You are on page 1of 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---o0o---

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ


Số: SA10052022/Production

Hôm nay, ngày 13 tháng 09 năm 2022, chúng tôi gồm:

BÊN A :
Địa chỉ :
Điện thoại :
MST :
Đại diện :

BÊN B: CÔNG TY TNHH ARIA COLLECTIVES


- Địa chỉ : 159 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
- Mã số thuế : 0317251524
- Người đại diện : Bà NGUYỄN NGỌC NHUNG
- Chức vụ : Giám Đốc

Hai Bên thoả thuận và cam kết thực hiện Hợp Đồng Dịch Vụ này với các điều khoản và điều kiện sau
đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG


1.1 Bên A đồng ý chịu trách nhiệm sản xuất hoàn chỉnh 01 (một) video tài liệu truyền thông theo
yêu cầu và nội dung của Bên B với chi tiết hạng mục công việc như sau:
- Hình thức: 01 (một) video clip thời lượng 05 phút
- Nội dung thực hiện: Theo yêu cầu và nội dung của Bên B
1.2 Thời gian thực hiện: Tháng 10, năm 2022
1.3 Chi tiết về các hạng mục công việc để Bên A thực hiện công việc được nêu tại bảng báo giá
đính kèm Hợp Đồng này.
Để rõ ràng, việc liệt kê các hạng mục chi tiết không ảnh hưởng đến kết quả sản phẩm theo
yêu cầu của Hợp Đồng. Giá trị hợp đồng là trọn gói, đã bao gồm chi phí bản quyền, và chỉ
thay đổi trong trường hợp (i) Bên B thay đổi thời lượng, số lượng của clip, hoặc (ii) Lỗi của
Bên B thay đổi đột xuất lịch quay.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


2.1. Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị Hợp Đồng: 289.332.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 8%).
2.2. Phương thức thanh toán
Thời hạn thanh toán cụ thể như sau:

a. Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 5,5% giá trị Hợp Đồng tương đương với số tiền
16,000,000 VNĐ (Bằng chữ: Mười sáu triệu đồng chẵn./.)
b. Đợt 2: Thanh toán 44,5% giá trị Hợp Đồng tương đương với số tiền là
128,666,000VNĐ (Bằng chữ: Một trăm hai mươi tám triệu sáu trăm sáu mươi sáu
nghìn đồng chẵn./.) đã bao gồm thuế GTGT sau 05 (năm) ngày kể từ khi
c. Đợt 3: Thanh toán 50% giá trị còn lại tương đương với 144.666.000VNĐ (Bằng chữ:
Một trăm bốn mươi bốn triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn đồng chẵn./.) trong vòng 30
(ba mươi) ngày sau khi bên A hoàn tất bàn giao kết quả dự án, tài liệu liên quan và Bên
B nhận được hóa đơn hợp pháp của Bên A bao gồm: biên bản nghiệm thu dự án và
cung cấp hóa đơn VAT.

2.3. Hình thức thanh toán:


Phí dịch vụ sẽ được thanh toán cho Bên A bằng cách chuyển vào tài khoản của Bên A.
Tên Tài Khoản:
Số tài khoản:
Ngân hàng:

ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A


3.1. Hoàn thành công việc theo đúng thời gian và kế hoạch cũng như chất lượng đã được các Bên
đã thống nhất trong Hợp đồng này.
3.2. Xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên B.
3.3. Chịu trách nhiệm pháp lý và bản quyền với các dịch vụ mình cung cấp.
3.4. Tự trang bị toàn bộ thiết bị, vật tư phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ của mình để đảm bảo
chất lượng dịch vụ.
3.5. Thông báo cho bên B ngay lập tức cho các tình huống phát sinh trong quá trình cung cấp
dịch vụ, kèm theo đề xuất các phương án giải quyết để Bên B để Bên B xem xét và phê
duyệt.
3.6. Thực hiện dịch vụ với tinh thần mẫn cán, tích cực, hợp tác. Trong trường hợp có bất kỳ nhân
sự nào của Bên A, theo đánh giá của Bên B, không thực hiện tốt công việc của mình, thì Bên
A phải ngay lập tức thay đổi nhân sự phù hợp.

ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Cung cấp cho Bên A những thông tin cần thiết để Bên A thực hiện những công việc theo
Hợp Đồng.
4.2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác và vấn đề pháp lý của những thông tin và những tư liệu
cung cấp cho các Bên còn lại để thực hiện những công việc theo Hợp đồng này.
4.3. Chịu trách nhiệm trong việc xin các giấy phép từ các cơ quan có thẩm quyền để được sử
dụng sản phẩm được hoàn thiện từ những dịch vụ của Bên A.
4.4. Chịu trách nhiệm duyệt thành phẩm cuối cùng do Bên B thực hiện trước khi nghiệm thu và
ký kết Biên bản nghiệm thu.
4.5. Trong khoảng thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi Sản Phẩm cho Bên B
xét duyệt, nếu không nhận được phản hồi bằng văn bản từ Bên B, điều này được hiểu Bên B
đã đồng ý với sản phẩm mà Bên A bàn giao. Bên A được quyền tiến hành yêu cầu Bên A
nghiệm thu sản phẩm.

ĐIỀU 5. QUYỀN SỞ HỮU


5.1. Sản phẩm tại Hợp Đồng này sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên B mà không vướng bất kỳ hạn
chế nào.
5.2. Quyền sở hữu trí tuệ:
a. Bên A cam kết và bảo đảm mình là chủ sở hữu thu lợi và hợp pháp hoặc có giấy phép
hợp pháp để sử dụng các tài sản, bao gồm tài sản trí tuệ cần thiết để có thể thực hiện
các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Bên A, bằng chi phí của mình sẽ chịu trách
nhiệm giải quyết và bảo đảm rằng công việc do Bên A cung cấp cho Bên B không vi
phạm bất cứ quyền sở hữu trí tuệ, quyền lợi kinh tế, vấn đề đạo đức nào của Bên thứ
ba.
b. Bên A cam kết rằng, bằng văn bản này, Bên A hoặc người cấp quyền có liên quan sở
hữu mọi tài sản, quyền sở hữu trí tuệ đối với các thông tin, tư liệu, hình ảnh, âm thanh,
video và các sản phẩm sáng tạo khác mà Bên A cung cấp cho Bên B cũng như do Bên
A tạo ra trong quá trình thực hiện công việc theo quy định tại Hợp đồng này sẽ được
chuyển giao và/hoặc cấp quyền cho Bên B sở hữu/khai thác/sử dụng mà không có bất
kỳ hạn chế và không thu bất kỳ khoản chi phí nào thêm, ngoài khoản phí dịch vụ nêu
tại Hợp Đồng này.
c. Bên B đồng ý rằng, kể từ ngày chuyển giao sản phẩm cho Bên A, Bên A sẽ không được
phép tự mình hoặc cho phép bên thứ ba sử dụng, sao chép, lưu hành, phân phối, chuyển
nhượng, một phần hay toàn bộ Sản Phẩm.
d. Với bất kỳ nguồn lực nào được cung cấp bởi Bên B, Bên A chỉ được quyền sử dụng,
quản lý để phục vụ duy nhất cho việc thực hiện Hợp Đồng này. Ngay khi Hợp Đồng
chấm dứt, Bên B sẽ ngưng sử dụng, chiếm hữu, quản lý và sẽ trả lại cho Bên A các tài
liệu, sản phẩm trí tuệ, công cụ làm việc hoặc tiêu hủy các thông tin, dữ liệu trên và bất
kỳ hàng hóa hoặc các tài liệu mà Bên A được cung cấp.
e. Bên B được toàn quyền sỡ hữu, sử dụng và có quyền đăng ký sở hữu trí tuệ với Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho toàn bộ Sản Phẩm do Bên A thực hiện và cung cấp
theo Hợp Đồng này. Bên B sẽ hoàn thành các giấy tờ, văn bản cần thiết, theo yêu cầu
của pháp luật, để Bên B có thể thực hiện các thủ tục này.

ĐIỀU 6. BẢO MẬT THÔNG TIN


6.1. Bên A cam kết tuyệt đối bảo mật tất cả các thông tin được cung cấp bởi Bên B, và không sử
dụng các Thông tin mật đó hoặc tiết lộ hoặc cho phép tiết lộ cho bất kỳ người nào, hoặc cho
phép hoặc tạo điều kiện cho bất kỳ người nào biết được các Thông tin mật đó ngoại trừ theo
mục 6.2 hoặc được Bên kia cho phép bằng văn bản.
6.2. Bên A đảm bảo chỉ sử dụng các thông tin đó trong chừng mực yêu cầu sử dụng là thỏa đáng
nhằm thực hiện các quyền hoặc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; Tiết lộ
các thông tin mật đó cho các nhân viên, người đại diện, nhà thầu hoặc các cố vấn của mình,
những người thật sự cần biết các thông tin mật đó để thực hiện Hợp đồng này trừ trường hợp
pháp luật yêu cầu.
6.3. Khi Hợp Đồng chấm dứt hoặc vào bất kỳ lúc nào theo yêu cầu của Bên B, Bên A phải hoàn
trả hoặc tiêu hủy theo yêu cầu/chỉ thị của Bên B đối với thông tin đã tiếp nhận và mọi tài liệu
trong bất kỳ phương tiện lưu trữ nào có chứa hoặc liên quan đến các thông tin tiếp nhận và
không được lưu giữ lại bất kỳ bản sao nào.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP


7.1. Hợp đồng này được diễn giải, điều chỉnh và được hiểu theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
7.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu gặp trở ngại gì cũng phải cùng nhau bàn bạc giải quyết
mọi điều khoản thỏa thuận bổ sung, sửa đổi đều thể hiện bằng văn bản được hai bên chấp thuận
và không thể tách rời khỏi hợp đồng này.
7.3. Nếu xảy ra tranh chấp không giải quyết bằng thương lượng bởi các Bên trong vòng 60 (sáu
mươi) ngày kể từ ngày nhận thông báo bằng văn bản về Tranh Chấp phát sinh, thì mỗi bên có
quyền đưa tranh chấp ra Tòa án kinh tế có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết
7.4. Bên có lỗi sẽ chịu các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án ở mức phù hợp.
ĐIỀU 8. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
8.1. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán theo thỏa thuận thì Bên B sẽ bị phạt theo mức lãi suất là
0,01%/ngày trên số tiền trả chậm tại thời điểm chậm thanh toán.
8.2. Nếu Bên A chậm trễ tiến độ công việc bất kỳ hoặc chậm bàn giao Sản Phẩm; hoặc không
đảm bảo chất lượng Sản Phẩm như yêu cầu tại Hợp Đồng, hoặc vi phạm nghĩa vụ về điều
khoản bảo mật thông tin hoặc sở hữu trí tuệ, Bên A sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp Đồng.
8.3. Nếu Bên A vi phạm các nghĩa vụ khác trong hợp đồng mà không khắc phục vi phạm sau khi
nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên B, Bên A sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp Đồng.
8.4. Ngoài nghĩa vụ thanh toán khoản phạt nêu trên, mỗi bên có trách nhiệm bồi thường cho bên
còn lại các tổn thất, thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm của mình gây ra. Riêng với hành
vi vi phạm về sở hữu trí tuệ và bảo mật thông tin, khoản phạt là 100% giá trị hợp đồng hoặc
các tổn thất nghĩa vụ thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm của mình gây ra, tùy vào giá trị
nào cao hơn.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp Đồng chấm dứt khi:
a. Các Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng.
b. Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn.
c. Một bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 9.2
d. Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
9.2. Mỗi Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên kia vi phạm nghĩa vụ của
mình theo Hợp Đồng nhưng không khắc phục trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu khắc phụcvi phạm của Bên kia;
9.3. Khi Hợp Đồng chấm dứt:
a. Các nghĩa vụ phát sinh tính đến ngày chấm dứt phải tiếp tục hoàn tất đến thời điểm
chấm dứt. Đối với phần dịch vụ, công việc đã hoàn thành và/hoặc đang thực hiện dang
dở, Bên A ngay lập tức tổng hợp báo cáo và bàn giao bằng văn bản, kèm theo sản phẩm
(hoàn thiện hoặc dang dở) cho Bên B.
b. Bên A có trách nhiệm bàn giao các tài liệu, hồ sơ, tài sản đã được Bên B cung cấp để
thực hiện dịch vụ theo quy định Hợp Đồng này, nếu có. Với các tài liệu, dữ liệu được
cung cấp, sao chép, lưu trữ trên các thiết bị cá nhân hoặc được bàn giao khi thực hiện
Hợp Đồng, Bên A có trách nhiệm tiêu hủy hoặc xóa bỏ để đảm bảo không lưu giữ lại
các hồ sơ, tài sản, tài liệu thuộc sở hữu của Bên B
c. Bên B thanh toán phí dịch vụ theo quy định của Hợp Đồng tương ứng với thời gian, kết
quả dịch vụ được cung cấp, sau khi cấn trừ các khoản phí hoặc các khoản bồi thường
thiệt hại phát sinh (nếu có) do việc cung cấp dịch vụ theo Hợp Đồng này.
d. Điều 5 [Sở hữu trí tuệ], Điều 6 [Bảo mật thông tin] và Điều 8 [Biện pháp khắc phục vi
phạm] liên quan đến sở hữu trí tuệ, bảo mật thông tin vẫn được bảo lưu khi Hợp Đồng
chấm dứt.

ĐIỀU 10: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát
của các Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; biểu tình; bạo động;
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm họa khác chưa lường hết được,
sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

10.2. Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là
cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp Đồng.

10.3. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

a. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn
chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;

b. Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 (bảy) ngày
ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

10.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo
dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện
các nghĩa vụ theo Hợp Đồng của mình

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

11.1. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ Hợp Đồng này phải được lập bằng văn bản và có
chữ ký của Các Bên.
11.2. Đối với những trường hợp theo quy định tại Hợp Đồng này mà Các Bên phải thông báo cho
nhau bằng văn bản thì Bên có thông báo có thể gởi trực tiếp hoặc gởi bằng đường bưu điện.
Trường hợp gởi bằng đường bưu điện thì thông báo được xem là đã nhận được vào ngày thứ
năm kể từ ngày đóng dấu của bưu điện nơi gởi.
11.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký
11.4. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01
(một) bản.
12. Các Bên đồng ý ký tên dưới đây để xác nhận và chịu sự ràng buộc của Hợp Đồng:

CÔNG TY […] CÔNG TY […]

You might also like