Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Ngan Hang Thuong Mai
Chuong 5 - Ngan Hang Thuong Mai
S Việt Nam (theo Luật các tổ chức tín dụng 2010): NHTM là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
2
Hoạt động cơ bản của NHTM (7)
3
Hoạt động cơ bản của NHTM (1)
Cách NH thay đổi dự trữ
ü Giả sử Khách hàng A đến mở tài khoản giao dịch tại
Vietinbank với 100 triệu.
ü Khi đó tài khoản chữ T của Vietinbank sẽ thay đổi như sau:
4
Hoạt động cơ bản của NHTM (2)
Cách NH thay đổi dự trữ
Vì tiền mặt trong két được tính vào tiền dự trữ của
NHTM
5
Hoạt động cơ bản của NHTM (3)
Cách NH thay đổi dự trữ
Kết luận: Khi một NHTM nhận thêm tiền gửi,
thì tiền dự trữ tăng thêm đúng bằng số tiền gửi
đó. Khi tiền gửi bị rút ra, nó bị mất một số
lượng tiền dự trữ đúng bằng số tiền gửi rút ra.
6
Hoạt động cơ bản của NHTM (4)
Tạo lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Vietinbank bắt buộc phải để lại một phần số tiền 100
triệu DT tăng thêm đó như là DTBB.
⇒ Nếu tỷ lệ DTBB là 10%, DTBB của Vietinbank sẽ
tăng lên là 10 triệu
⇒ Tài khoản chữ T của Vietinbank sẽ là:
Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ bắt buộc: + 10 triệu Tiền gửi thanh toán: + 100 triệu
Dự trữ vượt mức: + 90 triệu
7
Hoạt động cơ bản của NHTM (5)
Tạo lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Giả sử rằng NH không nắm giữ bất kỳ một khoản dự
trữ vượt mức nào mà thay vào đó cho vay toàn bộ số
tiền đó. Khi đó tài khoản chữ T sẽ như sau:
Dự trữ bắt buộc: + 10 triệu Tiền gửi thanh toán: + 100 triệu
Tiền cho vay: + 90 triệu
8
Hoạt động cơ bản của NHTM (6)
Tạo lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Kết luận:
NHTM đã tạo ra lợi nhuận từ việc nó nắm giữ nghĩa
vụ nợ ngắn hạn (ví dụ như các khoản tiền gửi thanh
toán) và sử dụng nó để mua các tài sản dài hạn (như là
cho vay với lãi suất cao hơn).
9
Bảng CĐKT rút gọn của NHTM (1)
S Các khoản tiền cho vay S Các khoản tiền vay
10
Bảng CĐKT rút gọn của NHTM (2)
Nguồn vốn
Tiền gửi giao dịch
S Khái niệm: Đây là những khoản tiền gửi mà người gửi tiền gửi ở
NHTM để sử dụng thanh toán, chi trả.
S Đặc điểm:
ü Chủ TK được phép phát hành séc trong giao dịch và rút tiền
khỏi TK bất kỳ lúc nào.
ü Đây là khoản mục nguồn vốn có chi phí thấp nhất (trả lãi suất
thấp hoặc không trả lãi nhưng cũng là khoản mục mà NH khó
quản lý nhất vì không xác định được thời điểm rút tiền.
11
Bảng CĐKT rút gọn của NHTM (3)
Nguồn vốn
Tiền gửi phi giao dịch
S Khái niệm: Đây là những khoản tiền gửi mà người gửi tiền
được hưởng tiền lãi nhưng không có quyền được phát séc
thanh toán
S Đặc điểm:
ü Nguồn vốn quan trọng nhất của NHTM
ü Được trả mức lãi suất cao hơn tiền gửi giao dịch
ü Bao gồm 2 loại: Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi kỳ hạn
12
Bảng CĐKT rút gọn của NHTM (4)
Nguồn vốn
Các khoản tiền vay
S Khái niệm: Đây là các khoản vay từ NH
khác, NHTW, công ty mẹ hoặc các
doanh nghiệp.
13
Bảng CĐKT rút gọn của NHTM (5)
Nguồn vốn
Vốn ngân hàng
- CK chính phủ ngắn hạn là loại có tính thanh khoản cao nhất,
do đó các CK này được coi là dự trữ thứ cấp của NHTM.
16
Bảng CĐKT rút gọn của NHTM (8)
Tài sản
Các khoản cho vay
S Là khoản mục TS chiếm tỷ trọng cao nhấp
trong tổng tài sản của NH.
S Đây là khoản mục đem lại thu nhập chủ yếu cho
NH
S Đặc điểm của tiền cho vay là tính thanh khoản
thấp, và mang rủi ro không thu hồi được nợ.
17
Bảng CĐKT rút gọn của NHTM (9)
Tài sản
Tài sản khác
18
Khái quát về NHTM (2)
Chức năng
Chức năng trung gian thanh toán: Thực hiện thanh toán cho cá
nhân, các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp bằng cách mở tài
khoản tiền gửi
S Khách hàng: Hạn chế rủi ro, thuận tiện trong việc thanh toán với
nhiều hình thức : Séc, thẻ, Ủy nhiệm chi…
S NHTM: Có lợi nhuận từ phí thanh toán và làm tăng nguồn vốn ngân
hàng
S Nền kinh tế: Thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ luân chuyển vốn góp phần phát triển kinh tế
19
Khái quát về NHTM (3)
Chức năng (tiếp)
S Chức năng trung gian tài chính: Cung ứng các
dịch vụ về tài chính, thực hiện việc luân chuyển
vốn trong nền kinh tế
S Chức năng tạo tiền gửi: Từ một số tiền gửi, qua
hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM, sẽ tạo
ra một số tiền mới gấp nhiều lần so với số tiền
ban đầu.
20
Khái quát về NHTM (4)
Vai trò
S Được coi là trung gian tài chính quan trọng nhất:
ü Giám sát các doanh nghiệp
ü Cung cấp thông tin hoàn hảo
ü Cung cấp dịch vụ tài chính
S Đáp ứng nhu cầu vốn, thúc đẩy sự phát triển ktế.
S Phản ứng phù hợp với những điều chỉnh vĩ mô,
góp phần ổn định nền kinh tế.
21
Quản lý hoạt động của NHTM
S Giả sử một NHTM A có bảng CĐKT rút gọn như sau:
(giả thiết rằng NHTM A này có dư thừa dự trữ vượt mức và tất cả
các khoản tiền gửi có chung một tỷ lệ DTBB là 10%)
=> Nếu một ngân hàng có những khoản tiền dự trữ dồi dào thì
khi có một dòng tiền rút ra không cần thiết phải có sự thay đổi ở
phần khác trong bảng cân đối tài sản của nó.
25
Vai trò của tiền dự trữ (4)
Hạn chế chi phí khi có dòng tiền rút ra
S Giả sử rằng thay vì nắm giữ 10 tỷ DT vượt mức như ban đầu,
ngân hàng A cho vay thêm 10 tỷ nữa, như vậy nó không có DT
vượt mức.
S Bảng CĐKT của nó sẽ như sau
28
Vai trò của tiền dự trữ (7)
Hạn chế chi phí khi có dòng tiền rút ra
Kết luận
Khi có một dòng tiền gửi rút ra, việc nắm giữ DT
vượt mức sẽ cho phép NH tránh được chi phí từ việc
(1) vay mượn từ NH khác hoặc các tập đoàn, (2) bán
chứng khoán, (3) vay NHTW, hoặc (4) thu hồi hoặc
bán các khoản cho vay
30
Vai trò của tiền dự trữ (9)
Ngăn ngừa vỡ nợ ngân hàng
S B3: Trình duyệt hồ sơ vay vốn, phán quyết cho vay
S B6: Giám sát và theo dõi các món vay, giải quyết các vấn đề phát sinh
S Quan hệ khách hàng lâu dài có thể hạn chế sự mất
cân đối thông tin này vì ngân hàng có thể thu thập
được thông tin tương đối đầy đủ về khách hàng
S Những khách hàng lâu dài cũng mong muốn giữ
được mối quan hệ lâu dài với ngân hàng nên sẽ
tránh những hoạt động rủi ro, gây tổn hại mối quan
hệ này
36
Quản lý tiền cho vay (5)
Tài sản đảm bảo và số dư bù
Tài sản đảm bảo
S Làm giảm hậu quả của lựa chọn đối nghịch do giảm các tổn
thất của người cho vay trong TH người vay ko trả được nợ
S Phân loại:
ü Tài sản thế chấp
Số dư bù
S Tác dụng như TSĐB (Làm giảm hậu quả của lựa
chọn đối nghịch do giảm các tổn thất của người
cho vay trong TH người vay ko trả được nợ)
S Giúp ngân hàng giám sát người vay, ngăn ngừa rủi
ro đạo đức
38
Quản lý tiền cho vay (7)
Hạn chế tín dụng
40
Quản lý nguồn vốn: quản lý sự
đầy đủ về vốn chủ sở hữu NH
VCSH có 2 vai trò quan trọng:
- Thứ nhất, đó là tài sản đảm bảo của ngân
hàng đối với người gửi tiền
- Thứ hai, vốn chủ sở hữu đóng vai trò là một
chiếc đệm giúp ngân hàng có thể chịu đựng
được những tổn thất, rủi ro trong hoạt động
mà không bị phá sản
41
Quản lý rủi ro lãi suất (1)
Khái niệm
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra những thay đổi
trong lợi nhuận ròng của NH do sự thay đổi của lãi
suất thị trường gây nên
42
Quản lý rủi ro lãi suất (2)
Ví dụ
Tài sản Nguồn vốn
TS nhạy cảm với lãi suất: 20 NV nhạy cảm với lãi suất: 50
44
Điều hành của Nhà nước đối với
hoạt động ngân hàng (1)
45
Điều hành của Nhà nước đối với
hoạt động ngân hàng (2)