Professional Documents
Culture Documents
Đề Tài:
xuất hiện một sức phản điện động có chiều ngược với I KT RKT
ư
điện áp đặt vào phần ứng động cơ.
IKT
Phương trình điện áp ở mạch phần ứng động cơ: -
+ UKT
Nếu bỏ qua các tổn thất cơ và tổn thất thép thì M cơ= M đt= M
Từ các phương trình trên ta có: đặc tính cơ của động cơ điện một chiều
+
ω = U − − R(− ) f
R
Φ k.Φ 2 M
k.
Khi toàn bộ các thông số điện của động cơ là định mức và không mắc
thêm điện trở phụ vào mạch điện trở thì phương trình đặc tính cơ là:
U− R−
ω= − M
k. 2
Φ (k.Φ )
SV Lưu Văn Thắng - 23 - Lớp K9C- TĐH
Trường ĐHBK Hà Nội -- -- Đồ án tốt nghiệp
Đặc tính cơ của phương trình này gọi là đặc tính cơ tự nhiên.
Tốc độ ω o = U ư/k.Φ là tốc độ không tải lý tưởng.
Khi phụ tải tăng dần từ M c = 0 đến M c = M đm thì tốc độ động cơ giảm dần
từ ωo xuốngω đmnên phương trình đặc tính cơ có dạng:
ω = ωo − Δω
R−
Với: Δω = _độ sụt tốc trên đặc tính cơ.
(kΦ )2
Đặc tính cơ
ω
ω
Δω
o
ω
đm
ĐTTN
M
0 Mđm
H2. ĐỒ THỊ ĐẶC TÍNH CƠ TỰ NHIÊN
ωi
ωi + 1 ≈ ω : hệ thống điều khiển liên tục
i
Mong muốn γ → 1: hệ truyền động có thể làm việc ổn định ở mọi giá
trong suốt dải điều chỉnh.
Dải điều khiển tốc độ
Dải điều khiển tốc độ ( D) là tỉ số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
của tốc độ làm việc ứng với mômen tải đã cho:
ω
D= max
ω min
U− R−
ω= − M
k. 2
Φ (k.Φ )
ΔM (k.Φdm ) 2
β = =−
Δω R + Rf
−
Ta thấy khi điện trở càng lớn thì β càng nhỏ nghĩa là đặc tính cơ càng dốc
và do đó càng mềm hơn.
ω0
R =0
f
Rf1
Rf2
0
Mc M 2 M M
1
H3. đặc tính cơ của động cơ khi thay đổi điện trở phụ
Ứng với R f = 0 ta có độ cứng tự nhiên β TN có giá trị lớn nhất nên đặc tính
cơ tự nhiên có độ cứng lớn hơn tất cả các đường đặc tính cơ có điện trở phụ.
Như vậy, khi ta thay đổi R f ta được một họ đặc tính cơ thấp hơn đặc tính
cơ tự nhiên.
Đặc điểm của phương pháp
ω
ωo2
ωo1
ωo Φ
đm
Φ1
Φ
2
M
0 Mc1 Mc2
ω
ω0
ĐTTN
ω01
ω02 U1
U2
0
Mc M
Đ F Đ MSX
MF ĐC
Theo sơ đồ thì động cơ Đ 1 biến đổi điện năng xoay chiều của lưới thành
cơ năng trên trục của nó rồi truyền sang trục của máy phát F, máy phát F biến
đổi cơ năng đó thành điện năng một chiều để cung cấp cho động cơ Đ, động cơ
một chiều chuyển thành cơ năng trên trục làm quay máy sản xuất.
Để điều khiển tốc độ động cơ cần điều khiển điện áp đặt trên hai đầu động
cơ, thông qua sức điện động của máy phát: E = k MF.Φ.ω MF.
Khi máy phát F được quay với tốc độ ω MF cố định, sức điện động của máy
phát EMF phụ thuộc vào dòng kích từ IkMF theo luật đường cong từ hóa: EMF=
kMF.ωMF. α.IkMF
Xét phương trình đặc tính cơ:
+
ω = kMFω MF α I kMF − R− MF R− D .M
kD Φ
D (k Φ D ) 2
D
ω
ω
I
kMFđ
TS Đ mI
C kMF 2
Đ
N IkMF 1 I
0
IkMF = 0
TS
Đ
C
(kD Φ
+D )
2
ω = U CL R− + R U .cosα R + R
− CL .M = do − − CL2 .M
ke Φ ke .k μ .Φ 2
ke .Φ k .k .Φ
e μ
Thay đổi góc điều khiển α = ( 0 - π),điện áp của chỉnh lưu biến thiên từ
Udo – ( - U do) và ta được họ đặc tính song song nằm ở nửa bên phải của hệ trục
tọa độ {M, ω}. Những đặc tính đó không tồn tại ở nửa mặt bên trái là do các van
không cho dòng điện phần ứng đổi chiều.
Khi đó tốc độ không tải lí tưởng tùy thuộc vào góc điều khiển α
U .cosα
ω o = kdo.
e Φ
dm
(kΦdm )2
Và độ cứng đặc tính cơ: β = là không đổi.
R¦ + RCL
→ Các đường đặc tính của hệ CL - Đ mềm hơn các đặc tính cơ của hệ F - Đ
Chế độ dòng điện gián đoạn
Phương trình đặc tính cơ:
ω
Biên liên tục
ωo1
ωo2 α=0
ωblt
0 Iblt
I
α = π/2
Ta điều chỉnh thông qua chu kì T. Chu kì càng nhỏ ( tần số càng lớn
f = 1 /T) thì vùng gián đoạn càng nhỏ, chất lượng điều khiển càng cao.
→ Điều khiển băm áp có chất lượng tốt hơn điều khiển chỉnh lưu khi tần
số f cao.
Chế độ dòng điện gián đoạn
ω
ωo
γ=1
ωblt
Iblt
I, M
0
γ=0
Thay đổi góc điều khiển α=(0÷Π) điện áp cảu chỉnh lưu điều khiển từ
Udo-(-Udo) và ta được đặc tính họ song song nằm 1/2 bên phải hệ tọa độ
(Moω) những đặc tính đó không thuộc nửa bên trái là do các van không cho
dòng điện phản ứng đổi chiều .
-Khi đó tốc độ không tải lý tưởng tùy thuộc vào góc điều khiển α .
U .cosα
ωo = do
K Φ ®m
e
-Khi làm việc ở chế độ dòng gián đoạn đường đặc tính cơ không là đường
thẳng mà là đường cong có độ cứng thấp hơn .
-Biên giới vùng dòng điện gián đoạn là dòng phân cách giữa vùng dòng
điện liên tục và dòng gián đoạn chính là tập hợp đường trạng thái biên độ .KHi
thay đổi góc α=(0-Π) gần đúng là đường ê líp có các trục chính là trục tọa độ .
+Ưu điểm
-Độ tác động nhanh , cao tổn thất ít giảm tiếng ồn hiệu suất lớn có khả
năng điều chỉnh trơn (8-1)với phạm vi điều chỉnh rộng (D-10 2-10 3)
-Có thể thiết lập hệ tự động phòng kín để mở rộng dải điều chỉnh và cải
thiện điều kiện làm việc của hệ.
+Nhược điểm :\
-Khả năng linh hoạt khi đổi trạng thái làm việc không cao , khả năng quá
tải về dòng và áp của van kém sức điện động của bộ biến đổi có biên độ đập
mạch lớn gây tổn hao phụ trong động cơ và làm xấu điều kiện chuyển mạch trên
cổ góp của động cơ làm xấu điện áp nguồn .
- Khi điều chỉnh sâu hệ số công suất Cos γ thấp nhất.
U∼
T1 T2
C1
R1 C2 R2
T3 T4
L
Đ
Ikt
Sơ đồ mạch lực
K nv = 2 = 1,41
Điện áp ngược mà van phải chịu .
Unv = K đtv . U lv = 1,9.155 =294 (v)
Kđtv la hệ số dự chữ điện áp thường lấy >1,6.
Nên dòng điện đinh mức của van là .
Ilv = Khd .I =0,67.10 =6,7 ( A)
K =0,67
hd
Do chỉnh lưu cầu một pha
Dòng điện định mức của van được chọn dựa vào điều kiện làm mát van
chọn điều kiện làm mát van bằng không khí tức làm mát tự nhiên bằng cánh
tản nhiệt với đủ diện tích bề mặt cho phép làm việc
Iđmv =Ki .Ilv =1,5.6,7 = 10 (A)
K = 1,5 là hệ số dự chữ dòng điện
i
Chọn van bán dẫn với .
Unv = 294 (v)
Iđmv = 10 (A)
Loại tiristor cần chọn là ,T12N400COE có các tham số sau
Điện áp ngược cực đại của van là : U n = 400(v)
Dòng định mức của van là : Iđm = 15(A)
Đỉnh xungdòng điện : Ipik = 220(A)
Dòng điện của xung điều khiển Iđk = 40(mA)
Điện áp của xung điều khiển U =2(v)
đk
Dòng điện rò Ir =5(mA
Sụt áp lớn nhất của tiristor ΔU =2,8(v
Thay số :
220
Rư = 0,5.(1-0,85). = 1,25(Ω)
10
Điện cảm mạch phần ứng tính theo công thức gần đúng :
Lư =K Udm
2 .
Iudm.Zp. ¦ Wdm
Ndm
Wđm =
9,55
Trong đó : K2 là hệ số chọn = 5,6 (đối với máy không bù)
Zp là số đôi cực Zp =2
SV Lưu Văn Thắng - 23 - Lớp K9C- TĐH
Trường ĐHBK Hà Nội -- -- Đồ án tốt nghiệp
Thay số ta có :
5,6.220
Lư = = 0,2(H )
10.2.3000 / 9,55
Urc
ĐF RC SS TX KĐ BAX
Uđk
-ĐF: khâu đồng pha là khối tạo điện áp đồng bộ với điện áp trên anot –
knot của tiristor.
- RC: khâu tạo điện áp răng cưa Urc
- SS: Khâu so sánh có nhiệm vụ so sánh tín hiệu Urc và Uđk
- TX: khâu tạo xung chùm
-KD:khâu khuyếch đại xung
-BAX: biến áp xung
0 ωt
U1
0 ωt
U2
0 ωt
U3
0 ωt
U4
0 ωt
U4
0 ωt
U5
ωt
U6
ωt
Giản đồ điện áp
UA
R1
B
t
OA1
Ung
Đ2 +E VR
UB
Đầu vào tín hiệu xoay chiều biên độ nhỏ lấy từ biến áp.
Đầu ra là tín hiệu xung vuông đồng pha với tín hiệu điện áp lưới đưa vào khâu
tạo điện áp tựa Urc
Sơ đồ gồm máy biến áp đồng pha và một khâu so sánh. Cuộn thứ cấp của
biến áp đồng pha gồm hai cuộn dây có điểm giữa trung tính. Sau hai nữa chu kỳ
điện áp hình sin ở đầu vào Đ 1và Đ 2 thì ở đầu ra của nó có điện áp dương.
Tín hiệu đồng pha này được dưa vào cổng đạo và khuếch đại thuật toán
OA1.
Cộng không đạo OA 1 nhận tín hiệu đặt một chiều qua khâu phân áp VR 1.
Kết quả ở đầu ra của OA 1 ta có được các xung vuông.
UC
+ VR
C1 +URCM Uđk
B R3
- - -URCM
C
D3 R4 +
OA2
Là điện áp để so sánh với Uđk điểm cân bằng là thời điểm phát xung, hình
dạng của Ur phụ thuộc vào nguyên tắc điều khiển ở đây ta chọn nguyên tắc điều
khiển thẳng đứng tuyến tính. Điện áp u r là điện áp răng cưa đồng pha với điện áp
lưới.
Có nhiều phương pháp để tạo ra ur
+ Sơ đồ dùng đi ốt và tụ điện
+ Sơ đồ dùng cho Tranzitor
+ Sơ đồ dùng vi mạch
Trong bản thiết kế này ta chọn sơ đồ dùng vi mạch, tín hiệu răng cưa được
tạo thành nhờ tụ C 1 nhờ vào sự phóng nạp. Sơ đồ mắc theo kiểu tích phân, phần
tử chính của mạch là tụ C 1 và khuếch đại thuật toán OA 1và OA 2.
Chọn loại khuếch đại thuật toán OA 2 là loại khuếch đại thuật toán
μA741
Nguồn cung cấp ± 15V . Tín hiệu được đưa vào cổng đảo của OA 2thông
qua đi ốt chặn để lấy tín hiệu điện áp âm
Nguồn E + (15) được mắc vào cửa đảo nối tiếp tụ C 1 để nạp cho tụ thông
qua R3 và VR 2 để khống chế thời gian và phóng của tụ C
1
Ubh Ud
I1 =
R4
u = u ∫ i dt
Với quy ước chiều như hình vẽ thì i c < 0 thay vào ta có
11,5 15
Ur = ( − ).t
R4 R C1
Khu U b = -Ubh thì Đ 3 dẫn tụ C 1được nạp điện đến giá trị bão hòa +
Urcmax
Khi U b = + Ubh thì Đ 3 khóa tụ C 3 phóng điện từ + Urcmax ÷ - Urcmax
E
Ip = 15
=
R R
+URC Uđk
C R5
-
t
R6 - D
+ OA
3
Ud
α
T1
UF
T2
UG
t
Đ
+E 6
BA
R9
Đ5
XC Đ7
SS
T1
T2
Đ4 R8
Sơ đồ sử dụng hai Tranzitor T 1 và T 2 ghép trực tiếp làm chức năng khuếch
đại, đầu ra ghép với tải bằng biến áp xung, tín hiệu lấy ra từ hai khâu gửi tới:
- Tín hiệu từ khâu so sánh gửi tới.
- Tín hiệu từ khâu xung chùm gửi tới.
Nguyên lý hoạt động
Khi đầu ra của khâu so sánh là một xung điện áp đường dẫn tới T 1mở tạo
thiên áp cho T 2 mở. Khi T 2 mở sẽ có dòng chảy qua cuộn sơ cấp biến áp xung và
kết quả là thứ cấp biến áp xung có được một chuỗi xung có tần số bằng mạch
của máy phát xung chùm, và có độ dài xung phụ thuộc vào xung dương của
khâu so sánh.
R10
R14
- OA4 R13 E
T3
+
C2
Đ9
R11
R12
7815 +15v
C1 C3
220v
0v
7915
C4
C2
-15v
4/ Điện áp nhỏ nhất của thứ cấp máy biến áp theo sơ đồ chỉnh lưu cần một
pha
U min = 1,11 Uclmin + ∆Uba = 19,7 V
2
Trong đó lấy ∆Uba = 4 V là điện áp rơi trên dây quấn MBA và dây dẫn
5/ Điện áp lớn nhất của máy biến áp lúc U 1max = 240 V
U 2 max = U1max U 2 min
240 .19,7 = 29,5
=
U1min 160
6/ Điện áp chỉnh lưu lớn nhất khi chưa có tụ lọc.
Uclmax = 0,9 U 2 max = 26 V
7/ Điện áp lớn nhất cửa vào IC ổn áp khi có tụ lọc .
Điện áp lưới lúc này U 1max = 240 V
Uv max = 2 Uclmax = 36,7 V
8/ Sụt áp lớn nhất IC ổn áp
∆Umax = Uvmax – Ur = 21,7 V
9/ Công suất tổn thất lớn nhất trên IC ổn áp
∆Pmax = ∆Umax.Itải = 21,7 W
Dòng sơ cấp
W1
I1 = .I = 7,3A
W2 2
Thứ cấp
I2
= 0,18(mm )
2
J
4s1
Sơ cấp d 1 = = 1,38 mm
π
4s2
Thứ cấp d 2= =0,47 mm
π
E
UdI KB§ KB§ Ιc
B
R
(-)Ui 1+ pTB§ u
I
T p+1
Ki
Tip+1
Ta dùng bộ điều chỉnh tốc độ hoặc điện áp có dạng bộ khuyếch đại tổng
và mạch phản hồi dòng điện phi tuyếnP. Khi tín hiệu dòng điện chưa đủ để khâu
phi tuyến ra khỏi vùng kém nhạy, thì bộ điều chỉnh làm việc như bộ điều chỉnh
tốc độ hay điện áp mà không có sự tham gia của mạch phản hồi dòng điện. Khi
dòng điện đủ lớn khâu P sẽ làm việc ở vùng tuyến tính của đặc tính và phát huy
tác dụng của bộ điều chỉnh R.
Khái niệm 2:
Khái niệm này được mô tả theo hình vẽ sau:
So1 I
R
1 So 2
Uu'
Mc
R1
Cấu trúc theo kiểu này cho phép điều chỉnh độc lập từng mạch vòng với
hai bộ điều chỉnh riêng biệt R 1 & R 2 trong đó bộ điều chỉnh R 2là bộ điều chỉnh
dòng điện với giá trị đặt Iđ.
Trong truyền động điện khái niệm điều chỉnh dòng điện được sử dụng
rộng rãi và được thể hiện trên hình vẽ:
Mc
Uđ ω
Rω RI S01 S02
(-) Uu'
Trong đó:
R – Bộ điều chỉnh dòng điện.
I
R – Bộ điều chỉnh tốc độ.
co
Mỗi mạch vòng có bộ điều chỉnh riêng được tổng hợp từ đối tượng riêng
và theo tiêu chuẩn riêng.
-Mc
Uu' 1/Ru' Iu' 1 ω
Kφ
(-)Eu' 1+Tu'P Jp
Kφ
Trong đó:
KL – Hệ số điện cảm chọn K L = 5,6 (máy không bù)
ZP – Số đòi cực, chọn Z P = 2.
n = Iđm
đm
Iưđm tốc độ định mức, chọn nđm = 3000v/p
Thay số vào công thức ta có:
220
L = 5,6 = 0,196( A)
− 10.2.3000 / 9,55
Như vậy ta có hằng số thời gian chuyển mạch phần ứng là:
L−
0,198
T− = = = 0,12(s)
R− 1,65
220 - 1,65.10
Kθ ®m = = 0,65
3000 / 9,55
0,65
Ki
Tu'P+1
Điện cảm phần ứng động cơ điện một chiều kích từ độc lập được xác định
theo công thức
U ®m
L = Ki I
− − ®m .Zp.ω®m
các hằng số thời gian Tω, T i rất nhỏ so với hằng số thời gian điện từ Tư
(đặt Tsi = T B + T i)
1
Thời gian trễ của bộ biến đổi: T B =
2mf
f – Tần số lưới điện, f = 50 Hz
m – Hệ số đập mạch với sơ đồ cầu một pha đk đối xứng thì m = 2
1
Khi đó TB = = 0,005(s) = 5(ms)
2.2.50
Hệ số khuyếch đại:
d Ed ΔEd
K = =
B dUdk ΔU dk
α = Π (1- Udk )TachänUrm = 10v
2 U rm
U i®m
Ta có hệ số tỉ lệ: K i = I Chọn Uiđm = 6v
®m
KB .Ki 25.0,6
Koi = = = 9,1
R− 1,65
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu môđun ta tìm được hàm truyền của bộ điều
chỉnh dòng điện có dạng là khâu PI:
R1 R C
Ud
f
- V+
Ui R2 +
V-
Ta có hàm truyền đạt của bộ điều chỉnh
Rf + CP + 1
RP =
ω R .C.P
1
Tri.P + 1
So với hàm truyền: Ri (P) =
KTRi. P
Suy ra R f. C = Tri (I)
R1 . C = K. T ri (II)
0,03
⇒ R1 = −6
= 30000(Ω) = 30(kΩ)
1.10
Vì Ud = U i = 6v ⇒ R 1 = R 2 = 30 kΩ
Đặc tính và hàm truyền của động cơ điện một chiều thay đổi rất mạnh khi
chuyển về vùng dòng điện gián đoạn. Điều này làm phức tạp cho công
việc tổng hợp các bộ điều chỉnh của hệ.
Vì thế sử dụng các bộ điều chỉnh dòng điện thích nghi nên có khả năng
thayđổi đựơc cấu trúc và thông số giúp cho hệ đạt được đặc tính điều chỉnh tốt
hơn.
3. Mạch vòng điều chỉnh tốc độ.
Mạch vòng điều chỉnh tốc độ có chức năng cơ bản là trực tiếp hoặc gián
tiếp xác định tốc độ của động cơ cho phù hợp với tải trọng thay đổi đột ngột:
Ta có sơ đồ:
HC
Udω 1/ Ki 1 ω
Ri Kφ
(-) 1+2TsP JP
Uω Mc
Kω Sω
1+PTω
Koω
Suy ra : Soω(P) =
P(TsωP + 1)
Theo tiêu chuẩn tối ưu mô đun ta xác định được hàm truyền thuộc bộ điều
chỉnh là khâu tỉ lệ:
1
R (P) = Với (T = τδ)
co Soω (P).2τδP +(1+ τδP ) sω
K i .Φ i .K.T
R (P) = c
ω
ω. u sω
= (KP)
2K .R .T
Ta có mạch tạo lên khâu tỉ lệ:
R1 R
Udω
3
- +
Uω R2 +
-
Tsω = 2Tsi + T ω = 2.0,002 + 0,001 = 0,005.
Chọn: T w = 0,001. Khi đó ta có :
Ui Ui
=
6 = 0,6
K = =
i I− I ®m 10
chọn: U i = 6v
Uω
6
K = = = 0,191
ω W®m 3000 / 9,55
Chọn: U ω = 6v
Thay số ta có:
0,6.0,64.0,015
K(P) = = 18
2.0,0191.1,65.0,005
mà K(P ) = R
1
chọn R = R = 10kΩ
3
1 2
R
Theo tiêu chuẩn môđun tối ưu đối xứng mạch vòng điều chỉnh tốc độ có hàm
truyền là bộ điều chỉnh tốc độ có hàm phân tỉ lệ PT.
1 + To P
R (P) =
ω K.To .P
Từ hàm truyền hở ta có thể tìm được hàm truyền kín F(P) đồng nhất F(P)
với hàm chuẩn tối ưu đối xứng ta tìm ra tham số của bộ điều chỉnh.
Nếu chọn T’ s = T s thì T o= 8T os
R .Kω 8(2) R .K
K= −
.
T . ' 2
s '
− ω
.4T's
Ki .KΦ .Tc K KΦ Tc
8Ts i
Ki .KΦ .Tc 1 1
R (P) = . ( +1)
ω R .KΦ 4Ts' 8Ts'
−
Khi tổng hợp hệ thống theo phương pháp tối ưư đối xứng thường phải
dùng thêm khâu tạo tín hiệu đặt. Để tránh quá điều chỉnh khâu tạo tín hiệu đặt
này thường có hàm truyền của khâu phân lọc thông thấp, bậc nhất có hằng số
thời gian lọc phụ thuộc và gia tốc cho phép của hệ thống.
SV Lưu Văn Thắng - 23 - Lớp K9C- TĐH
Trường ĐHBK Hà Nội -- -- Đồ án tốt nghiệp
'
U (P)
Fω(P) = ω = 1+ 8T
Udω(P) 8T's.P[4T;s(1+ 2T'ss P
mạch vòng điều chỉnh tốc độ .P) ]+1 chuẩn tối ưu đối xứng có kết quả
+1tiêu
theo
vô sai cấp hai đối với tín hiệu điều khiển là vô sai là cấp 1 với tín hiệu nhiễu.
Như vậy hệ trên đã được ổn định thì sai lệch tốc độ sẽ bằng không.
Khâu phản hồi âm tốc độ có hàm truyền:
Kω
W (P) =
ω 1 + Tω P
Uω
Trong đó hệ số tỷ lệ K ω = Chọn U = 6v
ω ω
®m
6
Vậy: Kω = = 0,02
3000 / 9,55
áp dụng theo tiêu chuẩn tối ưu đối xứng với hàm truyền của bộ điều chỉnh
tốc độ có dạng:
1 + To P
R (P) =
ω KT0 P.
K = 2Tsω.R− .Kω
Ki .KΦ .Tc
R3 R C
Udω
f
- V+
Uω R4 +
V-
Rg. C = To (III)
R . C = KTo (IV)
3
Từ (III) ⇒ R = T
f
chọn tụ C = 1μF
o
0,74.0,164
R = = 77000(Ω) = 77(kΩ)
3 1.10−6