You are on page 1of 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


***
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
(Số: 343/2023/HĐHT/BHMedia-HVN)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;


- Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 của Quốc Hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm
2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) về Quyền sở hữu trí tuệ ;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày 07 tháng 07 năm 2023. Chúng tôi gồm:

BÊN A: Ông HUỲNH VŨ NHÂN


Nghệ danh: VuNhann
Ngày sinh: 20/05/2005
Địa chỉ: Ấp Xẻo Đước Phú Mỹ. Phú Tân, Cà Mau
CCCD: 096205002991 Cấp ngày: 17/06/2021 tại Cục CS QLHC về TTXH
Số điện thoại: 0819839750 Email: vunhanmusic@gmail.com

Số tài khoản: 0819839750 Ngân Hàng: MBBank - Chi nhánh: Cà Mau


- Chủ tài khoản: HUYNH VU NHAN

BÊN B: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG BIHACO


Tên viết tắt: BHMedia
Địa chỉ: Số 39, ngõ 80 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 024.2243.2642 Email: contact@bhmedia.vn
Mã số thuế: 0102885150
Đại diện: Ông Nguyễn Hải Bình
Chức vụ: Giám Đốc

(gọi chung là Các Bên hoặc Hai bên và gọi riêng là Bên).
Sau khi trao đổi, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản và điều kiện sau:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ TRONG HỢP ĐỒNG:


Trong Hợp đồng, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Sản phẩm là tất cả bản ghi âm, ghi hình và các nội dung, hình ảnh liên quan thuộc sở
hữu/bản quyền hợp pháp của Bên A.

Bản quyền là tất cả các quyền: quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả
(quyền của người biểu diễn, quyền của nhà tổ chức/nhóm/cá nhân sản xuất,
đầu tư thực hiện bản ghi).
Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc
sở hữu được quy định trong Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam và và các văn
bản hướng dẫn thi hành.

1
Quyền liên quan là quyền của tổ chức, cá nhân trong quá trình truyền tải tác phẩm đến công
chúng thông qua các cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình
phát sóng… được quy định trong Luật sở hữu Trí tuệ Việt Nam và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Độc quyền có nghĩa là Bên A đồng ý để Bên B là chủ thể duy nhất được khai thác
kinh doanh Sản phẩm trên các kênh phân phối, các nền tảng theo thỏa
thuận Hợp đồng.

Phụ lục là các văn bản bổ sung nội dung của Hợp đồng và là một phần không thể
tách rời của hợp đồng.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP TÁC
2.1. Bên A đồng ý để Bên B là đơn vị độc quyền quản lý, sử dụng và khai thác kinh doanh toàn bộ
Sản phẩm thuộc bản quyền/quyền quản lý bản quyền của Bên A trên các kênh phân phối
thuộc sở hữu của Bên B và/hoặc ủy quyền cho đối tác thứ ba khai thác, kinh doanh Sản phẩm
trên mọi nền tảng trên phạm vi toàn cầu, bao gồm nhưng không giới hạn: Youtube, Facebook,
Tiktok, Instagram, Apple Music, Spotify, Amazon, Itunes, Tencent, các ứng dụng trên nền
tảng di động, website,...
2.2. Danh sách các Sản phẩm hợp tác được liệt kê tại Phụ lục 01. Trong thời gian Hợp đồng còn
hiệu lực, mọi sản phẩm được Bên A chuyển hoặc đồng ý chuyển cho Bên B qua email hoặc
qua hình thức khác đương nhiên được coi là sản phẩm được thỏa thuận hợp tác và được tự
động cập nhật theo Hợp đồng này. Phụ lục Hợp đồng được tự động cập nhật bao gồm các sản
phẩm cũ được hình thành trước quá trình hợp tác và các sản phẩm mới được hình thành trong
quá trình hợp tác được hai bên thỏa thuận theo Hợp đồng này.
2.3. Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, Bên B sẽ thay mặt Bên A xử lý các vi phạm trước và
trong quá trình hợp tác về bản quyền của Sản phẩm hoặc các hình thức xâm phạm khác ảnh
hưởng đến quyền lợi hợp pháp của Bên B, bao gồm và không giới hạn: bật Content ID, quản
lý và xác nhận bản quyền…; báo cáo, gỡ bỏ các Sản phẩm vi phạm; thu và truy thu các khoản
tiền vi phạm bản quyền; khởi kiện các bên có hành vi xâm phạm bản quyền; yêu cầu bên vi
phạm bồi thường thiệt hại vì hành vi xâm phạm bản quyền.
2.4. Mỗi bên được chia sẻ doanh thu thu được từ hoạt động khai thác kinh doanh Sản phẩm như
quy định tại Phụ lục Hợp đồng.

ĐIỀU 3. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN.


3.1 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.
3.1.1 Quyền:
a. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về việc sử dụng Sản phẩm theo quy định Hợp đồng.
b. Được quảng bá và cập nhật thông tin trên các kênh thông tin, kênh phân phối của Bên B.
c. Yêu cầu Bên B thực hiện đối soát và thanh toán theo quy định tại Phụ lục Hợp đồng.
3.1.2 Nghĩa vụ:
a. Đảm bảo sản xuất và cung cấp cho Bên B các Sản phẩm thuộc bản quyền của Bên A thường
xuyên, đều đặn để phục vụ Hợp đồng này.

2
b. Mọi Sản phẩm thuộc quyền sở hữu/bản quyền của Bên A có hợp tác với Bên B theo Hợp
đồng này thì Bên A cam kết hợp tác độc quyền với Bên B, Bên B là chủ thể duy nhất khai
thác các Sản phẩm trên.
c. Không ký với bên thứ ba bất cứ nội dung, văn bản nào mâu thuẫn với quyền lợi của Bên B
tại Hợp đồng này. Tất cả các thỏa thuận, cam kết mà Bên A giao kết với bất cứ một bên thứ
ba nào khác được thực hiện trước hoặc sau thời điểm ký kết Hợp đồng, vi phạm hoặc trùng
với các nội dung đã được thỏa thuận trong Hợp đồng này và các Phụ lục liên quan sẽ được
coi là không có giá trị và không có hiệu lực.
d. Bảo đảm, cam kết chịu mọi trách nhiệm và cung cấp chứng cứ chứng minh Bên A có toàn
quyền sở hữu, Bản quyền hợp pháp đối với Sản phẩm (bao gồm cả quyền Tác giả), cũng
như tính hợp pháp của Sản phẩm trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng. Điều này cũng
bao gồm và không giới hạn cam kết về trách nhiệm của Bên A đã thực hiện đầy đủ việc
thanh toán mọi khoản chi phí liên quan cho các cá nhân, tổ chức tham gia sáng tác, biểu
diễn, sản xuất Sản phẩm và/hoặc mọi khoản chi phí liên quan để Chủ sở hữu chuyển giao
quyền sở hữu; thanh toán các khoản phí cho Chủ sở hữu bản quyền tác giả.
e. Thông báo kịp thời cho Bên B về các khiếu nại, yêu cầu của các cá nhân, tập thể liên quan
đến việc sử dụng bản quyền hợp pháp trong quá trình kinh doanh dịch vụ để Bên B chủ
động đưa ra các cách giải quyết hợp lý, tránh các tranh chấp có thể xảy ra.
f. Bảo vệ quyền lợi, danh tiếng, thương hiệu của Bên B và đối tác của Bên B khi phát sinh
tranh chấp, kiện tụng với một bên khác hoặc với chính Chủ sở hữu bản ghi về các vấn đề
liên quan tới quyền sở hữu, Bản quyền và mọi vấn đề khác của toàn bộ Sản phẩm cung cấp
cho Bên B theo Hợp đồng.
g. Hợp tác với Bên B, cung cấp các tài liệu bản quyền cần thiết để xử lý các vấn đề về vi phạm
bản quyền trên mọi nền tảng phạm vi toàn cầu
h. Cho phép Bên B được sử dụng thương hiệu, hình ảnh của Bên A trong quá trình triển khai
các hoạt động khai thác, kinh doanh theo Hợp đồng này.
i. Thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho Bên B ít nhất trong 30 ngày làm việc mọi
thay đổi về tình trạng bảo đảm quyền sở hữu, bản quyền của Sản phẩm đã và đang cung cấp
cho Bên B trong suốt quá trình hợp tác.

3.2 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.


3.2.1 Quyền:
a. Là chủ thể duy nhất khai thác kinh doanh toàn bộ các Sản phẩm thuộc bản quyền của Bên A
theo quy định tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo.
b. Được quyền từ chối hợp tác và/hoặc khấu trừ thanh toán nếu Bên A cung cấp các Sản phẩm
không thuộc quyền sở hữu/quyền quản lý bản quyền của Bên A cho Bên B.
c. Yêu cầu Bên A cung cấp các chứng cứ chứng minh quyền sở hữu, bản quyền hợp pháp đối
với Sản phẩm.
d. Được sử dụng thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm của Bên A trong quá trình triển khai các
hoạt động khai thác, kinh doanh theo Hợp đồng này.
e. Trong trường hợp cần thiết, vì lý do quảng bá và hiệu quả kinh doanh, Bên B có thể biên tập
lại, một cách hợp lý và trên cơ sở sự nhất trí của Bên A đối với các Sản phẩm
về độ dài nội dung, chuẩn kỹ thuật.
f. Từ chối nhận Sản phẩm, nếu Sản phẩm này vi phạm pháp luật và/hoặc vi phạm những
chuẩn mực đạo đức và xâm hại cộng đồng xã hội.

3
g. Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý khi có sự tranh chấp, kiện tụng về quyền sở hữu, bản
quyền và mọi vấn đề khác liên quan đến Sản phẩm mà Bên A cung cấp và đảm bảo quyền
cho Bên B.
h. Bên B được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp nội dung của Bên A bị xóa bỏ xuất phát
từ chính sách chung của kênh kinh doanh và những lý do dẫn đến tình trạng đó không xuất
phát từ lỗi của Bên B và những trường hợp khác do pháp luật quy định.
i. Được tự động cập nhật danh sách Sản phẩm mới thuộc bản quyền của Bên A.
3.2.2 Nghĩa vụ:
a. Sử dụng Sản phẩm theo đúng hình thức, phạm vi và thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
b. Kiểm tra, xác minh và bảo vệ bản quyền các Sản phẩm của Bên A trên các nền tảng theo
thỏa thuận Hợp đồng này.
c. Thay mặt Bên A, làm việc với các đối tác quảng cáo trong và ngoài nước để triển khai các
hoạt động khai thác kinh doanh các Sản phẩm của Bên A trên các kênh phân phối.
d. Tư vấn và hỗ trợ tối ưu tài khoản, cài đặt chính sách cho các Sản phẩm của Bên A trên các
kênh phân phối đã thỏa thuận.
e. Nỗ lực truyền thông, marketing online, nhằm quảng bá rộng rãi các Sản phẩm của Bên A tới
công chúng.
f. Thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về
tính chính xác của các số liệu mà Bên B đã cung cấp cho Bên A.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
4.1 Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm phải bồi thường
toàn bộ thiệt hại cho bên kia và chịu phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định pháp luật;
4.2 Trường hợp Bên A có hành vi vi phạm các cam kết về bản quyền và độc quyền của Sản phẩm
và/hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái quy định, Bên A có trách nhiệm:
- Hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ doanh thu đã nhận được từ Hợp đồng này tính từ ngày Hợp
đồng có hiệu lực đến ngày để xảy ra vi phạm.
- Chịu phạt vi phạm Hợp đồng với mức phạt bằng 8% tổng giá trị Hợp đồng. Trong trường hợp
hai Bên không thỏa thuận được hoặc không thể chứng minh được tổng giá trị Hợp đồng thì
giá trị Hợp đồng tính là: tổng doanh thu từ thời điểm Hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm xảy
ra vi phạm, cộng với tổng doanh thu dự tính thu được trong suốt thời hạn còn lại của Hợp
đồng.
- Bồi thường cho Bên B toàn bộ thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm Hợp đồng (bao gồm: tổn
thất thực tế, trực tiếp và khoản lợi trực tiếp mà Bên B đáng lẽ được hưởng nếu không có hành
vi vi phạm).
- Chi trả án phí và mọi chi phí phát sinh do tranh chấp, kiện tụng (nếu có).
4.3 Trường hợp Bên B thanh toán trễ hơn thời hạn được qui định tại Phụ lục đính kèm thì Bên B
sẽ thanh toán cho Bên A số tiền phạt chậm thanh toán với lãi suất chậm thanh toán bằng 0,02%
tổng giá trị mà bên B thanh toán trễ cho mỗi ngày thanh toán trễ.
ĐIỀU 5. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tranh chấp phát sinh được các bên thương lượng giải quyết trong thời gian chậm nhất là 30 ngày
làm việc. Trong trường hợp không giải quyết được, hết thời hạn này tranh chấp được coi là thương
lượng không thành. Trường hợp thương lượng không thành, một trong hai bên có quyền đưa vụ
việc ra Tòa án có thẩm quyền tại Thành phố Hà Nội để giải quyết. Chi phí phát sinh, bao gồm cả
chi phí thuê luật sư, do bên thua kiện chịu trách nhiệm.

4
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN THỰC THI HỢP ĐỒNG
6.1 Hợp đồng này có thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày ký kết; Hợp Đồng sẽ được tự động gia
hạn nhiều lần, mỗi lần 05 (năm) năm tiếp theo nếu mỗi lần hết hạn một trong hai Bên không đưa ra
thông báo trước một khoảng thời gian ít nhất là 90 ngày tính đến ngày hết hạn Hợp đồng về việc
không tiếp tục gia hạn Hợp đồng. Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, không bên nào được đơn
phương chấm dứt Hợp đồng ngoại trừ có thỏa thuận bằng văn bản có đầy đủ chữ ký của cả hai bên.
6.2 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận, điều khoản có trong Hợp đồng và các Phụ
lục kèm theo. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên tiến hành bằng văn bản.
6.3 Nếu có điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu, không có giá trị hoặc không khả thi thì
các điều khoản đó không làm ảnh hưởng tới tính hiệu lực hoặc giá trị của các điều khoản còn lại.
6.4 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; được lập thành 03 (ba) bản gốc, có giá trị pháp lý
như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản; để xác nhận sự thống nhất với toàn bộ
nội dung hợp đồng nêu trên, đại diện hai bên cùng ký tên và/hoặc đóng dấu dưới đây.

BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH NỘI DUNG SẢN PHẨM HỢP TÁC
(Kèm theo Hợp đồng Hợp tác số 343/2023/HĐHT/BHMedia-HVN ký ngày 07 tháng 07 năm 2023
giữa ông Huỳnh Vũ Nhân và Công ty cổ phần TM & DV Truyền Thông BIHACO)

ĐIỀU 1. DANH SÁCH NỘI DUNG


Danh sách các Sản phẩm Bên A có toàn quyền cấp độc quyền cho Bên B phân phối, khai thác kinh
doanh theo Hợp đồng Hợp tác số 343/2023/HĐHT/BHMedia-HVN. Bao gồm nhưng không giới
hạn:

STT Tên Sản phẩm Thể hiện


1. Chiều Đồng Quê Remix - Beat H2K & VuNhann
Happy Birthday (Q's 30th birthday) -
2. Beat H2K & VuNhann
3. Kẹo Bông Gòn Remix – Beat H2K & VuNhann
4. Tháng Năm Không Quên (Remix) - Beat H2K & VuNhann
5. Đoạn Đường Cuối Remix - Beat Jin Tuấn Nam & VuNhann
6. Flower NguynDapChai & VuNhann
7. Flower - Beat NguynDapChai & VuNhann
8. Nhất Trên Đời Remix NguynDapChai & VuNhann
9. Nhất Trên Đời Remix - Beat NguynDapChai & VuNhann
10. Mashup NEDKCY TOPKN
11. Mashup NEDKCY - Beat TOPKN
12. Quá Khứ Anh Không Thể Quên Beat TOPKN
13. Quá Khứ Anh Không Thể Quên Remix TOPKN
14. Beat À Lôi VuNhann
15. Chạy Ngay Đi Remix – Beat VuNhann
16. Chúng Ta Không Thuộc Về Nhau Remix VuNhann
Chúng Ta Không Thuộc Về Nhau Remix
17. - Beat VuNhann
18. Có Ai Hẹn Hò Cùng Em Chưa - Beat VuNhann
19. Em Iu Remix VuNhann
20. Em Iu Remix Beat VuNhann

6
21. Hồi Ức Ta Đã Yêu Beat VuNhann
22. Khuất Lối Remix Beat VuNhann
23. Khúc Vương Tình Remix VuNhann
24. Say Đắm Trong Lần Đầu Speed Up VuNhann
25. SDTLD (Remix) VuNhann
26. SDTLD (Remix) - Beat VuNhann
27. SDTLD (Remix) - Beat Version 2 VuNhann
28. SDTLD (Remix) - Version 2 VuNhann
29. Đùa Hơi Quá (Remix) - Beat VuNhann
30. Khuất Lối Remix VuNhann & H-Kray
Có Ai Hẹn Hò Cùng Em Chưa (VuNhann
31. Remix) VuNhann & Quân A.P
32. Chạy Ngay Đi (Remix) VuNhann & Sơn Tùng M-TP
33. Beat mashup trend À Lôi nhạc miền núi VuNhann & TOPKN
34. Các Cậu Trong Mắt Tớ Đều Xinh - Beat VuNhann & TOPKN
35. Cắt Đôi Nỗi Sầu - Beat VuNhann & TOPKN
36. Chơi Như Tụi Mỹ VuNhann & TOPKN
37. Chơi Như Tụi Mỹ - Beat VuNhann & TOPKN
38. Em Ghệ Miền Tây x CLME VuNhann & TOPKN
39. Em Ghệ Miền Tây x CLME (Beat) VuNhann & TOPKN
Em Ơi Dừng Lại Khi Nắng Đã Phai
40. Remix - Beat VuNhann & TOPKN
Em Ơi Dừng Lại Khi Nắng Đã Phai
41. Version 2 (Remix) - Beat VuNhann & TOPKN
42. Mashup Stereo Remix VuNhann & TOPKN
43. Mashup Stereo Remix - Beat VuNhann & TOPKN
44. Mashup trend À lôi nhạc miền núi VuNhann & TOPKN
45. Việt Nam I Love (Beat) VuNhann & TOPKN
46. Việt Nam I Love (Remix) VuNhann & TOPKN
47. Slay VUZ & VuNhann
48. Slay (Beat) VUZ & VuNhann
49. Tiamo Vuz & VuNhann
50. Tiamo – Beat Vuz & VuNhann

7
Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, mọi sản phẩm được Bên A chuyển hoặc đồng ý chuyển cho
Bên B qua email hoặc qua hình thức khác đương nhiên được coi là sản phẩm được thỏa thuận hợp
tác và được tự động cập nhật theo Hợp đồng và Phụ lục này.

ĐIỀU 2. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Phụ lục này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng Hợp tác số
343/2023/HĐHT/BHMedia-HVN ký ngày 07 tháng 07 năm 2023 giữa ông Huỳnh Vũ
Nhân và Công ty cổ phần TM & DV Truyền Thông BIHACO; thời hạn hiệu lực của Phụ lục
tương ứng với thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
- Phụ lục này được lập thành 03 (ba) bản gốc, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 02 (hai)
bản có giá trị pháp lý như nhau.
Ngày 07 tháng 07 năm 2023

BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC 02
PHÂN CHIA DOANH THU
(Kèm theo Hợp đồng Hợp tác số 343/2023/HĐHT/BHMedia-HVN ký ngày 07 tháng 07 năm 2023
giữa ông Huỳnh Vũ Nhân và Công ty cổ phần TM & DV Truyền Thông BIHACO)

ĐIỀU 1. PHÂN CHIA DOANH THU VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


1.1 PHÂN CHIA DOANH THU
a. Doanh thu là tổng số tiền mà Bên B thực nhận từ việc quản lý, phân phối, khai thác, kinh
doanh bản quyền các Sản phẩm của Bên A trên các nền tảng như quy định tại Hợp đồng và
Phụ lục đính kèm.
b. Doanh thu thu được sẽ phân chia theo tỷ lệ 70/30 trong đó Bên A nhận được 70%, Bên B
nhận được 30% tổng doanh thu.
1.2 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
a. Thời gian thanh toán: Hàng tháng.
b. Bên B gửi đối soát số liệu cho Bên A vào ngày 10 đến 25 của tháng kế tiếp.
c. Bên B thanh toán cho Bên A chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ sau khi hai Bên đồng ý
xác nhận đối soát số liệu.
• Trường Hợp vì lý do khách quan Bên B có sự chậm trễ trong việc gửi đối soát hoặc thanh
toán doanh thu cho Bên A, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A được biết.
d. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
e. Loại tiền thanh toán: Việt Nam Đồng, tỷ giá được lấy theo thời điểm đối soát.
f. Số tiền tối thiểu thanh toán: 1.000.000 VNĐ (Một triệu đồng).
g. Nếu doanh thu trong tháng của Bên A nhỏ hơn số tiền tối thiểu thanh toán, Bên A sẽ chấp
nhận số liệu do Bên B thông báo mà không phải xác nhận biên bản đối soát. Và đối soát đó
sẽ được cộng dồn vào tháng tiếp theo.
1.3 NGHĨA VỤ THUẾ
a. Bên B sẽ trích 5% trên tổng thu nhập của Bên A phát sinh từ Hợp đồng, Phụ lục này để
thanh toán trực tiếp cho cơ quan thuế của nhà nước.
b. Nếu có thay đổi hay phát sinh về những khoản thuế thu nhập nào khác do thay đối về chính
sách thuế của nhà nước thì Bên B sẽ có thông báo chính thức bằng văn bản cho Bên A để
hai bên cùng áp dụng.

ĐIỀU 2. ĐIỀU KHOẢN CHUNG


- Phụ lục này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng Hợp tác số
343/2023/HĐHT/BHMedia-HVN ký ngày 07 tháng 07 năm 2023 giữa ông Huỳnh Vũ
Nhân và Công ty cổ phần TM & DV Truyền Thông BIHACO; thời hạn hiệu lực của Phụ lục
tương ứng với thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
- Phụ lục này được lập thành 03 (ba) bản gốc, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 02 (hai)
bản có giá trị pháp lý như nhau.
Ngày 07 tháng 07 năm 2023
BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

9
10

You might also like