You are on page 1of 8

Ôn tập

Câu 1. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
A. đại Trung sinh. B. đại Thái cổ. C. đại Cổ sinh. D. đại Tân sinh.
Câu 2. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm
giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân
ngỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự hỗ trợ giữa các loài trong quần xã.
B. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh.
C. Rừng nguyên sinh là quần xã suy thoái của quá trình biến đổi này.
D. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm trong quá trình biến đổi này.
Câu 3. Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là:
A. thỏ và chó sói sống trong rừng
B. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh
C. giun sán sống trong cơ thể lợn
D. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
Câu 4. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nito dưới dạng
A. NO2. B. NH2-. C. N2. D. NO3-.
Câu 5. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao
nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá có thể thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài.
Đây là biểu hiện của:
A. hợp tác B. cộng sinh C. kí sinh D. hội sinh
Câu 7. Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia ?
A. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 8. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Cho biết alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A chắc chắn thay đổi.
B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a chắc chắn bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội luôn bị giảm mạnh.
Câu 9. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
B. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
C. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt thường ít hơn số lượng cá thể con mồi.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 10. Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và xit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học.
B. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, đã có sự hình thành tế bào nguyên thủy trong môi trường nước.
D. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
Câu 11. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn
sau:
I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. I→II→III B. I→III→II C. II→III→I D. III→II→II
Câu 12. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô
cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp các chất vô cơ thành các chất hữu cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 13. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A. cây cọ B. bọ que C. cây sim D. cá cóc
Câu 14. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm
xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường tăng.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 15. Mắt xích có năng lượng thấp nhất trong một chuỗi thức ăn là :
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. sinh vật sản xuất.
Câu 16. Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
A. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. không liên quan đến quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
Câu 17. Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa --> Sâu ăn lá lúa--> Gà --> Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn
này, có bao nhiêu bậc dinh dưỡng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 18. Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu sau đây sai?
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trường như khí hậu, thổ nhưỡng.
B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
C. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã ổn định tương đối.
D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
Câu 19. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp cá chép ở hồ Tây. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã.
Câu 20. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài
được gọi là
A. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. đột biến. D. di - nhập gen.
Câu 21. Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
B. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
C. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Câu 22. Điểm giống nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Tính ổn định của hệ sinh thái.
B. Có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái.
C. Có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc.
D. Điều kiện môi trường vô sinh.
Câu 23. Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
B. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng
C. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế
Câu 24. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 Aa : 0,48 AA : 0,36 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn
so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
B. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
Câu 25. Theo thuyết tiên hóa hiện đại, 2 nhân tố nào sau đây đều có thể làm phong phú vốn gen của
quân thể?
A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. B. Di -nhập gen và đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến.
Câu 26. Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A. Kích thước quần thể. B. Độ đa dạng.
C. Thành phần loài. D. Loài ưu thế.
Câu 27. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, … của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 28. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh
thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
Câu 29. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tốt thiểu đến giá trị tối đa.
B. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
C. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
Câu 30. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 31. Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO 3- thành ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn amôn hóa.
Câu 32. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã
gọi là:
A. khống chế sinh học. B. cân bằng sinh học
C. cân bằng quần thể D. giới hạn sinh thái
Câu 33. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. cá rô phi và cá chép. B. ếch đồng và chim sẻ.
C. tôm và tép. D. chim sâu và sâu đo.
Câu 34. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 35. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm
giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân
ngỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này phát biểu nào sau đây đúng?
A. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
B. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm trong quá trình biến đổi này.
C. Đây là quá trình diễn thế thứ sinh.
D. Nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự hỗ trợ giữa các loài trong quần xã.
Câu 36. Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ?
A. Kí sinh. B. Cạnh tranh.
C. Cộng sinh. D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 37. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. cộng sinh.
C. kí sinh. D. hội sinh.
Câu 38. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập
trung vào những giải pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và công nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 39. Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. B. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
C. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 40. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. Cá ép sống bám trên cá lớn.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
D. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 41. Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A. Kích thước quần thể. B. Nhóm tuổi (còn gọi là cấu trúc tuổi).
C. Thành phần loài. D. Mật độ cá thể.
Câu 42. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 43. Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn)
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao
D. Điều kiện sống phân bố trong đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 44. Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?
A. hô hấp của sinh vật. B. quang hợp của cây xanh.
C. khuếch tán. D. phân giải chất hữu cơ.
Câu 45. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
Câu 46. Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là:
A. tôm nước lợ B. cây mua C. cây tràm D. bọ lá
Câu 47. Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành nên
A. tế bào sơ khai. B. thế giới sống phong phú và đa dạng.
C. các đại phân tử hữu cơ. D. các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 48. Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về
A. giới thực vật B. giới nhân sơ (vi khuẩn)
C. giới động vật D. giới nấm
Câu 49. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trường.
(4) Có thể dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin chỉ có ở diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
Câu 50. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
B. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
Câu 51. Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:
A. cộng sinh B. hợp tác C. hội sinh D. kí sinh
Câu 52. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái.
B. Mỗi loài có ổ sinh thái riêng.
C. Ổ sinh thái chính là nơi ở của loài.
D. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau một phần vẫn có thể sống chung trong một sinh cảnh.
Câu 53. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây SAI?
A. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường thay đổi phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần
xã ở vùng nhiệt đới.
B. Quần xã càng đa dạng với loài bao nhiêu thì số lượng cá thể mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
C. Tính đa dạng về loài của các quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ
vật ăn thịt - con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định khác với quần xã khác.
Câu 54. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A. tỉ lệ giới tính. B. kích thước quần thể.
C. nhóm tuổi. D. mật độ cá thể.
Câu 55. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:
A. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng B. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
C. cây phong lan bám trên thân cây gỗ D. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
Câu 56. Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa --> Sâu ăn lá lúa--> Gà --> Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này,
có bao nhiêu mắt xích thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 57. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.
D. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
Câu 58. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
A. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
D. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
Câu 59. Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8 ℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm
mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì mùa.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì ngày đêm.
Câu 60. Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng
cá thể
A. theo chu kì ngày đêm. B. không theo chu kì.
C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì mùa
Câu 61. Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao B. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp D. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp
Câu 62. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.
C. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
Câu 63. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.
B. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.
C. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
D. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
Câu 64. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô
cơ.
B. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 65. Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản
B. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học
C. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và xit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học
D. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
Câu 66. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di -nhập gen. D. Đột biến.
Câu 67. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể rất chậm?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
B. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
Câu 69. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 70. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần
ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm : mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (5).
Câu 71. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
D. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới.
Câu 72. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ:
A. kí sinh B. úc chế cảm nhiễm C. hội sinh D. cộng sinh
Câu 73. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện tượng gì?
A. Càng tăng. B. Tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng.
C. Không thay đổi. D. Càng giảm.
Câu 74. Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ
5°C đến 42°C được gọi là
A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu.
C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Câu 75. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây không đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F 1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 76. Một quần thể cây thông ở Đà Lạt có khoảng 1000 cây/ha. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần
thể ?
A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 77. Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây
để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Hóa thạch. B. Cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 78. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài:
A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B. cây phong lan bám trên thân cây gỗ
C. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. D. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
Câu 79. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim, thú xuất hiện ở
A. đại Thái cổ. B. đại Trung sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Tân sinh.
Câu 80. Có bao nhiêu nhận định đúng về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật trong các nhận
định sau:
I. Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
II. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
III. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
IV. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi
trường.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 81. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm
xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 82. Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra
mối quan hệ:
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh .
Câu 83. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F 1 có 84% số cá thể mang alen trội.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen trội.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 84. Mắt xích có năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là :
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 85. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 86. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.
C. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
Câu 87. Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH 4+ thành NO3-?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa.

------ HẾT ------

You might also like