Professional Documents
Culture Documents
Page 1 of 36
Xác định 2 chân C và E còn lại của tranzitor:
Đo 2 chân còn lại và đảo chiều que đo, lúc này xảy ra 2 trường hợp đó là một chiều
đồng hồ chỉ trị số ohm nào đó, còn chiều còn lại đồng hồ đo có giá trị vô cùng (OL-
overload). Trường hợp đồng hồ có giá trị đo vô cùng thì ta bỏ qua, trường hợp đồng hồ
chỉ trị số ohm nào đó, lúc này xảy ra 2 trường hợp:
Trường hợp 1: nếu ở trên ta xác định được transistor ở trên là loại PNP thì que đỏ lúc
này là chân C, còn que đen là chân E
Trường hợp 2:nếu ở trên ta xác định được transistor ở trên là loại NPN thì que đỏ lúc
này là chân E, còn que đen lúc này là chân C
1.2.2. Thực hiện phép đo trên với 2 loại BJT 2N3904 và 2N3906
-Cắm que đo đỏ (dương) vào chân giữa BJT sau đó cắm que đo đen (âm) vào 2
chân còn lại của BJT. Thấy trở khắng của 2 lần đo xấp xỉ gần như nhau. Do đó chân
giữa là chân B của BJT.
-Giả sử chân BJT bên phải (mặt vuông của BJT hướng ra trước) là chân C, ta cắm
chân B và C vào tay. Tiến hành đo bằng cách lấy que đỏ (dương) cắm vào chân C
và que đen (âm) cắm vào chân E còn lại như ta đã giả sử ở trên.
XY YZ XZ ZX
H1.1.2.1: Hình ảnh đo thực tế khi cắm H1.1.2.2: Hình ảnh đo thực tế khi cắm
que đỏ vào chân C và que đen vào que đỏ vào chân E và que đen vào
chân E như giả thiết ở trên chân C như giả thiết ở trên
Page 2 of 36
XY XZ
YZ ZX
VRC
Page 3 of 36
VCE
IB, IC
Page 5 of 36
2 2 1.38V 108.27mV 1.89V 189.49µA 1.38µA
Từ kết quả đo đó, sinh viên vẽ được đặc tuyến của BJT vừa đo như hình ví dụ bên dưới.
Page 6 of 36
Câu hỏi thảo luận
- Điểm bão hòa xảy ra khi ta tăng VCE đến một mức nào đó mà dường như IC sẽ không tăng
nữa, khi nhìn trong đồ thị lúc này giá trị của IC như một đường thẳng
+ Khu vực giữa vùng SAT và CUTOFF trên đặc tuyển là vùng gì?
- Khu vực giữa vùng bão hòa và cutoff là vùng hoạt động (tích cực)
+ Điểm làm việc tĩnh Q được xác định bởi điều kiện gì?
- Điểm làm việc tĩnh Q được xác định bởi giá trị của IC và VCE
+ Điểm Q được xác định như thế nào trên đặc tuyến?
- Để xác định điểm Q ta sẽ xác định các điểm cắt với đường tải tĩnh trên đặc tuyến
+ Vị trí lý tưởng của Q nằm ở đâu trên đường đặc tuyến tải tĩnh?
Page 7 of 36
BÀI 2. MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ
Mục tiêu của thử nghiệm này là để quan sát đặc điểm hoạt động của ba bộ khuếch đại BJT một
tầng cơ bản: mạch EC, BC và CC, và để tìm hiểu cách phân cực đúng cho một BJT để làm
chức năng là mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ. Bước bắt buộc đầu tiên trong việc tạo tầng khuếch
đại đó là phân cực cho BJT làm việc ở vùng phân cực thuận. Một khi BJT được phân cực
đúng, có thể đạt được nhiều tầng khuếch đại khác nhau bằng cách đưa tín hiệu vào một đầu của
tầng khuếch đại này và trích xuất tín hiệu từ đầu ra ở tầng khuếch đại khác.
Page 8 of 36
Cho nguồn PPS1=10Vdc và Q1 là 2N3904 loại NPN.
Các giá trị R1, R2, RC, RE chưa biết, nhiệm vụ sinh viên tìm các giá trị R này thỏa mãn các điều
kiện sau:
R2 R1 RE RC
H2.1.1: Kết quả đo từ chân C xuống H2.1.2: Kết quả đo từ chân E xuống
Mass Mass
Page 10 of 36
Câu hỏi thảo luận:
- Chọn I B nhỏ hơn 10 đến 20 lần dòng phân cực để ổn định điểm làm việc ổn định (khi
có sự thay đổi nhỏ ở dòng phân cực thì IB hầu như là không thay đổi => ổn định)
+ Việc tính toán phân cực cho BJT có liên quan gì đến chế độ làm việc của mạch khuếch đại
dùng BJT?
- Phân cực transistor là quá trình thiết lập điện áp hoạt động một chiều của transistor
hoặc điều kiện dòng điện ở mức chính xác để bất kỳ tín hiệu đầu vào AC nào có thể được
khuếch đại chính xác bởi transistor và sẽ ảnh hướng đến chế độ làm việc của mạch khuếch đại
dùng BJT.
Cấp tín hiệu vào cho mạch là tín hiệu dạng sine biên độ 100mVpp, tần số 1Khz.
Page 11 of 36
- Dùng máy đo sóng đo xác định dạng sóng, biên độ, tần số và pha của tín hiệu ngõ ra.
- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén dưới
Page 12 of 36
- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén cả trên và dưới
Page 13 of 36
- Điều chỉnh Vin sao cho Vout đạt giá trị lớn nhất có thể mà không bị xén hoặc méo
- Cố định Vin, tăng tần số tín hiệu vào cho đến khi điện áp tín hiệu ngõ ra suy giảm 30%
so với ban đầu.
Page 14 of 36
- Cố định Vin, giảm tần số tín hiệu vào cho đến khi điện áp tín hiệu ngõ ra suy giảm 30%
so với ban đầu.
Page 15 of 36
- BW của mạch là tần số cắt dưới đến tần số cắt trên
Page 16 of 36
Câu hỏi thảo luận
Page 17 of 36
Cấp tín hiệu vào cho mạch là tín hiệu dạng sine biên độ 1Vpp, tần số 1Khz.
- Dùng máy đo sóng đo xác định dạng sóng, biên độ, tần số và pha của tín hiệu ngõ ra.
- Xác định hệ số khuếch đại điện áp của mạch. So sánh với Av tính toán bằng công thức
lý thuyết đã được học.
- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén trên hoặc xén dưới
- Tăng nhẹ giá trị Vin cho đến khi dạng sóng ngõ ra bị xén cả trên và dưới
- Điều chỉnh Vin sao cho Vout đạt giá trị lớn nhất có thể mà không bị xén hoặc méo
- Cố định Vin, tăng tần số tín hiệu vào cho đến khi điện áp tín hiệu ngõ ra suy giảm 30%
so với ban đầu. Viết lại tần số vừa tìm được.
Sinh viên tự mắc mạch và vẽ lại nguyên lý mạch BC và thực hiện các bài thí nghiệm với tín
hiệu vào là sóng sine biên độ là 50mVpp, tần số 1khz.
Page 18 of 36
BÀI 3 Mạch khuếch BJT ghép tầng RC
Hai bộ khuếch đại kết nối với nhau khi ngõ ra bộ này nối với ngõ vào bộ kia. Trong bộ khuếch
đại ghép tầng thì bộ khuếch đại đầu là bộ tiền khuếch đại, bộ khuếch đại thứ 2 gọi là bộ khuếch
đại tầng 2. Với bộ khuếch đại ghép tầng sẽ cho hệ số khuếch đại là tổng của 2 bộ ghép tầng.
Khi một tụ và một hay nhiều trở kết nối với ngỏ ra của tầng khuếch đại thứ 1 đến ngõ vào của
tầng 2. Bộ khuếch đại đó gọi là RC couple.
- Multimeter
Page 19 of 36
3.1.2 Khảo sát mạch RC couple ở chế độ DC.
+ Mạch khuếch đại RC couple bao gồm 2 tầng khuếch đại EC ghép nhau thông qua RC. Ngõ
ra của mạch khuếch đại này sẽ nối với ngõ vào B của tầng sau thông qua tụ C2.
+ Tụ C2 ngăn dòng IC một chiều từ Q1 sang cực B của Q2, tụ C2 ngăn sự tương tác và chuyển
dịch của 2 điểm làm việc Q của 2 BJT.
+ Cả 2 transistor có bộ chia áp và thành phần trong mạch giống nhau, do chúng được phân cực
giống nhau.
Mục đích: Khảo sát độ lợi áp AC của mạch và mối quan hệ giữa đầu vào và ra thông qua ghép
tầng RC bằng phương pháp đo đạt và tính toán các giá trị bằng multimetter và osillocope.
Page 20 of 36
- Cấp tín hiệu vào sóng sine từ máy phát., có biên độ 200mVpp, tần số f = 1kHz
- Tín hiệu lấy ra ở tầng thứ 1. (Vin1 và Vout1)
Page 21 of 36
Nhận xét:
+ Dạng sóng ra ở tầng 2 có dạng hình sin và ngược pha 180o so với tín hiệu vào.
+ Av2=Vout2/Vin2=2.7/0.6= -4.5
- Hệ số khuếch đại toàn mạch Av=Av1*Av2=Vout2/Vin1=12.375
- Tính Av bằng các công thức lý thuyết, so sánh với kết quả đo đạt ở trên?
Nhận xét:
Khi ngõ ra của tầng khuếch đại đầu tiên (NPN) kết nối trực tiếp với ngỏ vào bộ khuếch đại thứ
2 (PNP)
Tần số đáp ứng của mạch ở tần số thấp rất tốt( do không có tụ)
Mục đích: khảo sát điều kiện hoạt động của mạch thông qua việc đo đạt và tính toán số liệu
Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch xác định các giá trị linh kiện thông qua board mạch thí nghiệm.
Page 22 of 36
3.2.2. Câu hỏi thảo luận:
+ Mạch bao gồm 2 mạch EC ghép với nhau. Tầng tiền khuếch đại dùng BJT loại NPN còn
tầng 2 dùng BJT loại PNP.
+ Ngõ ra của Q1 nối trực tiếp với ngỏ vào B của Q2 do đó Vc của Q1 bằng V B của Q2.
- Dùng DMM.
Q1: VBE1 = VB1 –VE1 = 1.22334 – 0.583955 = 0.639385 (V )
VCE1 = VC1–VE1 = 8.73283 – 0.583955 = 8.148875 (V)
- Q2: VEB2 = VE2 – VB2 = 9.39361 – 8.73283 = 0.66078(V)
VEC2 = VE2 – VC2 = 9.39361 – 4.23727 = 5.15634(V)
- VR1+CW = VCC – VB1 = 10 – 1.22334 = 8.77666 (V)
- VR2 = VCC – VC1 = 10 – 8.73283 = 1.26717(V)
- VR3 = VE1 = 0.583955 (V)
- VR5 = VC2 = 4.23727 (V)
- VR4 = VR6 = VCC – VE2 = 10 – 9.39361 = 0.60639(V)
- VC.Q1 = VB.Q2 = 8.73283 (V)
- VE2 = 9.39361 và VE2 – VB.Q2 = 9.39361 – 8.73283 = 0.66(V)
- VE2 của Q2 dương hơn VB Q2 là 0.6v khi tiếp giáp BE của Q2 phân cực thuận.
- VCE có áp dương bé hơn VB2 khi tiếp giáp BC phân cực nghịch.
- Dùng DMM xác định VC2= 4.23727 (V)
- Tầng khuếch đại đầu đóng vai trò làm bộ chia áp phân cực cho tầng 2, với V C1 = VB2
- Dùng DMM xác định VC1 = VB2 = 8.73283 (V)
Mục đích: khảo sát độ lợi áp AC của mạch và mối quan hệ pha đầu vào và ra thông qua ghép
tầng RC bằng phương pháp đo đạt và tính toán các giá trị bằng multimeter, osilocope….
Thảo luận:
Page 23 of 36
+ Cấp sóng sine 200mVpp, tần số 1kHz.
+ Dùng kênh 1 đo tín hiệu ngõ vào, kênh 2 đo tín hiệu ngõ ra ở ngõ C BJT Q2 (PNP).
+ Dạng sóng ra có dạng hình sin với biên độ 2.8V và cùng pha so với tín hiệu vào.
+ Av = Vout/Vin = 2.8/0.2 = 14
+ Hệ số khuếch đại tổng của mạch khi áp dụng công thức tính toán?
+ Ưu điểm ghép tầng trực tiếp so với gián tiếp: đảm bảo tín hiệu ra tốt hơn, sử dụng ít linh kiện
hơn.
+ Khuyết điểm so với gián tiếp: tính toán phức tạp hơn, khi một tầng không ổn định thì sẽ ảnh
hướng đến tầng còn lại.
Page 24 of 36
BÀI 4: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT DÙNG TRANSISTOR
Mạch bao gồm 1 BJT PNP và 1 BJT NPN mắc nối tiếp với nhau thông qua nguồn cung cấp
Vcc=14.8V
Các transistor được được đấu theo mạch khuếch đại C chung. Mỗi transistor hoạt động ở chế
độ khuếch đại công suất AB.
Mạch OTL có trở kháng vào cao, trở kháng ra thấp, độ lợi công suất cao và đáp ứng tốt.
Page 25 of 36
VCQ1 VCQ2 VBQ1 VBQ2 VEQ1 VEQ2 VBEQ1 VEBQ2 VCEQ1 VECQ2
- NPN Q1 dẫn trong suốt chu kỳ dương của tín hiệu vào.
- PNP Q2 dẫn tròn suốt chu kỳ âm của tín hiệu vào.
- Tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào.
- Dùng máy hiện sóng, kênh 1 đo tình hiệu vào, kênh 2 đo tín hiệu ra.
- Tín hiệu vào là sóng sine có biên độ 200mVpp, tần số 1 KHz
Page 26 of 36
Kết quả:
Tín hiệu ngõ ra có dạng hình sinh với biên độ 0,45V và cùng pha với tín hiệu vào
V out 0.45
AV = = =0,225
V¿ 2
Page 27 of 36
Dòng vào và ra mạch khuếch đại OTL ở chế độ AC
I out 52mA
Ai = = =103
I ¿ 502 uA
VCQ1 VCQ2 VBQ1 VBQ2 VEQ1 VEQ2 VBEQ1 VEBQ2 VCEQ1 VECQ2
Page 29 of 36
- Tín hiệu ngõ ra có dạng hình sinh với biên độ 4.75V và cùng pha với tín hiệu vào
V out 0.82
AV = = =0,82
V¿ 1
- Tăng biên độ của tín hiệu đầu vào cho đến khi dạng sóng điện áp đầu ra được cắt trên cả
đỉnh âm và dương.
Page 30 of 36
- Tăng biên độ của tín hiệu đầu vào Vpp=9V thì dạng sóng điện áp đầu ra được cắt trên
cả đỉnh âm và dương.
- Khôi phục tín hiệu đầu vào thành sóng sinewave biên độ 1,0 kHz 5,0 Vpp và tăng tần số
cho đến khi dạng sóng điện áp đầu ra giảm xuống 70 phần trăm so với biên độ trước đó
của nó. Đây là băng thông -3 dB của điện áp đầu ra
Cấu trúc điển hình của một tầng khuếch đại vi sai làm việc theo nguyên lý cầu cân bằng song
song mô tả trong hình trên: Hai nhánh cầu là RC1 và RC2, còn hai nhánh kia là các tranzito Q1
và Q2 được chế tạo trong cùng một điều kiện sao cho RC2 = RC2 = ? và hai tranzito Q1, Q2 có
các tham số giống hệt nhau. Điện áp ra Ura lấy trên một cực góp.
Page 31 of 36
R1 = 10 kW 5% 1/4 W
R2 = 100 kW 5% 1/4 W
R3 = 1.0 kW 5% 1/4 W
R4 = 1.0 kΩ trimpot (if
needed to balance the
amplifier)
R5 = 15 kΩ 5% 1/4 W
R6 = 43 kΩ 5% 1/4 W
R7 = 620 Ω 5% 1/4 W
R8 = 3.3 kW 5% 1/4 W
Q1, Q2, Q3 = 2N3904
Q4, Q5, Q6 = 2N3906
Page 32 of 36
V out 6.5
- AV = = =65
V ¿ 0.1
- AVdB=20lg ( 66,4 ) =36 dB
Page 33 of 36
Băng thông chế độ vi sai.
- Ngắt kết nối đầu vào (-) khỏi GND và áp dụng máy phát tín hiệu xuất ra đồng thời cả
hai đầu vào (+) và (-), điều chỉnh biên độ để tạo ra một sóng sine không bị xén ở đầu ra.
Ngõ vào và ngõ ra tín hiệu ở chế độ chung tín hiệu ngõ vào
Page 34 of 36
V out 6.5
- AV = = =130
V ¿ 0.05
- AVdB=20lg ( 130 )=42dB
Page 35 of 36
Yêu cầu: Sinh viên thực hiện mô phỏng trên Protues hoặc LT Spice
Khuyến khích nhóm sinh viên điều chỉnh và nâng cấp lại mạch.
Page 36 of 36