bước theo rotor.
- Động cơ có rotor được tác dụng bằng dây quấn hoặc NCVC.
- Động cơ thay đổi từ trở. Đây là loại động cơ có rotor không
được tác động nhưng có phần tử cảm ứng.
+ 3: Phân loại theo cực của động cơ.
- Động cơ đơn cực.
- Động cơ lưỡng cực.
11/05/2021 164
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
- Động cơ bước không quay theo cơ chế thông thường, Step motor quay
theo từng bước một nên nó có độ chính xác cao về mặt điều khiển học.
- Chúng làm việc nhờ các bộ chuyển mạch điện tử. Các mạch điện tử sẽ
đưa các tín hiệu của lệnh điều khiển vào stator theo thứ tự và một tần số
nhất định.
- Tổng số góc quay của rotor tương ứng với số lần chuyển mạch, cũng như
chiều quay và tốc độ quay của rotor phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần
số chuyển đổi.
11/05/2021 165
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 166
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.2. TĐĐ - Động cơ bước
Giới thiệu về động cơ bước
Ứng dụng của của Step Motor.
- Động cơ bước hiện nay thường được ứng dụng nhiều trong điều
khiển chuyển động kỹ thuật số là chủ yếu. Nó được thực hiện bởi
các lệnh được mã hoá dưới dạng số.
- Ứng dụng trong ngành tự động hoá, đặc biệt là đối với các thiết bị
cần có sự chính xác. Ví dụ như các loại máy móc công nghiệp phục
vụ cho gia công cơ khí như: Máy cắt CNC plasma, máy cắt CNC
laser …
- Ngoài ra trong công nghệ máy tính, động cơ Step được sử dụng
cho các loại ổ đĩa cứng, ổ đĩa mềm, máy in…
11/05/2021 167
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.2. TĐĐ - Động cơ bước
4.2.2. Hệ thống điều khiển động cơ bước
11/05/2021 168
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.2. TĐĐ - Động cơ bước
4.2.2. Hệ thống điều khiển động cơ bước
11/05/2021 169
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.2. TĐĐ - Động cơ bước
4.2.2. Hệ thống điều khiển động cơ bước
11/05/2021 170
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 171
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.2. TĐĐ - Động cơ bước
4.2.2. Hệ thống điều khiển động cơ bước
11/05/2021 172
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 173
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 174
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 175
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
Phần cứng cần chuẩn bị Nối dây driver, động cơ bước và Arduino
Arduino UNO hoặc mạch Arudino
tương đương
Driver điều khiển động
cơ A4988 hoặc DRV8825.
Breadboard
Nguồn cấp 12V (tối thiểu 1A).
Dây breadboard.
11/05/2021 176
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
void loop()
{
digitalWrite(6,LOW); // Đặt Enable ở trạng thái LOW
digitalWrite(4,HIGH); // Đặt Dir ở trạng thái HIGH
Serial.println("Cho chay 200 steps (1 vong)");
for(x = 0; x < 200; x++) // Cho chay 1 vong
{
digitalWrite(5,HIGH); // Output high
delay(10); // chờ
digitalWrite(5,LOW); // Output low
delay(100); // chờ
}
Serial.println("Pause");
delay(1000); // dừng 1 s rồi quay tiếp
11/05/2021 } 177
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 178
Chương 4: Truyền động
điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 179
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 181
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 182
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.3. TĐĐ-Động cơ servo
1. Giới thiệu chung- động cơ có chổi than
11/05/2021 183
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.3. TĐĐ-Động cơ servo
1. Giới thiệu chung- động cơ không có chổi than
11/05/2021 184
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 185
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 186
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 188
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 189
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 190
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
4.3. TĐĐ - Động cơ servo
4.3.3. Truyền động điện với AC servo
MC1
11/05/2021 191
Chương 4: Truyền động điện – Máy điện đặc biệt
11/05/2021 192
Chương 5: Bài tập
Bài 1: Xét điểm làm việc ổn định:
Bài 2: Một động cơ dưới tác dụng của một mô men điện từ không đổi 5Nm
thì làm cho động cơ khởi động và tăng tốc đến n=1800rpm trong vòng 6s khi
không tải. Bỏ qua hệ số dao động của động cơ, tính giá trị mô men quán tính
quy đổi về đầu trục động cơ?
Bài 3: Tính chọn công suất của động cơ:
a. Khi mô men cản không đổi Mc=10Nm với nđm=1000rpm.
b. Khi momen cản thay đổi theo chu kỳ làm việc NHLL của động cơ
M[Nm]
150
Mc(t)
100
50
t [sec]
10 30 T 40 50 60 70
ck
11/05/2021 khanghd@tlu.edu.vn 193
Bài tập phần Động cơ một chiều
Bài 4: Cho động cơ điện một chiều kích từ độc lập có các thông số
Uđm=220V; Iưđm=10A; Pđm=2kW; nđm=2500rpm. Bỏ qua tổn thất do ma
sát.
a. Viết phương trình đặc tính cơ, đặc tính cơ điện tự nhiên của động
cơ? Độ cứng ĐTC TN =?
b. Khi giảm điện áp Uư=0,65.Uưdm thì chế độ Hãm tái sinh (HTS) có xảy ra
hay không? Tính tốc độ làm việc mới của động cơ khi moment cản
không đổi? Vẽ ĐTC khi giảm tốc độ này?
c. Khi mắc thêm Rf =2Rư vào mạch phần ứng thì tốc độ làm việc mới của
động cơ bằng bao nhiêu?
d. Tính Rf cần đưa thêm vào mạch phần ứng khi hạ tải thế năng với tốc
độ hạ=-0,5đm?
e. Tính điện trở hãm động năng cần đưa vào mạch để mô men hãm ban
đầu Mhđ=-2,5.Mcđm. Viết ptr ĐTC của động cơ khi đó?
11/05/2021 194
Bài tập ĐCKĐB
Bài 5: Cho động cơ KĐB 3 pha rôto dây quấn có số liệu sau :
Pđm=1,7 kW; Iđm =4,3A; Y-380 V; nđm = 975 v/ph; X1 = 4; R1 = 3,2 ;
X2’ = 6,5 ; R2’ = 3,8 ; 2p=6; f=50 Hz.
a. Tìm Mth; sth; Mđm ;
b. Tìm điện trở phụ đưa và rôto để sth = 1; Tìm tốc độ làm việc lúc đó
với Mc=Mđm =const.
Bài 6: Cho một động cơ không đồng bộ rôto dây quấn có các thông số:
Pđm = 1,05kW; U1fđm = 220V ; hiệu suất của động cơ đc = 0,85; tốc độ
định mức của động cơ nđm=2930 vòng/ph; R1=0,2; R2’ =10;
Xnm=70; 2p=2;
a. Tính độ trượt tới hạn sth, Mcđm, Mth và Mmm của động cơ?
b. Vẽ đặc tính cơ tự nhiên?
c. Tính tốc độ làm việc mới của động cơ khi giảm điện áp lưới U1f =
180V và mắc thêm điện trở phụ R2f’ =80; Vẽ ĐTC này?
11/05/2021 195
Bài kiểm tra số 1.
Câu 1: Xây dựng phương trình đặc tính cơ của động cơ điện
một chiều KTĐL? Từ thông kích từ phụ ảnh hưởng thế nào
đến đặc tính cơ của động cơ?
11/05/2021 196
Câu hỏi trắc nghiệm
11/05/2021 197
Câu hỏi
trắc
nghiệm
11/05/2021 198
Câu hỏi
trắc
nghiệm
11/05/2021 199
THANK YOU!
For PowerPoint Slides: Pls 100% free Ready to use, professional Blow your audience away
send me request to email: for personal use and customizable with attractive visuals
khanghd@tlu.edu.vn
Mobil: 0903.47.98.03
200