You are on page 1of 5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


-----***----

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC


Số:..0110../HĐHT/2020….
Căn cứ:
 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
 Các Luật và quy định khác có liên quan của Việt Nam;
 Căn cứ vào thoả thuận của các bên;
Hôm này, ngày 01   tháng  10   năm 2020, tại thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN A: ÔNG/BÀ :ĐINH THIÊN VŨ
Sinh ngày: 10/12/1996 Dân tộc:KINH Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 113696927 do …CA Hoà Bình.
cấp ngày: 13/5/2018
Nơi đăng ký HKTT: tổ 3 phường quỳnh lâm thành phố hoà bình, tỉnh hoà bình
Chỗ ở hiện tại: royal city - r4b - 2315

BÊN B: ÔNG : TRỊNH THỊ THUỶ


Sinh ngày: 23/4/1998 Dân tộc:KINH Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: …175072375…..do . CA Hoà Bình
cấp ngày: 31/10/2015.
Nơi đăng ký HKTT:Bắc liên , thọ xuân , thanh hoá
Chỗ ở hiện tại: 42 LÊ QUANG ĐẠO, nam từ liêm , hn
Bên A và Bên B sau đây được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các
Bên”.
Sau khi thỏa thuận, Các Bên thống nhất ký Hợp đồng hợp tác này (Sau
đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) với các Điều, khoản như sau:
Điều 1: Nội dung hợp tác:
1. Theo thoả thuận của Các Bên tại Hợp Đồng, Bên A và Bên B cùng hợp tác để Bên
B thực hiện các hoạt động thương mại cho các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức
khoẻ, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm theo yêu cầu và sự chỉ định của Bên A.
Bên A sẽ tạo các điều kiện thuận lợi, tốt nhất cho Bên B để Bên B phát huy năng
lực, kinh nghiệm và chuyên môn cá nhân để thực hiện công việc hợp tác. Bên B sẽ
nỗ lực tối đa để hoàn thành công việc hợp tác.
2. Thời hạn hợp tác: 03 (ba) năm kể từ ngày ký Hợp Đồng. Trường hợp hết thời hạn
hợp tác mà Bên B vẫn thực hiện công việc hợp tác và Bên A không thông báo về
việc chấm dứt Hợp Đồng thì Hợp Đồng được tự động gia hạn cho đến khi Hợp
Đồng chấm dứt theo thoả thuận của Các Bên hoặc một Bên chấm dứt Hợp Đồng
theo thoả thuận của Các Bên tại Hợp Đồng.
Điều 2: Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền lợi:
 Hỗ trợ, giúp đỡ Bên B hoàn thành công việc theo thỏa thuận hợp tác giữa Các Bên
(bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc hợp tác).
 Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng đối với Bên B theo các điều khoản tại Hợp Đồng và
theo quy định của pháp luật.
 Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm các nội dung trong Hợp Đồng.
 Cùng với Bên B, Bên A là bên duy nhất cùng được hưởng và sở hữu kết quả từ
việc Bên A thực hiện các công việc hợp tác giữa Các Bên theo Hợp Đồng.
2. Nghĩa vụ:
 Bố trí nơi làm việc phù hợp với nội dung công việc hợp tác khi cần thiết, bảo đảm
việc làm và thực hiện đầy đủ những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp Đồng.
 Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho Bên B theo Hợp
Đồng, bao gồm cả chi phí đào tạo nâng cao khi Bên A yêu cầu.
 Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà không do lỗi của Bên B,
Bên A phải thông báo cho Bên B trước 30 (ba mươi) ngày, đồng thời phải thanh
toán đầy đủ quyền lợi cho Bên B theo các thỏa thuận tại Hợp Đồng.
Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B
3.1. Quyền lợi
 Được hưởng lợi nhuận hợp tác, các khoản phụ cấp (nếu có) hàng tháng theo thỏa
thuận riêng giữa Các Bên. 
Lợi nhuận sẽ được thanh toán bằng hình thức tiền mặt/chuyển khoản vào ngày
6 hàng tháng.
 Được tham gia các buổi training, thảo luận của các công ty trực thuộc của Bên A
về các vấn đề liên quan đến công việc hợp tác.
 Chế độ đào tạo: Theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên A. Trong
trường hợp Bên B được cử đi đào tạo nâng cao thì phải hoàn thành khoá học đúng
thời hạn, phải cam kết sẽ hợp tác với Bên A sau khi kết thúc khoá học, cam kết
phải được lập bằng văn bản có chữ ký của Bên B. Trong quá trình đào tạo, Bên B
vẫn được hưởng đầy đủ lợi nhuận hợp tác và các quyền lợi khác như thỏa thuận tại
Hợp Đồng. Trường hợp sau khi kết thúc khóa đào tạo mà Bên B không tiếp tục hợp
tác với Bên A thì phải hoàn trả lại Bên A toàn bộ chi phí đào tạo và khoản tiền
tương đương với các khoản chế độ mà Bên B đã được nhận trong thời gian đào tạo
cộng với lợi nhuận mà Bên B sẽ được hưởng nếu tiếp tục hợp tác với Bên A (tính
trongkhoảng thời gian hợp tác còn lại mà Các Bên đã thỏa thuận).
 Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của các công ty nơi Bên B được chỉ
định thực hiện công việc hợp tác.
3.2. Nghĩa vụ:
 Nghiêm túc và nỗ lực hết sức để hoàn thành tốt những công việc, các cam kết đã
thỏa thuận tại Điều 1 Hợp Đồng.
 Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà không do lỗi của Bên A,
Bên B phải thông báo cho Bên A trước 45 (bốn mươi lăm) ngày, đồng thời, trong
thời gian thông báo chấm dứt Hợp Đồng phải duy trì tốt công việc như đã thỏa
thuận với Bên A tại Hợp Đồng. 
 Trong quá trình thực hiện công việc hợp tác, Bên B có lỗi gây thiệt hại cho Bên A
thì Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A toàn bộ các thiệt hại thực tế theo quy định
của pháp luật.
 Tự chịu trách nhiệm riêng rẽ trước pháp Luật các hành vi có dấu hiệu vi phạm do ý
chí cá nhân của Bên B.
Điều 4: Cam kết riêng của Bên B
1. Trong thời hạn hợp tác, Bên B phải tập trung 100% công sức và thời gian để thực
hiện công việc hợp tác đạt được hiệu quả tốt nhất, cam kết không có bất cứ khoản
đầu tư, hợp tác đầu tư/kinh doanh hoặc thực hiện bất kỳ một công việc nào khác
trong thời gian hợp tác với Bên A.
2. Trong thời hạn hợp tác, Bên B cam kết không có bất cứ khoản đầu tư, hợp tác dưới
bất cứ hình thức nào với Bên thứ ba nào trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm dược phẩm, hóa mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, đào tạo.
3. Trong thời hạn hợp tác và trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ ngày chấm
dứt hợp tác, Bên B cam kết:
i. Không làm việc cho các đối thủ cạnh tranh của Bên A, không góp vốn, hợp tác
kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết hay hợp tác dưới bất kỳ hình thức nào
khác trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh được nêu tại khoản 4.2 Điều này hoặc
với các đối tác có mô hình kinh doanh tương tự Bên A khi chưa có sự đồng ý
của Bên A.
ii. Không lợi dụng, sử dụng, cung cấp các hồ sơ, tài liệu, thông tin về mô hình
kinh doanh, chiến lược marketing, sản phẩm, công thức sản phẩm, hồ sơ công
bố sản phẩm, khách hàng, đối tác, chương trình đào tạo… và các mối quan hệ
của Bên A, các doanh nghiệp mà Bên A góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác,
liên doanh, liên kết  cho khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối tác của Bên A hoặc
bất cứ bên thứ ba không liên quan khi không có sự đồng ý của Bên A.
iii. Tuyệt đối bảo mật đối với các hồ sơ, tài liệu, thông tin về mô hình kinh doanh,
chiến lược marketing, sản phẩm, công thức sản phẩm, hồ sơ công bố sản phẩm,
khách hàng, đối tác, chương trình đào tạo… và các mối quan hệ của Bên A, các
doanh nghiệp mà Bên A góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên
kết .
iv. Không lợi dụng, sử dụng các thông tin, hồ sơ, tài liệu về các dự án mà Bên A đã
triển khai, đang triển khai trong thời gian hợp tác cho đối thủ cạnh tranh hoặc
bất cứ bên thứ ba nào khác khi chưa có sự đồng ý của Bên A.
v. Không lấy cắp hoặc cung cấp các tài sản (bao gồm tài sản vô hình và tài sản
hữu hình) của Bên A, các doanh nghiệp mà Bên A góp vốn, hợp tác kinh doanh,
cộng tác, liên doanh, liên kết cho các Bên thứ ba không liên quan khi chưa được
sự đồng ý của Bên A.
vi. Không thực hiện các hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh, lợi ích của
Bên A, các doanh nghiệp của Bên A hoặc các hành vi hạ giá thành sản phẩm,
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của Bên A, các doanh nghiệp mà Bên A
góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết .
vii. Tuyệt đối không tuyển dụng, sử dụng, hợp tác, lôi kéo nhân sự đang làm việc,
hợp tác với Bên A trong cùng lĩnh vực Các Bên đang hợp tác.
viii. Bảo mật về mức thù lao hợp tác, chế độ đãi ngộ của cá nhân cho bất cứ bên thứ
ba nào khác (bao gồm các cá nhân khác đang hợp tác với Bên A và các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài hệ thống các doanh nghiệp mà Bên A góp vốn, hợp tác
kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết ). Đồng thời, Bên B không tiết lộ
thông tin về mức lợi nhuận hợp tác của các cá nhân khác đang hợp tác với Bên
A cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào trong và ngoài hệ thống doanh nghiệp mà
Bên A góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết ; không thực
hiện các hành vi tìm hiểu thông tin về mức thù lao hợp tác của các cá nhân khác
đang hợp tác với Bên A.
ix. Duy trì sự bảo mật thông tin trong nội bộ các doanh nghiệp mà Bên A góp vốn,
hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết .
x. Bảo mật nội dung của Hợp Đồng, các Phụ lục Hợp Đồng (nếu có) và toàn bộ
các thông tin liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong và sau thời gian
hợp tác giữa Các Bên.
4. Trường hợp Bên Bvi phạm một trong các cam kết tại Điều này, Bên B sẽ chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường cho Bên A một khoản tiền là
10.000.000.000VNĐ (Mười tỷ Việt Nam Đồng chẵn) và các thiệt hại thực tế mà
Bên A phải chịu (nếu có).
5. Bên B sẽ không bị coi là vi phạm cam kết tại Hợp Đồng này nếu đó là các
thông tin, tài liệu được Bên A hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền công khai,
hoặc việc cung cấp thông tin, tài liệu này theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Điều 5: Vi phạm và phạt khi vi phạm Hợp Đồng
5.1. Mỗi Bên bị xác định là vi phạm Hợp Đồng nếu có một trong các hành vi sau:
i. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ và cam kết đã quy
định tại Hợp Đồng và các trách nhiệm khác theo thỏa thuận riêng giữa Các Bên.
ii. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng mà không đảm bảo thời gian báo
trước cho Bên kia theo khoản 2.2 Điều 2 và khoản 3.2 Điều 3 Hợp Đồng.
iii. Trong thời hạn Hợp Đồng, Bên B tham gia hợp tác kinh doanh với bên thứ ba
trong cùng lĩnh vực mà Các Bên hợp tác khi chưa có sự đồng ý của Bên A.
Trong trường hợp này, Bên B tự chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp
luật về công việc, các thông tin hay hành vi của mình mà gây thiệt hại hay tổn
thất cho khách hàng hay bên thứ ba khác.
5.2. Ngoài các vi phạm và phạt vi phạm cụ thể của Bên B theo Điều 4 Hợp Đồng, các hành
vi vi phạm Hợp Đồng khác của Các Bên sẽ bị xử phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
Hợp Đồng như sau: trường hợp một trong Các Bên vi phạm Hợp Đồng, Bên bị vi
phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, trả chi phí để
ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm Hợp Đồng gây ra, các thiệt hại này sẽ được
bên thiệt hại tính toán cụ thể sau: 
 Bên vi phạm sẽ không được hưởng thù lao và tất cả quyền lợi như thỏa thuận tại
Hợp Đồng. 
 Bên vi phạm phải bồi thường cho Bên bị vi phạm số tiền phạt là: 1.000.000.000
VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ Việt Nam Đồng chẵn) trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày phát hiện ra vi phạm.
 Ngoài tiền phạt vi phạm Hợp Đồng nói trên, Bên vi phạm còn phải bồi thường
thêm các thiệt hại thực tế phát sinh ngoài Hợp Đồng, chi phí để ngăn chặn, hạn chế
thiệt hại do vi phạm Hợp Đồng gây ra, các thiệt hại này sẽ được Bên thiệt hại tính
toán cụ thể.
Điều 6: Điều khoản thi hành
6.1. Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Trường hợp Các Bên phát sinh các Điều khoản
bổ sung không giới hạn do Các Bên thỏa thuận sẽ tiến hành ký Phụ lục Hợp Đồng thì
phụ lục có giá trị thực hiện như Hợp Đồng và là một phần không thể tách rời của Hợp
Đồng. Trường hợp, Phụ lục Hợp Đồng có Điều, khoản xung đột với Hợp Đồng thì áp
dụng điều khoản có lợi hơn cho Bên A.
6.2. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng mà phát sinh tranh chấp, Các Bên cùng nhau
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường
hợp không giải quyết được, thì một trong Các Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa
án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật giải quyết.
6.3. Hợp Đồng được lập làm thành 02 (hai) bản, mỗi bản gồm 06 (sáu) trang, có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản làm cơ sở thực hiện.
BÊN A BÊN B

ĐINH THIÊN VŨ TRỊNH THỊ THUỶ

You might also like