You are on page 1of 36

BÀI 1: ĐẶC TUYẾN CỦA TRANSISTOR

1.1. Mục tiêu:


Mục tiêu của bài thí nghiệm này này là để quan sát đặc tuyến hoạt động của transistor
(BJTs). Phương pháp này cho phép trích xuất các thông số transistor để thiết kế và mô
phỏng các mạch khuếch đại có sử dụng transistor.
1.2. Triển khai thí nghiệm:
1.2.1. Xác định các chân B,C,E bằng Ohm kế.
Một BJT có các tiếp giáp PN giữa BC và BE. Sử dụng DMM với chế độ đo ohmmeter
của nó để kiểm tra các cặp chân trên BJT và xác định chân B trước. Từ đó cũng có thể
suy ra BJT là thiết bị npn hay pnp.
Ghi nhớ 2 cặp chân đã đo được một giá trị Ohm nhất định, 2 cặp chân này có giá trị
bằng nhau. Lúc này, ta thấy 2 cặp chân đó có 1 chân chung và chân chung đó là chân B
của transistor. Sẽ có 2 trường hợp xảy ra đó là:
Trường hợp 1: Chân chung mà ta xác định được là que đen tức là que đen của đồng hồ
đặt ở chân B của transistor. Que đỏ của kim dồng hồ đo 2 chân còn lại của transistor, 2
cặp chân này có giá trị ohm bằng nhau. Trường hợp này ta xác định được con transistor
này là loại transistor PNP.
Trường hợp 2: khi chân chung ta xác định được là que đỏ, tương tự như trường hơp trên
có nghĩa là khi ta đo chân này với 2 chân còn lại của transistor đều nhận được một giá
trị ohm bằng nhau nào đó (giá trị ohm này còn phụ thộc vào loại transistor bạn đang đo)
chú ý là ta giữ nguyên que đo đỏ ở chân B vừa xác định đươc còn que đen đo các chân
còn lại. trường hợp này ta xác định được con transistor này là loại NPN.

Page 1 of 36
Xác định 2 chân C và E còn lại của tranzitor:
Đo 2 chân còn lại và đảo chiều que đo, lúc này xảy ra 2 trường hợp đó là một chiều
đồng hồ chỉ trị số ohm nào đó, còn chiều còn lại đồng hồ đo có giá trị vô cùng (OL-
overload). Trường hợp đồng hồ có giá trị đo vô cùng thì ta bỏ qua, trường hợp đồng hồ
chỉ trị số ohm nào đó, lúc này xảy ra 2 trường hợp:
Trường hợp 1: nếu ở trên ta xác định được transistor ở trên là loại PNP thì que đỏ lúc
này là chân C, còn que đen là chân E
Trường hợp 2:nếu ở trên ta xác định được transistor ở trên là loại NPN thì que đỏ lúc
này là chân E, còn que đen lúc này là chân C
1.2.2. Thực hiện phép đo trên với 2 loại BJT 2N3904 và 2N3906
-Cắm que đo đỏ (dương) vào chân giữa BJT sau đó cắm que đo đen (âm) vào 2
chân còn lại của BJT. Thấy trở khắng của 2 lần đo xấp xỉ gần như nhau. Do đó chân
giữa là chân B của BJT.
-Giả sử chân BJT bên phải (mặt vuông của BJT hướng ra trước) là chân C, ta cắm
chân B và C vào tay. Tiến hành đo bằng cách lấy que đỏ (dương) cắm vào chân C
và que đen (âm) cắm vào chân E còn lại như ta đã giả sử ở trên.

XY YZ XZ ZX

5.0723M(Ω) 4.8496M(Ω) OL 115.31M(Ω)

H1.1.2.1: Hình ảnh đo thực tế khi cắm H1.1.2.2: Hình ảnh đo thực tế khi cắm
que đỏ vào chân C và que đen vào que đỏ vào chân E và que đen vào
chân E như giả thiết ở trên chân C như giả thiết ở trên

Bảng giá trị đo các chân của BJT 2N3904

Page 2 of 36
XY XZ

YZ ZX

1.2.3. Đo đặc tuyến transistor

Lắp mạch điện như hình vẽ E1.2a.

Với: PPS1 và PPS2 là 2 nguồn cung cấp 1 chiều.

VRC

Page 3 of 36
VCE

IB, IC

1.2.4. Các bước tiến hành đo đặc tuyến


Page 4 of 36
- Điều chỉnh nguồn cung cấp PPS2 cung cấp giá trị +1V. Sau đó điều chỉnh PPS1 từ 0V
đến 5V với mỗi bước là 1V. Sinh viên tiến hành đo V RB và VCE bằng đồng hồ đo Volt
kế, từ đó áp dụng công thức vừa tìm được ở mục 1.2.4 để xác định giá trị IB và IC
- Tiến hành lặp lại các bước trên với giá trị điện áp PPS2 tăng 0.5V. ( PPS2=1V, 1.5V,
2V và 2.5V)
- Từ đó ta có thể lập bảng để nhập số liệu đo như sau:

PPS2 PPS1 VRB VCE VRC IC IB

1 0 503.08mV 2.74mV -2.74mV -274.67nA 503.08nA

1 1 407.86mV 135.44mV 865.55mV 86.45µA 407.93nA

1 2 399.71mV 798.83mV 1.2V 120.11µA 399.71nA

1 3 399.69mV 1.78V 1.21V 121.3µA 399.71nA

1 4 399.71mV 2.77V 1.22V 122.49µA 399.71nA

1 5 399.71mV 3.76V 1.23V 123.67µA 399.71nA

1.5 0 984.74mV 3.72mV -3.72mV -372.31nA 984.74nA

1.5 1 906.029mV 95.17mV 904.82mV 90.48µA 905.99nA

1.5 2 887.95mV 134.71mV 1.86V 186.52µA 887.94nA

1.5 3 879.3mV 370.5mV 2.62V 262.94µA 879.3nA

1.5 4 879.27mV 1.34V 2.65V 265.52µA 879.3nA

1.5 5 879.3mV 2.31V 2.68V 268µA 879.3nA

2 0 1.47V 4.23mV -4.23mV -423.6nA 1.47µA

2 1 1.4V 80.74mV 919.25mV 91.82µA 1.4µA

Page 5 of 36
2 2 1.38V 108.27mV 1.89V 189.49µA 1.38µA

2 3 1.37V 133.99mV 2.86V 286.6µA 1.37µA

2 4 1.3695418V 181.97606mV 3.8190239V 381.9µA 1.36µA

2 5 1.36V 890.07mV 4.1V 410.99µA 1.36µA

2.5 0 1.96V 4.54mV -4.54mV -454.85nA 1.96µA

2.5 1 1.9V 71.95mV 928.04mV 92.07µA 1.9µA

2.5 2 1.88V 95.63mV 1.90V 190.43µA 1.88µA

2.5 3 1.87V 114.18mV 2.88V 288.58µA 1.87µA

2.5 4 1.86V 133.42mV 3.86V 386.64µA 1.86µA

2.5 5 1.86V 161.52mV 4.83V 483.84µA 1.86µA

Từ kết quả đo đó, sinh viên vẽ được đặc tuyến của BJT vừa đo như hình ví dụ bên dưới.

Page 6 of 36
Câu hỏi thảo luận

+ Điểm bão hòa xảy ra khi nào?

- Điểm bão hòa xảy ra khi ta tăng VCE đến một mức nào đó mà dường như IC sẽ không tăng
nữa, khi nhìn trong đồ thị lúc này giá trị của IC như một đường thẳng

+ Khu vực giữa vùng SAT và CUTOFF trên đặc tuyển là vùng gì?

- Khu vực giữa vùng bão hòa và cutoff là vùng hoạt động (tích cực)

+ Điểm làm việc tĩnh Q được xác định bởi điều kiện gì?

- Điểm làm việc tĩnh Q được xác định bởi giá trị của IC và VCE

+ Điểm Q được xác định như thế nào trên đặc tuyến?

- Để xác định điểm Q ta sẽ xác định các điểm cắt với đường tải tĩnh trên đặc tuyến

+ Vị trí lý tưởng của Q nằm ở đâu trên đường đặc tuyến tải tĩnh?

- Vị trí lý tưởng của Q nằm ở chính giữa đường tải tĩnh

Page 7 of 36
BÀI 2. MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ

2.1. Mục tiêu

Mục tiêu của thử nghiệm này là để quan sát đặc điểm hoạt động của ba bộ khuếch đại BJT một
tầng cơ bản: mạch EC, BC và CC, và để tìm hiểu cách phân cực đúng cho một BJT để làm
chức năng là mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ. Bước bắt buộc đầu tiên trong việc tạo tầng khuếch
đại đó là phân cực cho BJT làm việc ở vùng phân cực thuận. Một khi BJT được phân cực
đúng, có thể đạt được nhiều tầng khuếch đại khác nhau bằng cách đưa tín hiệu vào một đầu của
tầng khuếch đại này và trích xuất tín hiệu từ đầu ra ở tầng khuếch đại khác.

2.2. Tiến hành thí nghiệm

2.2.1. Cho mạch điện như hình

Page 8 of 36
Cho nguồn PPS1=10Vdc và Q1 là 2N3904 loại NPN.

Các giá trị R1, R2, RC, RE chưa biết, nhiệm vụ sinh viên tìm các giá trị R này thỏa mãn các điều
kiện sau:

- Điên áp tại bộ chia áp R1 và R2 là: 1.5V


- Tỷ lệ R1 và R2 là 5.67?
- Dòng phân cực 150 uA
- Dòng Ib=10uA hoặc bé hơn nhằm đảm bảo Ib nhỏ hơn 10 đến 20 lần dòng phân cực
- Điện áp VE là 0.7V ~0.8V
- VRE khoảng 0.8V và IE khoảng 0.8mA
- Chọn giá trị RC sao cho điện áp tại chân C của BJT là 6V

R2 R1 RE RC

56.7kΩ 10kΩ 1kΩ 5.063kΩ


Page 9 of 36
Kết quả đo thông số VRC, VCE, VE, VRE, VB thực tế:

H2.1.1: Kết quả đo từ chân C xuống H2.1.2: Kết quả đo từ chân E xuống
Mass Mass

H2.1.3: Kết quả đo từ R1 xuống Mass

VRC VCE VE VRE VB

4.2078V 4.873V 0.9192V 0.9192V 1.5454V

- Kết quả mô phỏng trên LTSpice :

Page 10 of 36
Câu hỏi thảo luận:

+ Vì sao chọn IB nhỏ hơn 10 đến 20 lần dòng phân cực?

- Chọn I B nhỏ hơn 10 đến 20 lần dòng phân cực để ổn định điểm làm việc ổn định (khi
có sự thay đổi nhỏ ở dòng phân cực thì IB hầu như là không thay đổi => ổn định)

+ Việc tính toán phân cực cho BJT có liên quan gì đến chế độ làm việc của mạch khuếch đại
dùng BJT?

- Phân cực transistor là quá trình thiết lập điện áp hoạt động một chiều của transistor
hoặc điều kiện dòng điện ở mức chính xác để bất kỳ tín hiệu đầu vào AC nào có thể được
khuếch đại chính xác bởi transistor và sẽ ảnh hướng đến chế độ làm việc của mạch khuếch đại
dùng BJT.

2.2.2. Khảo sát mạch khuếch đại mắc kiểu EC

Cấp tín hiệu vào cho mạch là tín hiệu dạng sine biên độ 100mVpp, tần số 1Khz.

Khảo sát các trường hợp sau:

a) Trường hợp không có tụ CE

Page 11 of 36
- Dùng máy đo sóng đo xác định dạng sóng, biên độ, tần số và pha của tín hiệu ngõ ra.

Hình ảnh thực tế của mạch Sóng đo được


500 mV
- Xác định hệ số khuếch đại điện áp của mạch. Av = =5 .
100 mV

- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén dưới

Page 12 of 36
- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén cả trên và dưới

Page 13 of 36
- Điều chỉnh Vin sao cho Vout đạt giá trị lớn nhất có thể mà không bị xén hoặc méo

- Cố định Vin, tăng tần số tín hiệu vào cho đến khi điện áp tín hiệu ngõ ra suy giảm 30%
so với ban đầu.

Page 14 of 36
- Cố định Vin, giảm tần số tín hiệu vào cho đến khi điện áp tín hiệu ngõ ra suy giảm 30%
so với ban đầu.

Page 15 of 36
- BW của mạch là tần số cắt dưới đến tần số cắt trên

b) Thực hiện trường hợp có tụ CE


- Thực hiện bài thí nghiệm này với các bước trên.

Page 16 of 36
Câu hỏi thảo luận

- Bộ khuếch đại EC là mạch khuếch đại đảo hay không đảo?


- Đề xuất thiết kế lại bộ khuếch đại để tăng phần áp cắt phía trên?
- Đề xuất thiết kế lại bộ khuếch đại để giảm phần áp cắt thấp hơn?
- Tụ điện CE phục vụ chức năng gì?
- Tính tần số tại đó Xc bằng RE
- Băng thông của mạch trên là bao nhiêu?

2.2.3. Khảo sát mạch khếch đại mắc kiểu CC

Page 17 of 36
Cấp tín hiệu vào cho mạch là tín hiệu dạng sine biên độ 1Vpp, tần số 1Khz.

Khảo sát các trường hợp sau:

- Dùng máy đo sóng đo xác định dạng sóng, biên độ, tần số và pha của tín hiệu ngõ ra.
- Xác định hệ số khuếch đại điện áp của mạch. So sánh với Av tính toán bằng công thức
lý thuyết đã được học.
- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén trên hoặc xén dưới
- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén cả trên và dưới
- Điều chỉnh Vin sao cho Vout đạt giá trị lớn nhất có thể mà không bị xén hoặc méo
- Cố định Vin, tăng tần số tín hiệu vào cho đến khi điện áp tín hiệu ngõ ra suy giảm 30%
so với ban đầu. Viết lại tần số vừa tìm được.

2.2.4. Khảo sát mạch khuếch đại mắc kiểu BC

Sinh viên tự mắc mạch và vẽ lại nguyên lý mạch BC và thực hiện các bài thí nghiệm với tín
hiệu vào là sóng sine biên độ là 50mVpp, tần số 1khz.

Page 18 of 36
BÀI 3 Mạch khuếch BJT ghép tầng RC

Hai bộ khuếch đại kết nối với nhau khi ngõ ra bộ này nối với ngõ vào bộ kia. Trong bộ khuếch
đại ghép tầng thì bộ khuếch đại đầu là bộ tiền khuếch đại, bộ khuếch đại thứ 2 gọi là bộ khuếch
đại tầng 2. Với bộ khuếch đại ghép tầng sẽ cho hệ số khuếch đại là tổng của 2 bộ ghép tầng.

3.1. Mạch ghép tầng gián tiếp

Khi một tụ và một hay nhiều trở kết nối với ngỏ ra của tầng khuếch đại thứ 1 đến ngõ vào của
tầng 2. Bộ khuếch đại đó gọi là RC couple.

3.1.1. Dụng cụ thí nghiệm.

- Multimeter

- Oscilloscope dual trace

- Generator: sine wave

Page 19 of 36
3.1.2 Khảo sát mạch RC couple ở chế độ DC.

- Xác định điểm làm việc Q cho 2 tầng?

Điểm làm việc của Q1(IC1,VCE1)=Q1(0.84mA,5.2V)

Điểm làm việc của Q2(IC2,VCE2)=Q1(0.84mA,5.2V)

3.1.3. Câu hỏi thảo luận:

+ Mạch khuếch đại RC couple bao gồm 2 tầng khuếch đại EC ghép nhau thông qua RC. Ngõ
ra của mạch khuếch đại này sẽ nối với ngõ vào B của tầng sau thông qua tụ C2.

+ Tụ C2 ngăn dòng IC một chiều từ Q1 sang cực B của Q2, tụ C2 ngăn sự tương tác và chuyển
dịch của 2 điểm làm việc Q của 2 BJT.

+ Cả 2 transistor có bộ chia áp và thành phần trong mạch giống nhau, do chúng được phân cực
giống nhau.

3.1.4. Chế độ xoay chiều khảo sát độ lợi và pha.

Mục đích: Khảo sát độ lợi áp AC của mạch và mối quan hệ giữa đầu vào và ra thông qua ghép
tầng RC bằng phương pháp đo đạt và tính toán các giá trị bằng multimetter và osillocope.

Page 20 of 36
- Cấp tín hiệu vào sóng sine từ máy phát., có biên độ 200mVpp, tần số f = 1kHz
- Tín hiệu lấy ra ở tầng thứ 1. (Vin1 và Vout1)

- Dạng sóng Vào kênh 1/ ra ở kênh 2 cho tầng 1


- Nhận xét:
+ Dạng sóng ra ở tầng 1 có dạng hình sin và ngược pha 180o so với tín hiệu vào.
+ Av1=Vout1/Vin1=0.55/0.2= -2.75
- Tín hiệu lấy ra ở tầng thứ 2. (Vin2=Vout1,Vout2)

Page 21 of 36
Nhận xét:

+ Dạng sóng ra ở tầng 2 có dạng hình sin và ngược pha 180o so với tín hiệu vào.
+ Av2=Vout2/Vin2=2.7/0.6= -4.5
- Hệ số khuếch đại toàn mạch Av=Av1*Av2=Vout2/Vin1=12.375
- Tính Av bằng các công thức lý thuyết, so sánh với kết quả đo đạt ở trên?

Nhận xét:

- Ưu điểm của mạch ghép tầng?


+ Ưu điểm của mạch ghép tầng gián tiếp, dễ tính toán, tầng đầu không ổn định thì
nó cũng không ảnh hưởng đến tầng sau.
- Mạch cần điều chỉnh gì?
+ Mạch cần điều chỉnh: nên dùng cầu phân áp để ổn định hơn

3.2. Mạch khuếch đại ghép tầng trực tiếp.

Khi ngõ ra của tầng khuếch đại đầu tiên (NPN) kết nối trực tiếp với ngỏ vào bộ khuếch đại thứ
2 (PNP)

Tần số đáp ứng của mạch ở tần số thấp rất tốt( do không có tụ)

3.2.1. Khảo sát mạch ở chế độ 1 chiều.

Mục đích: khảo sát điều kiện hoạt động của mạch thông qua việc đo đạt và tính toán số liệu

Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch xác định các giá trị linh kiện thông qua board mạch thí nghiệm.

Page 22 of 36
3.2.2. Câu hỏi thảo luận:

+ Mạch bao gồm 2 mạch EC ghép với nhau. Tầng tiền khuếch đại dùng BJT loại NPN còn
tầng 2 dùng BJT loại PNP.

+ Ngõ ra của Q1 nối trực tiếp với ngỏ vào B của Q2 do đó Vc của Q1 bằng V B của Q2.

- Dùng DMM.
Q1: VBE1 = VB1 –VE1 = 1.22334 – 0.583955 = 0.639385 (V )
VCE1 = VC1–VE1 = 8.73283 – 0.583955 = 8.148875 (V)
- Q2: VEB2 = VE2 – VB2 = 9.39361 – 8.73283 = 0.66078(V)
VEC2 = VE2 – VC2 = 9.39361 – 4.23727 = 5.15634(V)
- VR1+CW = VCC – VB1 = 10 – 1.22334 = 8.77666 (V)
- VR2 = VCC – VC1 = 10 – 8.73283 = 1.26717(V)
- VR3 = VE1 = 0.583955 (V)
- VR5 = VC2 = 4.23727 (V)
- VR4 = VR6 = VCC – VE2 = 10 – 9.39361 = 0.60639(V)
- VC.Q1 = VB.Q2 = 8.73283 (V)
- VE2 = 9.39361 và VE2 – VB.Q2 = 9.39361 – 8.73283 = 0.66(V)
- VE2 của Q2 dương hơn VB Q2 là 0.6v khi tiếp giáp BE của Q2 phân cực thuận.
- VCE có áp dương bé hơn VB2 khi tiếp giáp BC phân cực nghịch.
- Dùng DMM xác định VC2= 4.23727 (V)
- Tầng khuếch đại đầu đóng vai trò làm bộ chia áp phân cực cho tầng 2, với V C1 = VB2
- Dùng DMM xác định VC1 = VB2 = 8.73283 (V)

3.2.3. Khảo sát mạch ở chế độ xoay chiều.

Mục đích: khảo sát độ lợi áp AC của mạch và mối quan hệ pha đầu vào và ra thông qua ghép
tầng RC bằng phương pháp đo đạt và tính toán các giá trị bằng multimeter, osilocope….

Thảo luận:

Page 23 of 36
+ Cấp sóng sine 200mVpp, tần số 1kHz.

+ Dùng kênh 1 đo tín hiệu ngõ vào, kênh 2 đo tín hiệu ngõ ra ở ngõ C BJT Q2 (PNP).

+ Dạng sóng ra có dạng hình sin với biên độ 2.8V và cùng pha so với tín hiệu vào.
+ Av = Vout/Vin = 2.8/0.2 = 14
+ Hệ số khuếch đại tổng của mạch khi áp dụng công thức tính toán?

+ Ưu điểm ghép tầng trực tiếp so với gián tiếp: đảm bảo tín hiệu ra tốt hơn, sử dụng ít linh kiện
hơn.

+ Khuyết điểm so với gián tiếp: tính toán phức tạp hơn, khi một tầng không ổn định thì sẽ ảnh
hướng đến tầng còn lại.

Page 24 of 36
BÀI 4: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT DÙNG TRANSISTOR

4.1. Mạch khuếch đại OTL (Complementary Power AML)

Mạch bao gồm 1 BJT PNP và 1 BJT NPN mắc nối tiếp với nhau thông qua nguồn cung cấp
Vcc=14.8V

Các transistor được được đấu theo mạch khuếch đại C chung. Mỗi transistor hoạt động ở chế
độ khuếch đại công suất AB.

Mạch OTL có trở kháng vào cao, trở kháng ra thấp, độ lợi công suất cao và đáp ứng tốt.

4.1.1. Khảo sát mạch ở chế độ DC

Page 25 of 36
VCQ1 VCQ2 VBQ1 VBQ2 VEQ1 VEQ2 VBEQ1 VEBQ2 VCEQ1 VECQ2

14.8 0 8.063 6.727 7.406 7.383 0.657 0.657 7.294 7.384

Xác định Điểm làm việc Q của 2 BJT

Điểm làm việc Q1(IC1, VCE1) = Q1(1.12719mA, 7.294V)

Điểm làm việc Q2(IC2, VEC1) = Q2(1.1282mA, 7.383V)

4.1.2. Khảo sát ở chế độ AC:

- NPN Q1 dẫn trong suốt chu kỳ dương của tín hiệu vào.
- PNP Q2 dẫn tròn suốt chu kỳ âm của tín hiệu vào.
- Tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào.
- Dùng máy hiện sóng, kênh 1 đo tình hiệu vào, kênh 2 đo tín hiệu ra.
- Tín hiệu vào là sóng sine có biên độ 200mVpp, tần số 1 KHz

Page 26 of 36
Kết quả:

Tín hiệu ngõ ra có dạng hình sinh với biên độ 0,45V và cùng pha với tín hiệu vào

V out 0.45
AV = = =0,225
V¿ 2

Page 27 of 36
Dòng vào và ra mạch khuếch đại OTL ở chế độ AC

I out 52mA
Ai = = =103
I ¿ 502 uA

4.2. Mạch OCL

R1, R2 = 4.7 kW 5% 1/4 W


R3, R4 = 5.0 W 5% 1/4 W
R5 = 100 kW 5% 1/4 W
RL = 100 W 5% 1/4 W
C1, C2 = 10 mF electrolytic
D1, D2 = 1N914 or 1N4148
Q1 = TIP-29 npn power BJT
Q2 = TIP-30 pnp power BJT
Q3 = 2N3904 npn BJT
Q4 = 2N3906 pnp BJT

4.2.1. Khảo sát ở chế độ DC


Page 28 of 36
4.2.1. Khảo sát ở chế độ DC

VCQ1 VCQ2 VBQ1 VBQ2 VEQ1 VEQ2 VBEQ1 VEBQ2 VCEQ1 VECQ2

10 -10 0.617 -0.617 0.001011 -0.00133 0.6159 -0.6157 9.999 -9.997

- Điểm làm việc Q1(IC1, VCE1) = Q1(0.232648mA, 9.999V)

- Điểm làm việc Q2(IC2, VEC1) = Q2(0.234417mA, -9.97V)

4.2.2. Khảo sát ở chế độ AC

Page 29 of 36
- Tín hiệu ngõ ra có dạng hình sinh với biên độ 4.75V và cùng pha với tín hiệu vào

V out 0.82
AV = = =0,82
V¿ 1

- Tăng biên độ của tín hiệu đầu vào cho đến khi dạng sóng điện áp đầu ra được cắt trên cả
đỉnh âm và dương.

Page 30 of 36
- Tăng biên độ của tín hiệu đầu vào Vpp=9V thì dạng sóng điện áp đầu ra được cắt trên
cả đỉnh âm và dương.
- Khôi phục tín hiệu đầu vào thành sóng sinewave biên độ 1,0 kHz 5,0 Vpp và tăng tần số
cho đến khi dạng sóng điện áp đầu ra giảm xuống 70 phần trăm so với biên độ trước đó
của nó. Đây là băng thông -3 dB của điện áp đầu ra

4.2.3. Câu hỏi thảo luận

- Tính hệ số khuếch đại của mạch


- Nhận xét về bất kỳ biến dạng nào được nhìn thấy trong dạng sóng điện áp đầu ra.
- Tính giá trị giới hạn của dòng điện đầu ra khi bảo vệ ngắn mạch hoạt động.
- So sánh điện áp điểm giữa của bài 4.1 và 4.2 cho nhận xét.

4.3. Mạch khuếch đại vi sai.

Cấu trúc điển hình của một tầng khuếch đại vi sai làm việc theo nguyên lý cầu cân bằng song
song mô tả trong hình trên: Hai nhánh cầu là RC1 và RC2, còn hai nhánh kia là các tranzito Q1
và Q2 được chế tạo trong cùng một điều kiện sao cho RC2 = RC2 = ? và hai tranzito Q1, Q2 có
các tham số giống hệt nhau. Điện áp ra Ura lấy trên một cực góp.

Page 31 of 36
R1 = 10 kW 5% 1/4 W
R2 = 100 kW 5% 1/4 W
R3 = 1.0 kW 5% 1/4 W
R4 = 1.0 kΩ trimpot (if
needed to balance the
amplifier)
R5 = 15 kΩ 5% 1/4 W
R6 = 43 kΩ 5% 1/4 W
R7 = 620 Ω 5% 1/4 W
R8 = 3.3 kW 5% 1/4 W
Q1, Q2, Q3 = 2N3904
Q4, Q5, Q6 = 2N3906

4.3.1. Tiến hành thí nghiệm

Mạch khuếch đại vi sai :

- Tín hiệu vào là sóng sine có biên độ 0.1Vpp, tần số 1 KHz

Page 32 of 36
V out 6.5
- AV = = =65
V ¿ 0.1
- AVdB=20lg ( 66,4 ) =36 dB

Dạng sóng ngõ vào và ngõ ra được cắt ở đỉnh âm dương.

Page 33 of 36
Băng thông chế độ vi sai.
- Ngắt kết nối đầu vào (-) khỏi GND và áp dụng máy phát tín hiệu xuất ra đồng thời cả
hai đầu vào (+) và (-), điều chỉnh biên độ để tạo ra một sóng sine không bị xén ở đầu ra.

Ngõ vào và ngõ ra tín hiệu ở chế độ chung tín hiệu ngõ vào

Page 34 of 36
V out 6.5
- AV = = =130
V ¿ 0.05
- AVdB=20lg ( 130 )=42dB

4.3.2. Câu hỏi thảo luận

- Từ dữ liệu đo được của bạn, hãy tính điện áp chế độ vi sai


- độ lợi của bộ khuếch đại tính bằng decibell (dB).
- Từ dữ liệu đo được của bạn, hãy tính điện áp chế độ chung tín hiệu ngõ vào (+) và (-)
- Độ lợi của bộ khuếch đại tính bằng decibell (dB).
- Tính (CMRR) cho mạch
- Bộ khuếch đại, biểu thị kết quả bằng decibell (dB).
- Giải thích yếu tố xác định mức điện áp cắt.

BÀI 5. THỰC HIỆN PROJECT

Page 35 of 36
Yêu cầu: Sinh viên thực hiện mô phỏng trên Protues hoặc LT Spice

Mô phỏng cho 2 chế độ DC và AC

Khuyến khích nhóm sinh viên điều chỉnh và nâng cấp lại mạch.

Page 36 of 36

You might also like