Professional Documents
Culture Documents
Phòng 14
Phòng 14
Họ và tên sinh viên: PHAN HỒNG NGỌC Khoa ngoại tổng quát
MSSV: 116010160
Lớp: DA19YKC
I. HÀNH CHÁNH:
- Địa chỉ: khóm 1, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- Ngày giờ nhập viện: 8 giờ 00 phút , ngày 27/06/2022. Khoa: ngoại tổng quát,
phòng 14
2. Bệnh sử:
Cách nhập viện 6 giờ , bệnh nhân (BN) khai lúc đang ngủ thì đột ngột thức giấc vì
đau. Đau quặn vùng hố chậu P, không lan, đau từng cơn, không rõ thời gian cơn
đau kéo dài và lặp lại. Đau tăng lên khi di chuyển, giảm khi nằm có chống 2 chân.
Kèm buồn nôn nhiều lần trong lúc đau. Có tiêu lỏng, tóe nước, không có phân,
không có máu mủ, không có mùi khắm, không rõ lượng, đi tiêu liên tục 4 lần,
không mót rặn. Sau đại tiện BN giảm đau. Tại nhà BN uống thuốc không rõ loại,
làm giảm triệu chứng tiêu phân lỏng nhưng đau bụng ngày càng tăng nên nhập
viện tại bệnh viện trường đại học Trà Vinh.
- Dấu hiệu sinh tồn: mạch: 63 lần/phút, huyết áp (HA): 120/70 mmhg, nhiệt
độ (NĐ): 370C, nhịp thở (NT): 20 lần/phút
Lúc 9h 00 phút
Mạch (lần/phút) 63 63
Nhiệt độ (oC) 37 37
Nhịp thở 18 18
(lần/phút)
3. Tiền sử
- Nội khoa:
+ Bệnh viêm đại tràng, cách đây 2 năm, được chuẩn đoán và điều trị tại bệnh
viện đa khoa tỉnh Trà Vinh, bệnh khỏi, hiện tại không điều trị
+ PARA: 1 1 0 2
+ Sanh mổ 2 lần tại bệnh viện sản nhi Trà Vinh , đường mổ Pfannenstiel
vùng hạ vị, dài 10cm, hiện tại sẹo mờ, không có biến chứng sau sinh
- Bản thân:
- Gia đình:
- Dịch tễ: covid: chưa từng nhiễm, đã tiêm ngừa 4 mũi vacxin
4. Khám lâm sàng: lúc 9giờ 00 phút, ngày 28/06/2022- ngày thứ 2 của bệnh
- Tóc bóng mượt, không dễ gãy rụng. Móng bóng, hồng hào, còn đường cong
sinh lý, không dễ gãy rụng
- Thể trạng trung bình ( cao: 1,56m , cân nặng: 55kg , BMI: 22,6 kg/m^2 )
- Dấu hiệu sinh tồn: mạch: 63 lần/phút , HA: 120/70 mmHg, NT: 18 lần/phút,
NĐ: 370C
A. Tiêu hóa:
- Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở, rốn lõm, không tuần hoàn bàng hệ, có
nhiều vết rạn da do sanh nở, có đường mổ bắt con 10cm, hiện tại sẹo mờ, không
biến chứng
- Âm ruột tăng, nhu động ruột 16 lần/phút, không âm thổi động mạch
- Bụng mềm, ấn điểm Mc Burney (+), ấn đau vùng thượng vị. Không có khối
phình động mạch chủ bụng. Không u cục. Gan, lách sờ không chạm
- Lỗ hậu môn đóng kín, không nứt kẽ hậu môn, không có lỗ rò hậu môn
- Cơ thắt hậu môn liên tục, xiết chặt và đều chu vi ngón tay
- không phát hiện bất thường trong bóng trực tràng
C. Tim mạch
- Mỏm tim đập khoang liên sườn V, đường trung đòn trái, diện đập 1,5cm,
không rung miêu, không ổ đập bất thường, harzer (-). Mạch quay đều, rõ, 63 lần/
phút
D. Hô hấp
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (-), rung thận (-), ấn điểm niệu quản trên giữa
không đau
F. Cơ – xương – khớp:
G. Thần kinh:
- Cổ mềm
- Nghĩ nhiều đến viêm ruột thừa do BN than đau vùng hố chậu P, đau tăng dần.
Khám ấn điểm Mc Burney (+). Thể trạng khỏe mạnh,40 tuổi nên nghĩ đến bệnh lý
ngoại khoa phổ biến nhất trong cấp cứu là viêm ruột thừa. Tuy nhiên chưa đầy đủ
các tiêu chuẩn chẩn đoán viêm ruột thừa nên:
=> Đề nghị cận lâm sàng: công thức bạch cầu, CRP, Siêu âm bụng tổng quát ,làm
thêm CT bụng để rõ hơn
- Nghĩ nhiều đến bệnh ruột viêm do viêm đại tràng tái lại vì BN có tiền sử viêm đại
tràng cách đây 2 năm và bệnh có tính chất hay tái lại. BN có các triệu chứng của
bệnh ruột viêm: đau quặn bụng, tiêu tóe nước nhiều lần, có hội chứng tiêu chảy.
Cần chẩn đoán phân biệt với bệnh Crohn vì cũng gây ra các triệu chứng bệnh ruột
viêm
+ Công thức máu: chú ý thiếu máu, tăng tốc độ lắng máu
+ X quang bụng có thụt baryt tương phản với không khí: có thể phân biệt viêm ruột
kết với bệnh Corhn thông qua sự biến đổi niêm mạc
+ Điện giải đồ
+ Sinh hóa máu: ure, creatinine, glucose, bộ mỡ, ion đồ, ambumin, protein máu,
men gan, định lượng CRP
+ CT bụng
+ xét nghiệm phân: Tìm máu kín đáo trong phân; cấy phân, tìm ký sinh trùng trong
phân