Professional Documents
Culture Documents
DN NHP
x H ch vit Br hm
.
5
H CH VIT BR HM
Ch Brhm v sau này truyn bá sang các vùng lân cn và phát trin thành
nhiu h
ch vit khác. H
ch truyn v phng nam c lan rng ra các
quc gia phía ông trong ó có c Vi
t Nam. a s các h
ch Nam
Brhm này có hình th bo tròn. Danh sách sau li
t kê mt s các h
ch
thuc h Brhm:
6
Ahom, Balinese, Batak, Baybayin, Buhid, Bhujimol, Mi
n, Chakma, Chàm,
Devangar, Divehi Akuru, ông Nagari, Golmol, Grantha, Gujarati,
Gupta, Gurmukhi, Hanunoo, Javanese, Kadamba, Kaithi, Kannada, Kh-
me, Kutila, Lào, Lepcha, Limbu, Litumol, Lontara, Malayalam, Meitei
Mayek, Mithilakshar, Modi, Nepal, New Tai Lue, Oriya, Prachalit,
Phagspa, Ranjana (Lantsa), Rejang, Saurashtra, Sharada, Siddham,
Sinhala, Soyombo, Sundanese, Sylheti Nagari, Tagbanwa, Tai Le, Tai
Tham, Tamil, Tây Tng, Telugu, Thái, Thái Vi
t, Varang Kshiti.
Th-i gian g#n ây, hi
p hi Unicode (hi
p hi thng nht bng mã ch vit
trên vi tính) ã tích hp vào bng mã mt s h
ch vit thuc h Brhm.
Tuy nhiên, v&n còn rt nhiu h
ch cha c cho vào thng nht mã. Hy
vng trong tng lai các h
ch này s0 c tích hp #y vào unicode
gi"i nghiên cu có th s/ dng chúng trên vi tính d1 dàng hn.
H#u ht các ngôn ng s/ dng h ch vit Brhm có th dùng các ch vit
khác trong cùng h này thay th. in hình là t
ng kinh Pali có th c
vit b$ng nhiu h
ch nh: Devangar, Mi
n i
n, Thái, Sinhala, Tamil
v.v. Sau ây là mt ví d câu ni
m Ân c Pht ting Pali c vit b$ng 3
lo
i ch khác nhau thuc h Brhm là Siddha, Lantsa và Devangar:
7
Hi
n vt có ch Siddha2 n nay còn c lu gi là 2 phin lá bi (lo
i lá
ngày xa dùng ghi ch t
i n , còn gi là pattra) trên có bài Bát Nhã
Tâm kinh và Phật nh Tôn Thng à ra ni. Hai lá bi này do phái oàn
t8ng nhân du hc ca Nht Bn th9nh v n"c vào khong n8m 610 t' Trung
Quc, sau ó c ct gi t
i chùa Pháp Long và c xem là báu vt ca
Nht quc. Hi
n nay, hai lá bi này c gi t
i bo tàng quc lp Tokyo.
Kinh Pht vi
t trên lá bi c bo tn ti Nht
M+c dù ch Siddha2 có ngu%n gc t' n , nhng các chng tích v lo
i
ch này t
i n hi
n nay không còn ho+c cha tìm thy. Lo
i ch này,
cho n hi
n t
i, ch9 thy t%n t
i trong các kinh bn Pht giáo. Kinh t
ng ch
Hán nhc nhiu n lo
i ch vit này b$ng các tên gi ã c Hán hóa
nh: Tt àn, Tt àm, T àm, Tt án, Tht án, Tht àm…
Vào th-i Ngài Huyn Trang (602 – 664) sang n th9nh kinh ch
Siddha2 ang c lu hành t
i ây. Các kinh Pht th-i ó c cho là ghi
chép d
ng ch này. Tuy nhiên, khi dch sang Hán v8n thì Ngài Huyn
Trang ã chuyn tt c sang d
ng ch Hán, ngay c các bài chú hay à ra ni,
cho nên ng-i ta khó có th tìm ra gc tích ch Siddha2 th-i k> dch
thut này.
Cho n khi các v s n g%m các Ngài: Vajrabodhi (Kim Cng Trí)
[669 – 741], Amoghavajra (Bt Không Kim Cng) [705 – 774],
Eubhakara-si2ha (Thi
n Vô Úy) [637 – 735] sang Trung Quc ho$ng hóa
Pht Pháp thì du vt ch Siddha2 m"i l
i rõ nét. Ba v s n này rt
c triu -ng trng vng và c tôn là Khai Nguyên Tam
i S4. Các
Ngài ã dch sang ch Hán rt nhiu kinh Pht ting Ph
n, ch yu là kinh
Mt giáo. Trong th-i k> dch thut ca Khai Nguyên Tam
i S4, các bn
dch c li
t kê d
ng Ph
n Hán, các mc c#n thit phi ghi ch
Siddha2 g%m à ra ni, th#n chú và các ch chng t/. Bt #u t' th-i k> này
ã khi dy phong trào hc ch Ph
n Siddha2 trong gi"i t8ng l ca
i
-ng và ã có các tác phIm h"ng d&n hc ch Siddha2 ra -i nh: “Tt
àm T Ký” ca Trí Qung (760 – 830?), “Phn ng Thiên T Vn” ca
Ngh4a Tnh (635 – 713), “T Mu Biu” ca Nht H
nh (683 – 727).
8
Các ch chng t Siddham trong mt hi thuc Kim Cng Gii man a la ca Mt Tông
Khi truyn sang Nht Bn, ch Siddha2 c các t8ng nhân Nht Bn ón
nhn rt n%ng nhi
t. H ã phát trin ch Siddha2 thành mt lo
i ch +c
thù ca nn v8n hóa Nht Bn và bo t%n cho n hi
n nay. Ch này t
i
Nht c gi là “Bonji”. Bonji là âm Nht ca ch ᫂ሼ, âm Hán Vi
t ca
chúng ta c là “Ph
n t*.” Ng-i c tôn là thy t, ã mang v và phát
trin ch Siddha2 t
i Nht là
i s Không Hi (774 – 835), còn gi là
Ho$ng Pháp
i s. Ngài ã khai sáng Chân Ngôn Tông t
i Nht. Không
Hi hc Mt pháp t' Ngài Hu
Qu, thuc dòng truyn th'a
Bt Không Kim Cng
Hu
Qu Không Hi
Huyn Siêu
Tác phIm h"ng d&n hc ch Siddha2 ca Nht th-i k> #u g%m có:
“Tt àm T Mu Thích Ngha” ca Không Hi, “Tt àm Tng” ca An
Nhiên (841 – 915) g%m 8 quyn. Riêng l4nh v*c th pháp Siddha2 t
i Nht
c các tr-ng phái phát huy rt m
nh m0, áng k nht là tr-ng phái T'
Vân. Th pháp Siddha2 v sau t
i Nht ph#n nhiu u chu nh hng ca
tr-ng phái này. Theo mt s truyn thng t
i Nht Bn, ch Siddha2 c
xem là lo
i ch cao quý và thm chí ch9 dành cho hàng
i B% Tát.
9
Các b$ng chng khoa hc và kho c n nay v&n cha xác nh rõ v
ngu%n gc hình thành ch Siddha2. Có mt s truyn thuyt v s* hình
thành lo
i ch này c ghi nhn nh sau:
1 – Ch Siddha2 do Ph
m Thiên (Brahma) t
o ra nh$m truyn d
y tri thc
cho nhân lo
i. Do ó ch này c gi là Nam Thiên Tng Th'a hay
Ph
m Vng Tng Th'a. Ph
m th do Ph
m Thiên t
o ra có 47 l-i, 12
nguyên âm, 35 ph âm. Nu kt hp l
i thì s0 hình thành s lng ch vô
tn. Tuy nhiên, ch9 thành lp 18 chng làm tiêu chuIn (mWi chng li
t kê
mt bng ch, các tài li
u hc ch Siddha2 v sau d*a theo 18 bng ch
này làm chuIn).
2 – Ch Siddha2 có ngu%n gc t' Long Cung do Long Th B% Tát th9nh v
vào th-i im 700 n8m sau khi c Pht nhp di
t. Do ó ch này c gi
là Long Cung Tng Th'a. Trong “Tt àm T Ký” ca Trí Qung có ghi
r$ng: “Trung Thiên dùng ph! thêm vn ca Long Cung và Nam Thiên, tuy
có sai khác ôi chút nhng i vn ging nhau.”
3 – Ch Siddha2 do c Pht Thích Ca Mâu Ni truyn d
y. Do ó ch này
c gi là Thích Ca Tng Th'a. Thuyt này cho r$ng khi c Thích Ca
di1n nói kinh in ã dùng các t* m&u Siddha2 bao g%m: 50 t* m&u trong
“Vn Thù Vn kinh”, 42 t* m&u trong “Hoa Nghiêm kinh”, 46 t* m&u trong
phIm Th Th ca “Phng Qung i Trang Nghiêm kinh”, 28 t* môn
trong phIm B% Tát Hi Tu
ca “i Tp kinh”, 42 t* môn trong
i phIm
“Bát Nhã kinh”, 40 âm, 50 ch ngh4a… trong phIm Nh Lai Tính ca “i
Bát Ni
t Bàn kinh”. Cho n sau khi Pht nhp di
t thì các v V8n Thù, Di
L+c, A Nan kt tp và truyn cho -i.
4 – Ch Siddha2 do
i Nht Nh Lai truyn d
y. Do ó ch này c gi
là
i Nht Tng Th'a. Thuyt này cho r$ng Pht
i Nht trong lúc
thuyt kinh ã dùng các t* m&u Siddha2 g%m: 50 ch trong phIm T* M&u
ca “Kim Cng nh kinh”, 50 ch trong phIm C Duyên ca “i Nht
kinh”. Sau này c Kim Cng Tát a kt tp. n khi Long Th B% Tát
vào tháp st Nam Thiên, th nhn r%i mang v truyn l
i và lu thông.
Hi
n nay, ch Siddha2 cha c a vào unicode, iu này gây tr ng
i
không ít cho ng-i s/ dng và nhp li
u v8n bn Siddha2 trên máy tính. Mt
s cá nhân và t chc ca Nht Bn có ph bin mt s font ch Bonji tuy
nhiên s lng ch không #y . Cho n th-i im hi
n t
i (2009), font ch
Siddha2 c cho là tng i #y ch nht và c ph bin mi1n phí
ó là font ch ca hi
p hi CBETA. Ph#n mm gõ ch Siddha2 hi
n nay là
Siddhamkey 2.0. ây là ph#n mm mi1n phí giúp gõ v8n bn Siddha2 theo
ch phiên âm Latin.
10
Trong CD
i T
ng Kinh do CBETA phát hành có cha mt s các bài kinh
chú và à ra ni th ch Siddha2 %ng th-i có kèm theo font ch. Nh- vy
ng-i c có th nm c ch và ting Ph
n xa kia c dùng trong kinh
bn nguyên thy.
T
i Vi
t Nam, h#u ht các à ra ni và th#n chú trong các kinh in Pht giáo
tr"c ây u s/ dng phiên âm Hán Vi
t. iu này làm cho âm c không
còn ging v"i âm Ph
n gc. Hi
n vi
c phc h%i v âm Ph
n và th ch
Siddha2 cho các bài chú và à ra ni trong các kinh in ã và ang c
mt s dch gi th*c hi
n.
11
Hi
n nay, có mt s t chc thuc các n"c phát trin tài tr và thu thp
nhiu kinh bn c th ch Lantsa t
i Nepal. Các kinh bn này ã và ang
c chuyn sang d
ng phiên âm Latin và Devangar. in hình là t chc
DSBC (Digital Sanskrit Buddhist Canon) ang th*c hi
n vi
c chuyn th và
ph bin các kinh bn lên website.
Khác v"i ch Siddha2, ch Lantsa có khá nhiu bin th. Trong quyn sách
này ch9 cp phng thc vit các m&u t* theo th Nepal và kèm theo bng
ph lc các bin th ca t'ng m&u t*.
Ch Devangar là lo
i ch ang c dùng t
i n hi
n nay. Ch này
c s/ dng vit rt nhiu các th ting nh Hindi, Marathi, Nepal…
Ngoài ra, các kinh in Pht giáo ting Pali và ting Sanskrit hi
n nay u
c nhp vi tính d"i d
ng ch này song song v"i d
ng ch Latin hóa.
Niên
i hình thành ch Devangar vào khong n8m 1200. Ch này thuc
h ch Brhm, c hình thành trên nn tng ch Ngar. V m+t ngh4a ca
ch thì “Deva” có ngh4a là “Ch Thiên”, còn “Ngar” có ngh4a là “thành
th”. Do ó, các tài li
u Hán v8n gi là ch Thiên Thành.
Ch Devangar ã c a vào unicode, cho nên vi
c s/ dng ch này
trên vi tính rt d1 dàng. Hai font ch ph bin hi
n nay dùng th hi
n ch
Devangar là Mangal và Arial Unicode MS. Trong Windows ã tích hp
sZn b gõ ch Devangar. Tuy nhiên, cng có các ph#n mm c lp trình
riêng gõ lo
i ch này.
Trong ph
m vi quyn sách này ch9 cp cách vit các ch Devangar
trong bng m&u t*. Ngoài ra có ph#n ph lc mt s kinh bn i chiu
th Devangar và th Latin hóa.
12
MT S A CH WEBSITE LIÊN QUAN
T
ng kinh ting Ph
n t' ngu%n kinh ca Nepal:
http://www.uwest.edu/sanskritcanon/dp/
Tháng 7/2009
13
Chương II
CÁC MẪU TỰ
CÁCH VIẾT và PHÁT ÂM
Biên soạn: Tống Phước Khải
• Bảng mẫu tự Siddhaṃ, các hình thức khác của từng chữ.
15
BẢNG MẪU TỰ SIDDHAṂ
Thể Hình thức Thể Hình thức
STT Thể Latin STT Thể Latin
Siddhaṃ khác Siddhaṃ khác
16 nguyên âm 10 ña 埒 牾
1 a 唒 淥 11 ṭa 盄 釪 牿 猝
2 ā 挼 12 ṭha 斗 猗
3 i 哳 淕 涺 淝 13 ḍa 眃
4 ī 珂 淭 淂 淰 14 ḍha 眄 猑 猘
5 u 唚 淐 15 ṇa 垸 荓 猈 狿
6 ū 峬 淓 16 ta 凹 祒
7 ṛ 玹 淗 17 tha 陯 猞 玈 珶
8 ṝ 玶 茺 18 da 盻
9 ḷ 玵 烺 19 dha 叻
10 ḹ 唑 20 na 矧 珸
11 e 珫 烷 焗 21 pa 扔
12 ai 哱 烴 焌 荶 22 pha 傋
13 o 珇 烰 焄 23 ba 砑
14 au 玾 烳 苲 24 bha 砒
15 aṃ 珃 焐 25 ma 偨
16 aḥ 珆 26 ya 娭
35 phụ âm 27 ra 先
1 ka 烿 28 la 栯 琁
2 kha 珋 29 va 秭
3 ga 丫 焓 30 śa 砃 珽 琇
4 gha 旆 焀 31 ṣa 砓
5 ṅa 旃 綹 32 sa 祊
6 ca 畇 33 ha 喣
7 cha 云 烶 焋 2 phụ âm ghép
8 ja 晊 焂 34 llaṃ 祋
9 jha 埕 焎 35 kṣa 祅
16
CHỮ A
Thuận bút của A bao gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
17
CHỮ Ā
Thuận bút chữ Ā bao gồm 6 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên. Chữ Ā
được dựa trên cơ sở chữ A thêm vào nét trường âm.
Thuận bút của chữ I gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
19
CHỮ Ī
Thuận bút của chữ Ī gồm có 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên. Hình
dáng chữ Ī dựa trên cơ sở chữ I, tuy nhiên nét cuối đá về phía phải.
20
CHỮ U
Thuận bút của U bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
Thuận bút của Ū bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên. Hình
dáng chữ Ū dựa trên cơ sở chữ U thêm vào nét trường âm (nét thứ 3).
22
CHỮ Ṛ
Thuận bút của Ṛ bao gồm 4 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
23
CHỮ Ṝ
Thuận bút của Ṝ bao gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
24
CHỮ Ḷ
Thuận bút của Ḷ bao gồm 1 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
25
CHỮ Ḹ
Thuận bút của Ḹ bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
26
CHỮ E
Thuận bút của E bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
Thuận bút của AI bao gồm 4 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
Thuận bút của O bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
29
CHỮ AU
Thuận bút của AU bao gồm 4 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
30
CHỮ AṂ
Thuận bút của AṂ bao gồm 6 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
31
CHỮ AḤ
Thuận bút của AḤ bao gồm 7 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
32
CHỮ KA
Thuận bút của KA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
33
CHỮ KHA
Thuận bút của KHA bao gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
34
CHỮ GA
Thuận bút của GA bao gồm 4 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
35
CHỮ GHA
Thuận bút của GHA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
36
CHỮ ṄA
Thuận bút của ṄA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
37
CHỮ CA
Thuận bút của CA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
38
CHỮ CHA
Thuận bút của CHA bao gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
39
CHỮ JA
Thuận bút của JA bao gồm 4 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
40
CHỮ JHA
Thuận bút của JHA bao gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
41
CHỮ ÑA
Thuận bút của ÑA bao gồm 6 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
42
CHỮ ṬA
Thuận bút của ṬA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
43
CHỮ ṬHA
Thuận bút của ṬHA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
44
CHỮ ḌA
Thuận bút của ḌA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
45
CHỮ ḌHA
Thuận bút của ḌHA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
46
CHỮ ṆA
Thuận bút của ṆA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
47
CHỮ TA
Thuận bút của TA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
48
CHỮ THA
Thuận bút của THA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
49
CHỮ DA
Thuận bút của DA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
50
CHỮ DHA
Thuận bút của DHA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
51
CHỮ NA
Thuận bút của NA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
52
CHỮ PA
Thuận bút của PA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
53
CHỮ PHA
Thuận bút của PHA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
54
CHỮ BA
Thuận bút của BA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
55
CHỮ BHA
Thuận bút của BHA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
56
CHỮ MA
Thuận bút của MA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
57
CHỮ YA
Thuận bút của YA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
58
CHỮ RA
Thuận bút của RA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
59
CHỮ LA
Thuận bút của LA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
60
CHỮ VA
Thuận bút của VA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
61
CHỮ ŚA
Thuận bút của ŚA bao gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
62
CHỮ ṢA
Thuận bút của ṢA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
63
CHỮ SA
Thuận bút của SA bao gồm 3 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
64
CHỮ HA
Thuận bút của HA bao gồm 2 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
65
CHỮ LLAṂ
Thuận bút của LLAṂ bao gồm 4 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
66
CHỮ KṢA
Thuận bút của KṢA bao gồm 5 nét, được viết theo thứ tự như hình vẽ trên.
67
68
Chương III
69
I- HÌNH THỨC GHÉP CÁC MẪU TỰ
Sau đây là bảng liệt kê các nguyên âm và hình thể chữ ở dạng ghép của nó:
1 a 紟 揊 7 e 珫 揓
2 ā 挼 揠 8 ai 哱 揂
3 i 哳 揶 9 o 珇 揇
4 ī 珂 揌 10 au 玾 揋
5 u 唚 揟揕摡 11 aṃ 珃 揲揈
6 ū 峬 揘掾揝揜揄 12 aḥ 珆 揵
Theo truyền thống, các nguyên âm ở thể ghép được gọi là điểm vẽ ma-đa
(mātā). Nguyên âm A tuy không có điểm vẽ ma-đa nhưng các trường phái thư
pháp Siddhaṃ của Nhật định nghĩa một nét phẩy đại diện cho nét đặt bút đầu
tiên khi viết chữ.
Nguyên âm AṂ có 2 hình thể chữ ghép tùy chọn cho mọi trường hợp.
Nguyên âm U có 3 và Ū có 5 hình thể chữ ghép khác nhau tùy thuộc phụ âm
đứng trước nó.Ví dụ các chữ ghép với nguyên âm U:
(KA) 一 + (U) 摡 Æ (KU) 乃
70
CÁCH VIẾT CÁC THỂ GHÉP CỦA NGUYÊN ÂM
71
BẢNG CHỮ GHÉP PHỤ ÂM VỚI 12 NGUYÊM ÂM
72
73
74
2. PHỤ ÂM GHÉP VỚI PHỤ ÂM KHÁC
Một phụ âm có thể được ghép đứng trước hoặc sau phụ âm khác. Nếu xét theo
hình thể chữ Siddhaṃ thì phụ âm ghép sẽ ở phía trên hoặc phía dưới phụ âm
khác. Sau đây là bảng liệt kê các phụ âm và hình thể ghép của chúng:
STT Latin Phụ âm Trên Dưới STT Latin Phụ âm Trên Dưới
1 ka 烿 旐 旒 19 dha 叻 棽 殔棨
2 kha 珋 晼 晬 20 na 矧 椋 椊
3 ga 丫 晻 暀 21 pa 扔 椗 棎
4 gha 旆 晱 晹 22 pha 傋 棈 棝
5 ṅa 旃 晪 晲 23 ba 砑 棞 棦
6 ca 畇 朁 椌 24 bha 砒 棴 棑
7 cha 云 棓 椄 25 ma 偨 椆 棔
8 ja 晊 棜 椪棬 26 ya 娭 棩 椕椥
9 jha 埕 棪 棱 27 ra 先 棇 欹
10 ña 埒 椏 棖棷 28 la 栯 欻 欿
11 ṭa 盄 棫 棤 29 va 秭 欼 渶
12 ṭha 斗 棶 椓 30 śa 砃 殗 殕殽
13 ḍa 眃 椐 棳 31 ṣa 砓 毰 毲
14 ḍha 眄 棡 椇 32 sa 祊 毳 氰
15 ṇa 垸 棌椈 楰棷 33 ha 喣 淼湆 湇
16 ta 凹 椑 棯 2 phụ âm ghép
17 tha 陯 棆 椔 34 llaṃ 祋
18 da 盻 棸 棐 35 kṣa 祅 渟 湉
*na *nā *ni *nī *nu *nū *ne *nai *no *nau *naṃ *naḥ
*ma *mā *mi *mī *mu *mū *me *mai *mo *mau *maṃ *maḥ
*ya *yā *yi *yī *yu *yū *ye *yai *yo *yau *yaṃ *yaḥ
*ra *rā *ri *rī *ru *rū *re *rai *ro *rau *raṃ *raḥ
*la *lā *li *lī *lu *lū *le *lai *lo *lau *laṃ *laḥ
*va *vā *vi *vī *vu *vū *ve *vai *vo *vau *vaṃ *vaḥ
Dấu* là các phụ âm trong bảng mẫu tự (trừ chữ llaṃ). Chúng ta có 34 phụ âm và bảng trên có
84 thành phần ghép. Như vậy nhóm 1 bên trên có tổng cộng 34 x 84 = 2.856 chữ ghép.
76
NHÓM GHÉP THỨ 2
r*a r*ā r*i r*ī r*u r*ū r*e r*ai r*o r*au r*aṃ r*aḥ
r*na r*nā r*ni r*nī r*nu r*nū r*ne r*nai r*no r*nau r*naṃ r*naḥ
r*ma r*mā r*mi r*mī r*mu r*mū r*me r*mai r*mo r*mau r*maṃ r*maḥ
r*ya r*yā r*yi r*yī r*yu r*yū r*ye r*yai r*yo r*yau r*yaṃ r*yaḥ
r*ra r*rā r*ri r*rī r*ru r*rū r*re r*rai r*ro r*rau r*raṃ r*raḥ
r*la r*lā r*li r*lī r*lu r*lū r*le r*lai r*lo r*lau r*laṃ r*laḥ
r*va r*vā r*vi r*vī r*vu r*vū r*ve r*vai r*vo r*vau r*vaṃ r*vaḥ
Dấu * là các phụ âm trong bảng mẫu tự (trừ chữ llaṃ). Chúng ta có 34 phụ âm và bảng trên
có 84 thành phần ghép. Như vậy nhóm 2 bên trên có tổng cộng 34 x 84 = 2.856 chữ ghép.
Dấu * là các phụ âm trong bảng mẫu tự (trừ chữ llaṃ). Chúng ta có 34 phụ âm và bảng trên
có 4 thành phần ghép. Như vậy nhóm 3 bên trên có tổng cộng 34 x 4 = 136 chữ ghép.
Dựa vào cách phân thành 4 nhóm trên, chúng ta sẽ trình bày toàn bộ tất cả các
chữ Siddhaṃ thông qua các bảng chữ ở các trang tiếp theo sau đây.
Đối với nhóm 1 và 2 mỗi nhóm sẽ có 34 bảng chữ ứng với 34 phụ âm.
Nhóm 3 do số chữ ít (chỉ có 136 chữ) nên chúng ta gộp lại trong 1 bảng.
Riêng nhóm 4 chia thành 16 bảng tương ứng với 16 phụ âm đầu.
Lưu ý:
Sẽ có một số chữ không thể hiện được trên bảng, do font Siddhaṃ bị thiếu chữ hoặc có
những chữ trên thực tế không được sử dụng. Vì vậy tổng số chữ và bảng chữ sẽ ít hơn
so với tính toán ban đầu.
77
BẢNG 1 (Nhóm I – 1)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm KA 玸. Ở vị trí đầu một chữ
bỏ. Các chữ ghép sau K gồm: NA椊; MA棔; YA狪; RA欹; LA欿;
78
BẢNG 2 (Nhóm I – 2)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm KHA 几. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì KHA có hình dạng là晼và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
79
BẢNG 3 (Nhóm I – 3)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm GA 瓬. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì GA có hình dạng là晻và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
80
BẢNG 4 (Nhóm I – 4)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm GHA倬. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì GHA có hình dạng là晱và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
81
BẢNG 5 (Nhóm I – 5)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ṄA 小. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ṄA có hình dạng là晪và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
82
BẢNG 6 (Nhóm I – 6)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm CA圂. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì CA có hình dạng là朁và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
83
BẢNG 7 (Nhóm I – 7)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm CHA 畈. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì CHA có hình dạng là棓và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
84
BẢNG 8 (Nhóm I – 8)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm JA 堲. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì JA có hình dạng là 棜 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
85
BẢNG 9 (Nhóm I – 9)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm JHA 刈. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì JHA có hình dạng là 棪 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
86
BẢNG 10 (Nhóm I – 10)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ÑA 釳. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ÑA có hình dạng là 椏 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
87
BẢNG 11 (Nhóm I – 11)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ṬA 猝. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ṬA có hình dạng là 棫và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
sau Ṭ gồm: NA 椊; MA棔; 狪; RA欹;
YA LA 欿; VA 渶.
Ví dụ chữ ṬYA được ghép như sau: 棫+狪= 囤
88
BẢNG 12 (Nhóm I – 12)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ṬHA 埆. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ṬHA có hình dạng là 棶 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
89
BẢNG 13 (Nhóm I – 13)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ḌA 倱. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ḌA có hình dạng là 椐và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
90
BẢNG 14 (Nhóm I – 14)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ḌHA 垼. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ḌHA có hình dạng là 棡 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
91
BẢNG 15 (Nhóm I – 15)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ṆA 仕. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ṆA có hình dạng là 椈 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
92
BẢNG 16 (Nhóm I – 16)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm TA 垶. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì TA có hình dạng là 椑 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
93
BẢNG 17 (Nhóm I – 17)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm THA 垿. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì THA có hình dạng là 棆 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
94
BẢNG 18 (Nhóm I – 18)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm DA 叨. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì DA có hình dạng là 棸 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
95
BẢNG 19 (Nhóm I – 19)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm DHA 叻. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì DHA có hình dạng là 棽 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
96
BẢNG 20 (Nhóm I – 20)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm NA 胹. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì NA có hình dạng là 椋 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
97
BẢNG 21 (Nhóm I – 21)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm PA 悜. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì PA có hình dạng là 椗 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
98
BẢNG 22 (Nhóm I – 22)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm PHA 栖. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì PHA có hình dạng là 棈 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
99
BẢNG 23 (Nhóm I – 23)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm BA 向. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì BA có hình dạng là 棞 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
100
BẢNG 24 (Nhóm I – 24)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm BHA 娙. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì BHA có hình dạng là 棴 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
101
BẢNG 25 (Nhóm I – 25)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm MA 崍. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì MA có hình dạng là 椆 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
102
BẢNG 26 (Nhóm I – 26)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm YA 栫. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì YA có hình dạng là 棩 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
103
BẢNG 27 (Nhóm I – 27)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA 栭. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì RA có hình dạng là 棇 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
104
BẢNG 28 (Nhóm I – 28)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm LA 娕. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì LA có hình dạng là 欻 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
105
BẢNG 29 (Nhóm I – 29)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm VA 狳. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì VA có hình dạng là 欼 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
106
BẢNG 30 (Nhóm I – 30)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ŚA 在. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ŚA có hình dạng là 殗 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
107
BẢNG 31 (Nhóm I – 31)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm ṢA 好. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì ṢA có hình dạng là 毰 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
108
BẢNG 32 (Nhóm I – 32)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm SA 祊. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì SA có hình dạng là 毳 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ ghép
109
BẢNG 33 (Nhóm I – 33)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm HA 喣. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì HA có hình dạng là 淼 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
110
BẢNG 34 (Nhóm I – 34)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm KṢA 朽. Ở vị trí đầu một chữ
ghép thì KṢA có hình dạng là 渟 và khi đọc âm tiết A bị lược bỏ. Các chữ
111
BẢNG 35 (Nhóm II – 1)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 1. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RKYA được ghép như sau: 棇+ 池=瑛
112
BẢNG 36 (Nhóm II – 2)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 2. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RKHYA được ghép như sau: 棇+ 米= 痳
113
BẢNG 37 (Nhóm II – 3)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 3. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RGYA được ghép như sau: 棇+ 肋=睥
114
BẢNG 38 (Nhóm II – 4)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 4. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RGHYA được ghép như sau: 棇+ 虫=碓
115
BẢNG 39 (Nhóm II – 5)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 5. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RṄYA được ghép như sau: 棇+ 忐=稞
116
BẢNG 40 (Nhóm II – 6)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 6. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RCYA được ghép như sau: 棇+ 似=絹
117
BẢNG 41 (Nhóm II – 7)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 7. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RCHYA được ghép như sau: 棇+ 兌=聖
118
BẢNG 42 (Nhóm II – 8)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 7. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RJYA được ghép như sau: 棇+ 助=腺
119
BẢNG 43 (Nhóm II – 9)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 9. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm tiết
A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RJHYA được ghép như sau: 棇+ 吧= 葬
120
BẢNG 44 (Nhóm II – 10)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 10. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RÑYA được ghép như sau: 棇+ 吮= 蛹
121
BẢNG 45 (Nhóm II – 11)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 11. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RṬYA được ghép như sau: 棇+ 囤= 裟
122
BẢNG 46 (Nhóm II – 12)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 12. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RṬHYA được ghép như sau: 棇+ 壯= 詫
123
BẢNG 47 (Nhóm II – 13)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 13. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RḌYA được ghép như sau: 棇+ 妊= 詭
124
BẢNG 48 (Nhóm II – 14)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 14. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RḌHYA được ghép như sau: 棇+ 尿= 資
125
BẢNG 49 (Nhóm II – 15)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 15. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RṆYA được ghép như sau: 棇+ 弄= 跺
126
BẢNG 50 (Nhóm II – 16)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 16. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RTYA được ghép như sau: 棇+ 忸= 遊
127
BẢNG 51 (Nhóm II – 17)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 17. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RTHYA được ghép như sau: 棇+ 扼= 逾
128
BẢNG 52 (Nhóm II – 18)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 18. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RDYA được ghép như sau: 棇+ 渰= 鉀
129
BẢNG 53 (Nhóm II – 19)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 19. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RDHYA được ghép như sau: 棇+ 杞= 鉚
130
BẢNG 54 (Nhóm II – 20)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 20. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RNYA được ghép như sau: 棇+ 茳= 零
131
BẢNG 55 (Nhóm II – 21)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 21. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RPYA được ghép như sau: 棇+ 汽= 飽
132
BẢNG 56 (Nhóm II – 22)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 22. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RPHYA được ghép như sau: 棇+ 灼= 僮
133
BẢNG 57 (Nhóm II – 23)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 23. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RBYA được ghép như sau: 棇+ 甸= 凳
134
BẢNG 58 (Nhóm II – 24)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 24. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RBHYA được ghép như sau: 棇+ 肝= 嘉
135
BẢNG 59 (Nhóm II – 25)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 25. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RMYA được ghép như sau: 棇+ 谷= 塾
136
BẢNG 60 (Nhóm II – 26)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 26. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RYLA được ghép như sau: 棇+ 限= 撻
137
Nhóm II – 27
Các chữ trong bảng này chỉ tồn tại theo lý thuyết ghép. Trên thực tế trong font
chữ Siddhaṃ không có các chữ này. Tuy nhiên, ở đây chúng tôi liệt kê các chữ
ghép Latin để độc giả tham khảo.
138
BẢNG 61 (Nhóm II – 28)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 28. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RLYA được ghép như sau: 棇+ 迆= 奩
139
BẢNG 62 (Nhóm II – 29)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 29. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RVYA được ghép như sau: 棇+ 甸= 凳
140
BẢNG 63 (Nhóm II – 30)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 30. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RŚYA được ghép như sau: 棇+ 捅= 幕
141
BẢNG 64 (Nhóm II – 31)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 31. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RṢYA được ghép như sau: 棇+ 併= 慷
142
BẢNG 65 (Nhóm II – 32)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 32. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RSYA được ghép như sau: 棇+ 兩= 摸
143
BẢNG 66 (Nhóm II – 33)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 33. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RHYA được ghép như sau: 棇+ 制= 暢
144
BẢNG 67 (Nhóm II – 34)
Các chữ trong bảng này bắt đầu bằng phụ âm RA狺ghép với các chữ trong
bảng 34. Ở vị trí đầu một chữ ghép thì RA có hình dạng là 棇và khi đọc âm
tiết A bị lược bỏ.
Ví dụ chữ RKṢYA được ghép như sau: 棇+ 取= 榻
145
BẢNG 68 (Nhóm III)
146
BẢNG 69 (Nhóm IV)
147
BẢNG 70 (Nhóm IV)
148
BẢNG 73 (Nhóm IV)
149
BẢNG 75 (Nhóm IV)
150
BẢNG 77 (Nhóm IV)
151
BẢNG 80 (Nhóm IV)
152
BẢNG 83 (Nhóm IV)
153
MỘT SỐ CHỮ RIÊNG LẺ
狤 狫
bhrūṃ hūṃ śrhyiṃ āṃḥ
(DA) 埇 Æ (D) 梫
(ṬA) 悈 Æ (Ṭ) 誆
154
CÁCH VIẾT MỘT SỐ CHỮ GHÉP
ĀṂḤ BHAI
BHRŪṂ HRĪH
155
VÀI ĐIỀU LƯU Ý KHI ĐỌC KINH BẢN SIDDHAM
Do ngữ pháp của tiếng Phạn (Sanskṛit) rất phức tạp từ luật phối âm, biến cách,
ghép từ, cú pháp… cho nên trong phạm vi nhỏ hẹp của quyển sách này, chúng
tôi chỉ trình bày vài trường hợp thường gặp trong khi tự đọc kinh bản Siddhaṃ
mà thôi.
Phối âm hay hợp biến (Saṃdhi):
a (ā) + a (ā) = ā
唒亦凹 + 玅矢 = 唒亦出矢
Amita (Vô Lượng)+ ābhā (Quang Minh) = Amitābhā (Vô Lượng Quang)
a (ā) + i (ī) = e
堲栯 + 崷誂 = 堲同誂
Jala (cái lưới) + indra (Đế Vương) = Jalendra (Đế võng)
a (ā) + u (ū) = o
向忝 + 淐矺砓 = 向怵矺砓
Vajra (Kim Cương) + uṣṇīṣa (Đỉnh Kế) = Vajroṣṇīṣa (Kim Cương Đỉnh Kế )
圩益屔曳 = 圩砰曳
Śuddha (Thanh tịnh) + uhaṃ (Tôi cũng) = Śuddhohaṃ (Tôi cũng thanh tịnh)
156
i(ī) + i(ī) = i(ī)
伊注 + 唒娭 =伊摵
Matri (Từ Thị) + aya (đẳng, nhóm) = Matrya (Từ Thị Đẳng)
冑+ 唒娭 = 冒娭
Śrī (Cát Tường) + aya (đẳng) = Śriya (Cát Tường Đẳng)
屹谷塴 + 丫凹 + 唒觡 = 屹谷漺出觡
Samyak (Chính) + gata (đi đến) + anāṃ (số nhiều) = Samyaggatānāṃ
(Chúng Chính Chí, tức tên gọi của 4 Quả Sa Môn)
矛丫向鉺 + 玅湫 =矛丫向左湫
Bhagavan (Thế Tôn) + ārya (Thánh) = Bhagavanārya
向塴 + 才婑 = 向唏柰
Vak (Ngữ) + citta (Tâm) = Vakcitta
157
158
Chương IV
CÁC VĂN BẢN MẪU
Biên soạn: Huyền Thanh
159
VĂN BẢN CHỮ SIDDHAM
涗扣 乙冰仗一 才婑 四娮代
Mahā kāruṇika citta dhāraṇī
(Đại Bi Tâm Đà La Ni)
巧伕 先寒氛仲伏
Namo ratna-trayāya
巧休 玅渹向吐丁包鄎全伏 回囚 屹班伏 亙扣 屹班伏 亙扣
乙冰仗 乙伏
Namaḥ ārya-avalokiteśvarāya bodhisatvāya mahā-satvāya
mahā-kāruṇikāya
湡 屹楠 先矛份 圩益 左叨併 巧亙閜玆 珌伐
玅渹向吐丁包鄎先 吋凹矛
Oṃ sarva rabhaye śuddhanādaṣya namaskṛtva imaṃ ārya-
avalokiteśvara laṃtabha
巧伕 布匡一朸 岝 亙扣 扔凹在亦 屹幹卉 摍圩瓦 狣元兇
屹楠 屹玆 巧亙 矛丫 交 矢凸 摍
Namo nīlakaṇṭha hṛ mahā-pataśami sarva-artha duśuphaṃ
ajiyaṃ sarva satva nama bhaga mā bhāti du
凹渰卡 湡 狣向吐丁 吐一包 一匡凸 珂 旨豤 亙扣
回囚屹玆 屹楠 屹楠 亙匡 亙匡 亙并 亙并 岝叨兇
Tadyathā : Oṃ avaloki lokate kalati _ I heliḥ mahā-
bodhisatva sarva sarva mala mala masī masī hṛdayaṃ
乃冰 乃冰 一搽 加冰 加冰 矛如 伏凸
Kuru kuru karmaṃ turu turu bhaṣiyati
亙扣 矛如 伏凸 四先 四先 囚共仗 珂鄎全伏
Mahā-bhaṣiyati dhāra dhāra dhiriṇi iśvarāya
弋匡 弋匡 亙亙 合亙匡 觜嫪
Cala cala mama vimala mukte
珫鉒扛 圬巧 圬巧
Ehyehi śina śina
狣先趔 矛匡 在共 矛她 矛趔 矛先 在伏
Araṣiṃ bhala śari bhaṣā bhaṣiṃ bhara śaya
鄋吉 鄋吉 渨 鄋吉 鄋吉 漈
Hulu hulu pra hulu hulu ‘srī
160
屹先 屹先 帆共 帆共 鉏冰 鉏冰 后囚伏 后囚伏
后盍伏 后盍伏
Sara sara siri siri suru suru budhiya budhiya buddhāya
buddhāya
伊注伏 布匡一朸 注在先他矛伏 亙仕 送扣
Maitriya nīlakaṇṭha triśaraṇābhaya maṇa svāhā
帆盎伏 送扣
Siddhiya svāhā
亙扣 帆盎伏 送扣
Mahā-siddhiya svāhā
帆盍 伋乞鄎全伏 送扣
Siddhā yogeśvarāya svāhā
布匡一朸 送扣
Nīlakaṇṭha svāhā
渨向全成 觜刀伏 送扣
Pravarāha mukhāya svāhā
漈 勩成 觜刀伏 送扣
Śrī siṃha mukhāya svāhā
屹楠 亙扣 觜滎伏 送扣
Sarva mahā-muktāya svāhā
弋咆 仰四伏 送扣
Cakrā yudhāya svāhā
扔痧 成糽伏 送扣
Padma-hastaya svāhā
布匡一朸 在圣全介 送扣
Nīlakaṇṭha śaṅkha-rāja svāhā
交 向共 在丱全伏 送扣
Mā vari śaṅkarāya svāhā
巧伕 先寒氛仲伏
Namo ratna-trayāya
巧休 玅渹向吐丁包鄎全伏 送扣
Namaḥ ārya-avalokiteśvarāya svāhā
輆 帆貄嘕 亙僛 扔叼伏 送扣
Oṃ siddhyantu mantra padāya svāhā
161
162
Bảo Lâu Các Căn Bản Chân Ngôn:
巧休 屹楠 凹卡丫出觡 湡 合旦匡丫慌 亙仗 渨立 凹卡丫凹
市叨瞀弁 亙仗 亙仗 鉏盲立 合亙同 州丫先 丫庌刑 嫟 嫟 詷匡
詷匡 后盍 合吐丁包 么慺囚泏凹 丫慌 送扣
Namaḥ sarva-tathāgatānāṃ_ Oṃ vipula-garbhe maṇi-
prabhe tathāgata nidarśane maṇi maṇi suprabhe vimale sāgara
gambhīre hūṃ hūṃ jvala jvala buddhā vilokite guhya-adhiṣṭita
garbhe svāhā
163
Đà Đô Căn Bản Đà La Ni :
湡 屹楠 凹卡丫凹 珈鉲好 四加 觜治仗 屹楠
凹卡丫仟 屹四加 合禾帆出囚泏包 切 嫟 圳 趌 嫟 嫟
送扣
Oṃ sarva tathāgata uṣṇīṣa dhātu mudraṇi sarva
tathāgataṃ sadhātu vibhusita-adhiṣṭite jaḥ hūṃ vaṃ hoḥ hūṃ
hūṃ svāhā
Nhất Thiết Như Lai Tâm Bí Mật Toàn Thân Xá Lợi Bảo
Khiếp Ấn Đà La Ni:
巧休 寠榠一觡 屹楠 凹卡丫出觡
Namaḥ stryi-dhvikanāṃ sarva tathāgatānāṃ
湡 禾合 矛向巧向共 向弓共 名弋戶 鉏冰揨 四先揨
Oṃ bhuvi bhavanavari vacāri vācaṭai suru suru dhāra
dhāra
164
屹楠 凹卡丫凹四加 四共 扔晞 矛向凸 介伏 向共 觜泛
絆先 凹卡丫凹 叻猣弋咒 盲向痡巧 向忽 回囚亙汔匡 墋一先
墋邟包 屹楠 凹卡丫出囚泏包 回叻伏揨 回囚揨 后貄揨
戌回叻市 戌回叻伏 弋匡揨 弋吋加 弋匡揨 弋吋加
屹楔向先仕市 屹楠扒扔 合丫包 鄋冰揨 屹楠 夸一 合丫包
Sarva tathāgata-dhātu dhāri padmaṃ bhavati jaya vari
mudri smara tathāgata dharma-cakra pravarttana vajri bodhi-
maṇḍala luṃkara luṃkṛte sarva tathāgata-adhiṣṭite bodhaya
bodhaya bodhi bodhi buddhya buddhya saṃbodhani
saṃbodhaya cala cala calaṃtu cala cala calaṃtu sarva-
avaraṇani sarva pāpa vigate huru huru sarva śoka vigate
屹楠 凹卡丫凹 岝叨伏 向忝仗 戌矛先揨 屹楠 凹卡丫凹
么鈱四先代 觜泛 后眨 鉏后眨 屹楠 凹卡丫出囚泏凹 四加丫慌
送扣
Sarva tathāgata hṛdaya vajraṇi saṃbhara saṃbhara
sarva tathāgata guhya-dhāraṇī mudri buddhe subuddhe sarva
tathāgata-adhiṣṭita dhātu-garbhe svāhā
屹亙仲囚泏包 送扣
Samaya-adhiṣṭite svāhā
屹楠 凹卡丫凹 岝叨伏 四加 觜泛 送扣
Sarva tathāgata hṛdaya dhātu mudri svāhā
鉏盲凸泏凹肣本 凹卡丫出囚泏包 鄋冰揨 嫟 嫟 送扣
Supratiṣṭitastupe tathāgata-adhiṣṭite huru huru hūṃ hūṃ
svāhā
165
Đại Tỳ Lô Giá Na Phật Quán Đỉnh Quang Chân Ngôn:
Bản 1:
輆 狣伕千 因刎弋巧 亙扣觜痚 亙仗 扔榰 詷匡
盲向痡伏 嫟
Oṃ amogha vairocana mahā-mudra maṇi padme jvala
pravarttaya hūṃ
Bản 2:
輆 狣伕千 因刎弋巧 亙扣觜痚 亙仗 扔榰 詷匡 渨向痡伏
猲 民誆 渢扣
Oṃ amogha vairocana mahā-mudra maṇi padme jvala
pravarttaya hūṃ phaṭ svāhā
Bản 3:
輆 鉓 丈 狣伕千 因刎弋巧 亙扣觜痚 亙仗 扔榰 詷匡
渨向痡伏 猲 民誆 渢扣 圳 猲 猧 猭 嫙 渢扣
Oṃ bhuḥ khaṃ amogha vairocana mahā-mudra maṇi
padme jvala pravarttaya hūṃ phaṭ svāhā vaṃ hūṃ trāḥ hrīḥ aḥ
svāhā
166
Phật Mẫu Bát Nhã Ba La Mật Đa Đại Minh:
巧伕 矛丫向包 玅湫盲泒扒先亦凹份 狣扔先亦凹
么仕份 矛詵 向屹匠份 屹楠 凹卡丫出 泒巧
扔共觢共凹份 屹凹 向屹匠份
凹改卡 輆 慖 冠方 漟才 合介份 渢扣
Namo bhagavate ārya-prajñāpāramitaye aparamita
guṇaye bhakti vasalāye sarva tathāgatā jñāna paripuritaye sata
vasalāye
Tadyathā: Oṃ dhīḥ śruṭhi smṛci vijaye svāhā
Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản Đắc Sinh Tịnh
Độ Đà La Ni:
*) Lược bản của Thực Xoa Nan Đà (Cam Lộ Đà La Ni):
巧伕 狣亦出矢伏 凹卡丫出卡照包 屹谷湨后盍伏
167
凹渰卡 狣猵包 狣猵北畬吒 狣猵凹 戌矛吒 狣猵凹丫慌
狣猵凹帆眨 狣猵凹包兮 狣猵凹合咆佢 狣猵凹 合咆阢
丫亦弁 狣猵凹 丫丫巧 七魛 一刑 狣猵凹摍牞石辱刑
屹楔飲 州叻弁 屹湱姦在 朽兇一刑 送扣
Namo amitābhāya tathāgatāya arhate
samyaksaṃbuddhāya
Tadyathā : Oṃ amṛte , amṛtodbhave, amṛta saṃbhave,
amṛta garbhe, amṛta siddhe , amṛta teje , amṛta vikrānte ,
amṛta vikrānta gamine , amṛta gagana kìrti kare , amṛta
duṇḍubhisvare , sarvārtha sādhane , sarva kleśa kṣayaṃ
kare , svāhā
巧伕 狣亦出矢伏 凹卡丫出伏
凹渰卡 狣猵北畬吒 狣猵凹帆畯矛吒 狣猵凹合咆佢
狣猵凹合咆阢 丫亦弁 丫丫巧 七魛 一刑 送扣
Namo amitābhāya tathāgatāya
Tadyathā: amṛtodbhave, amṛta siddhaṃbhave, amṛta
vikrānte, amṛta vikrānta gamine, gagana kìrtti kare svāhā
Tại Việt Nam thường dùng lược bản của Cầu Na Bạt Đà La
(Guṇa-bhadra). Nhưng thời gian gần đây thì dùng Lược Bản là:
巧伕 狣亦出矢伏 凹卡丫出伏
凹渰卡 狣猵北畬吒 狣猵凹 戌矛吒 狣猵凹合咆佢
狣猵凹合咆阢 丫亦弁 丫丫巧 七魛 一刑 送扣
Namo amitābhāya tathāgatāya
Tadyathā: amṛtodbhave, amṛta shaṃbhave, amṛta
vikrānte, amṛta vikrānta gamine, gagana kìrtti kare svāhā
168
Thích Ca Đà La Ni:
169
Thích Ca Đà La Ni:
.) Oṃ namo bhagavate durgate pariśodhani rājāya
tathāgataya-arhate samyaksaṃbuddhāya
Tadyathā: Oṃ śodhani sarva pāpaṃ viśodhani _ śuddhe
viśuddhe _ sarva karma āvaraṇa viśuddhe kuru svāhā
.) Namaḥ samanta buddhānāṃ _Bhaḥ_ sarva kleśa
nirsūdana _ sarva dharma vaśitaḥ prāpta _ gagana sama asama
svāhā.
.) Amale vimale nirmale maṅgale hiraṇya-garbhe
_samanta-bhadre _ sarva-artha sādhani parama-artha sādhani
manas-adbhute viraga_ amṛte valiṃ me _ paripūrṇe pūrṇa
manorathe _ vimukti suvimukti svāhā
.) Oṃ āḥ śākyamuṇāye bhrūṃ hūṃ
170
Pháp Hoa Đà La Ni:
171
Lăng Nghiêm Tâm Chú:
輆 狣巧同 合圩眨 因先 向忝四共 向神 向神市
向忝扒仗 民誆 猲 碫 民誆 送扣
Oṃ anale viśuddhe vaira-vajra-dhāri bandha bandhani
vajra-pāṇi phaṭ hūṃ ṭrūṃ phaṭ svāhā
172
后湑石如觡 屹亙阢 捂匡 交匠 合圩渃 卼共邟凹
才阤亙仗 觜治 岝叨伏 狣扔娮元凹 盲凸州先 亙扣合渰全介
四先代
Buddha-abhiṣināṃ samanta jvala mālā viśuddhe sphurikṛta
cintāmaṇi mudra hṛdaya-aparajita pratisāsa mahā-vidya-rāja-
dhāraṇī.
湡 觜仗 觜仗 觜仗 向刑 狣石趔弋 加赩 屹楠 凹卡丫凹
屹楠 合攻石守二 亙扣 向忝 一向弋 觜泡 觜泛飶 屹楠
凹卡丫凹 剝叨伏 狣囚泏凹 向怔 送扣
Oṃ muṇi muṇi muṇi care abhiṣiṃca tumāṃ _ sarva
tathāgata sarva vidyā-abhiṣaikai _ mahā-vajra kavaca mudrā
mudriteḥ_ sarva tathāgata hṛdaya _ adhiṣṭita vajre svāhā
173
Oṃ amṛta vare vara vara pravara viśuddhe hūṃ hūṃ
phaṭ phaṭ svāhā
湡 合亙同 介伏 向刑 狣妲包 狫狫 嫟嫟
民誆民誆民誆民誆 送扣
Oṃ vimale jaya vare amṛte hūṃ hūṃ hūṃ hūṃ phaṭ
phaṭ phaṭ phaṭ svāhā
175
VĂN BẢN CHỮ LANTSA
176
Oṃ sarva tathāgatoṣṇīṣa sitātapatre hūṃ phaṭ _ hūṃ
mama hūṃ ni svāhā
177
Ngũ Bộ Chú:
Bản 1:
178
Bản 2:
Oṃ Na Oṃ Oṃ Oṃ
le sa pa
cu pta dme
le nāṃ hūṃ
cuṃ sa
de mya
svā ksaṃ
hā bu
Bhrūṃ ddha
ko
ṭī
nāṃ
ta
dya
thā
179
Bản 3:
Oṃ raṃ
Oṃ cchrīṃ
Oṃ maṇi padme hūṃ
Namo saptanāṃ samyaksaṃbuddha koṭīnāṃ_ Tadyathā:
Oṃ cale cule cuṃde svāhā
Oṃ bhrūṃ
180
Chuẩn Đề Tự Luân Quán Đồ:
Đồ hình 1:
Đồ hình 2:
181
Dược Sư Quán Đỉnh Quang Chân Ngôn:
182
A Di Đà Phật Pháp Luân Quán Đồ:
183
Phật Đỉnh Tôn Thắng Gia Cú Linh Nghiệm Đà La Ni:
(Dựa theo bản ghi trên cột đá do Đinh Liễn tạo dựng tại Việt Nam. Đọc
theo hàng dọc từ trái sang phải)
184
Namo bhagavate trailokya prativiśiṣṭāya buddhāya
bhagavate
Tadyathā: Oṃ viśodhaya viśodhaya asama sama samanta-
avabhāsa spharaṇa gati gahāna svabhāva viśuddhe
Abhiṣiṃca tumāṃ sugata vara vacana- amṛta-abhiṣekai
mahā-mantra-pada
Āhara āhara āyuḥ samdhāraṇī
Śodhaya śodhaya gagana viśuddhe
Uṣṇīṣa vijaya viśuddhe sahasra raśmi saṃsudīti sarva-
tathāgata
Avalokana ṣaṭ-pāramitā paripūraṇi
Sarva tathāgata hṛdaya-adhiṣṭana-adhiṣṭite mahā-mudrī
Vajra-kāya saṃhatana viśuddhe
Sarva-avaraṇa paya durgati pariśuddhe
Pratini varttāya āyuḥ śuddhe
Samaya-adhiṣṭite muṇi muṇi mahā-muṇi_ vimuṇi vimuṇi
mahā-vimuṇi
Maṇi maṇi mahā-maṇi
Tathātā bhūta koṭi pariśuddhe
Visphuṭa buddhi śuddhe
Jaya jaya_ vijaya vijaya _ smara smara_ sarva buddha-
adhiṣṭita śuddhe _ vajrī vajra-garbhe vajrāṃ bhavatu mama
śariraṃ
Sarva satvānāṃca kāya pariśuddhe _sarva gati pariśuddhe
Sarva tathāgataśca me mā śvasa yaṃtu
Sarva tathāgata sama śvasa-adhiṣṭite _buddhya buddhya_
vibuddhya vibuddhya
Bodhaya bodhaya_ vibodhaya vibodhaya samanta
pariśuddhe_ sarva gati pariśuddhe
Sarva tathāgata hṛdaya-adhiṣṭana-adhiṣṭite mahā-mudrī
svāhā
185
CÁCH ĐỌC PHIÊN ÂM LATIN
NAMO BUDDHĀYA
NAMO DHARMĀYA
NAMO SAMÏGHĀYA
NAMO AVALOKITEŚVARĀYA BODHISATVĀYA_
MAHĀ SATVĀYA _MAHĀ KARUNÏIKĀYA
TADYATHĀ: OMÏ _CAKRA VARTTI CINTA MANÏI
_MAHĀ PADMA _RURU _TISÏTÏA _JVALA _AKARSÏĀYA
_HŪMÏ PHATÏ _ SVĀHĀ
186
3 ) TUØY TAÂM CHUÙ:
Om _ va ra ña _ pa ñôø-meâ _ huøm
Na maéc xa man ta, buùt ñaø naêm _ a pôø-ra ti haø ta, sa xa naø
naêm
Ta ñi-gia tha: om_ kha kha_ kha hi, kha hi _huøm huøm_ di-
va la, di-va la_ pôø-ra di-va la, pôø-ra di-va la _ ti sôï-taï, ti sôï-taï
_sôï-tôï-ri, sôï-tôï-ri _ xôø-phaït, xôø-phaït _ saøn ti ka, sôø-rì deâ_ xôø-vaø
ha
NAMO BUDDHĀYA
NAMO DHARMĀYA
NAMO SAMÏGHĀYA
OMÏ _ SIDDHI HOHÏ _DHURU SUDHURU_ GARJA
GARBHA _ SADHĀRI PŪRNÏI _ SVĀHĀ
187
Na moâ buùt ñaø gia
Na moâ ña rôø-maø gia
Na moâ xaêng gaø gia
Om_ xít ñi hoác _ ñu ru, xu ñu ru_ ga rôø-da, ga rôø-pha _ xa
ñaø ri , puø rôø-ni_ xôø-vaø ha
Na moâ xa pôø-ta naêm, xam giaéc xam buùt ñaø , koâ ti naêm
Ta ñi-gia tha: om_ cha leâ, chu leâ, chung ñeâ, xôø-vaø ha
188
DÖÔÏC SÖ QUAÙN ÑÆNH CHAÂN NGOÂN
Na moâ pha ga va teâ, phai sai di-aù, gu ru, vai ñu ri-gia , pôø-
ra pha raø giaø gia, ta thaø ga taø gia, a rôø-ha teâ, xam giaéc xam buùt
ñaø gia
Ta ñi-gia tha : om_ phai sai di-eá, phai sai di-eá, phai sai di-aù,
xa mu ñôø-ga teâ_ xôø-vaø ha
189
THAÁT PHAÄT DIEÄT TOÄI CHAÂN NGOÂN
NAMO BUDDHĀYA
NAMO DHARMĀYA
NAMO SAMÏGHĀYA
NAMO ŚRĪ MAHĀ DEVĀYA
190
TADYATHĀ: PARIPŪRNÏA CALE _SAMANTA
DARŚANI_MAHĀ VIHARA GATE _SAMANTA VIDHĀNA
GATE _MAHĀ KARYA PATI _SUPARIPŪRE _SARVĀRTHA
SAMANTA SUPRATI PŪRNÏA _AYANA DHARMATE _MAHĀ
VIBHASÏITE _MAHĀ MAITRE _UPASAMÏHĪTE
HE ! TITHU _SAMÏGRÏHĪTE _SAMANTA ARTHA
ANUPALANI
Ga teâ, ga teâ, paø ra ga teâ, paø ra xaêm ga teâ, boâ ñi, xôø-vaø ha
191