You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


———-o0o———

HỢP ĐỒNG CAM KẾT 


Căn cứ:
 Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH 13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012;
 Hợp đồng Hợp tác số:…1610/2020./HĐHT ký ngày…16../10…../2020..giữa Hộ
kinh doanh ĐINH THIÊN VŨ.. và ông/bà TRỊNH THỊ THUỶ.
 Và các quy định hiện hành
Hôm nay, ngày …16. tháng 10… năm 2020…, tại Hà Nội, các Bên gồm:
BÊN A: ÔNG/BÀ :ĐINH THIÊN VŨ
Sinh ngày: 10/12/1996 Dân tộc:KINH Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 113696927 do …CA Hoà Bình.
cấp ngày: 13/5/2018
Nơi đăng ký HKTT: tổ 3 phường quỳnh lâm thành phố hoà bình, tỉnh hoà bình
Chỗ ở hiện tại: royal city - r4b - 2315

BÊN B: ÔNG : TRỊNH THỊ THUỶ


Sinh ngày: 23/4/1998 Dân tộc:KINH Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: …175072375…..do . CA Hoà Bình
cấp ngày: 31/10/2015.
Nơi đăng ký HKTT:……..Bắc Liên , Thọ Xuân , Thanh Hoá……..………..
Chỗ ở hiện tại: 42 LÊ QUANG ĐẠO, nam từ liêm , hn
Vị trí hợp tác: Cùng Bên A thực hiện dự án theo sự thỏa thuận của Các Bên
Việc cần thiết phải ký kết các thỏa thuận để đảm bảo thực hiện đúng nguyên
tắc của vị trí hợp tác và nội dung bảo mật thông tin về hoạt động kinh doanh;
 Việc ký kết các nội dung dưới đây là hoàn toàn tự nguyện và phù hợp với các quy
định pháp luật
Các bên theo đây thỏa thuận các nội dung sau:
ĐIỀU 1: CAM KẾT CỦA BÊN A
 Bên A cam kết cung cấp cho Bên B những thông tin cần thiết để Bên B thực hiện
nội dung hợp tác đã thỏa thuận giữa hai bên.
 Bên A cam kết tổ chức đào tạo, chuyển giao kiến thức và phát triển các kỹ năng
cho Bên B kể từ thời điểm hai Bên ký kết hợp đồng này;
 Bên A có quyền yêu cầu Bên B chịu trách nhiệm về các vi phạm của Bên B, Bên A
không chịu trách nhiệm về những sai phạm xuất phát từ hành vi và ý chí cá nhân
của Bên B.
ĐIỀU 2: CAM KẾT CỦA BÊN B
1. Bên B cam kết thực hiện và quản lý đúng yêu cầu của Bên A liên quan tới hoạt
động bán hàng, cụ thể như sau:
a. Quảng cáo theo đúng nội dung đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
b. Không sử dụng hình ảnh của người khác, người nổi tiếng khi chưa được phép hoặc
khi chưa có hợp đồng với người có thẩm quyền đối với hình ảnh đó.
c. Không được dùng các giấy tờ chuyên môn không đúng sự thực, không có cấp phép
của đơn vị chức năng để quảng cáo;
d. Không sử dụng các từ ngữ: “thuốc”, “thuốc đông y”, “đặc trị”, “chữa khỏi”, “khỏi
hẳn”, “khỏi vĩnh viễn”, “dứt điểm”, “khỏi hoàn toàn”, “Nhà thuốc”…
e. Không sử dụng các tài liệu khoa học chứng minh của đơn vị khác hoặc các kết quả
kiểm nghiệm, xét nghiệm của người dùng khác mà không xác định rõ nguồn gốc
hoặc xác thực.
f. Không sử dụng logo, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, hình ảnh của bên khác mà
chưa được sự đồng ý của chủ sở hữu.
g. Không tư vấn không đúng sự thật, sai sự thật.
h. Không được cam kết “khỏi bệnh”, “khỏi 100%”.
i. Không sử dụng thông tin, hình ảnh giả danh cá nhân hoặc đơn vị khác bao gồm
nhưng không giới hạn bởi: “bác sĩ”, “dược sĩ”, “nhà thuốc”, “Thầy/thầy thuốc”,
“Bệnh viện”, “Đài truyền hình”, “Báo chí”………..
j. Không viết content chứa thông tin sai sự thật, đăng bài chạy quảng cáo thực phẩm
chức năng, trang thiết bị y tế gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc; hoặc sản phẩm
có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
k. Không sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất, “số một”, “cam kết
100%”, “dứt điểm hoàn toàn” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự mà không có tài liệu
hợp pháp chứng minh nhằm khuếch đại, thổi phồng công dụng của sản phẩm.
l. Không viết content, đăng bài chạy quảng cáo khi sản phẩm chưa có Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo của cơ quan có thẩm quyền.
m. Không sử dụng bài viết, hình ảnh của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế có nội dung
mô tả sản phẩm có tác dụng điều trị bệnh.
n. Không tư vấn, trao đổi với khách hàng khi không nắm rõ thông tin, chức năng,
công dụng của sản phẩm.
o. Không quảng cáo và/hoặc tư vấn cho nhãn hàng, sản phẩm của Bên thứ ba.
p. Không quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
q. Không thực hiện bất cứ hành vi nào khiến người tiêu dùng, đối tác, khách hàng
hiểu nhầm về công dụng, tác dụng của sản phẩm.
r. Không giả mạo giấy tờ của cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức khác. 
s. Không mua data, dữ liệu từ bên thứ ba khác
t. Không đưa ra các thông tin sai lệch không giới hạn các hành vi nói xấu, triệt tiêu
đối thủ, hoặc các thông tin không đúng sự thật về các sản phẩm khác trên thị
trường để bán hàng.
Bên B cam kết trong trường hợp vi phạm một trong những cam kết nói trên,
Bên B ngay lập tức phải khắc phục hậu quả bằng cách gỡ bài đã đăng, xin lỗi
công khai bên thứ ba nếu có, tự chịu trách nhiệm khi bị xử phạt vi phạm theo
quy định của pháp luật và thực hiện các nghĩa vụ đối với Bên A bao gồm:
1. Bồi thường thiệt hại trực tiếp và gián tiếp cho Bên A đối với vi phạm của
Bên B gây ra, 
2. Trường hợp vi phạm một trong các hành vi tại điểm d, h, i, r, s khoản
2.1 Điều 2 của Hợp đồng này thì Các Bên chấm dứt việc hợp tác, Hợp
đồng hợp tác số…1610/2020…./HĐHT được ký ngày
_16_/_10_/_2020__ chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm phát hiện ra hành
vi vi phạm. 
Với những hành vi vi phạm khác, Bên B có nghĩa vụ chịu phạt và nộp
phạt như sau:  
 Đối với vi phạm lần đầu: Mức phạt 200.000 VNĐ (Hai trăm nghìn Việt
Nam Đồng) đối với một hành vi vi phạm;
 Đối với vi phạm lần thứ 2: Mức phạt 500.000 VNĐ (Năm trăm nghìn Việt
Nam Đồng) đối với một hành vi vi phạm;
 Đối với vi phạm lần thứ 3: Mức phạt 1.000.000 VNĐ (Một triệu Việt
Nam Đồng) đối với một hành vi vi phạm;
 Đối với vi phạm lần thứ 4: Chấm dứt hợp đồng hợp tác giữa các Bên
3. Phải trả chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra theo
yêu cầu của Bên A đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
Bên B cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và nghĩa vụ trước cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và trước Bên A đối với hành vi vi phạm do Bên B gây ra.
2. Bên B bảo đảm và cam kết thực hiện đúng những nội dung sau:
a. Trong thời gian hợp tác theo Hợp đồng hợp tác số 1610/2020…../HĐHT được ký
ngày 16__/_10_/_2020____ giữa các Bên, Bên B phải tập trung 100% cho nội
dung hợp tác đã thỏa thuận, không có bất cứ khoản đầu tư, hợp tác với Bên thứ ba
trong các ngành nghề, lĩnh vực giống với ngành nghề lĩnh vực mà Bên A đang kinh
doanh, đầu tư như: sản xuất, thương mại trong lĩnh vực: thực phẩm chức năng, mỹ
phẩm, trang thiết bị y tế, chế phẩm sinh học,….khi chưa có sự đồng ý của Bên A. 
b. Đảm bảo quyền lợi cao nhất cho Bên A trong quá trình hợp tác cũng như khi giải
quyết các tranh chấp, khiếu kiện có liên quan đến Bên A liên quan tới nội dung hợp
tác.
c. Trong thời gian hợp tác theo Hợp đồng hợp tác số…1610…/2020…./HĐHT được
ký ngày 16__/10_/_2020_ giữa các Bên và trong thời gian 36 (ba mươi sáu) tháng
từ khi chấm dứt Hợp đồng này, Bên B cam kết và đảm bảo rằng:
 Không làm việc/cộng tác/hợp tác với đối thủ cạnh tranh của Bên A hoặc với các
Bên khác có mô hình kinh doanh tương tự Bên A khi chưa có sự đồng ý của Bên
A;
 Không sao chép mô hình kinh doanh của Bên A, của các doanh nghiệp mà Bên A
đang kinh doanh, hợp tác; mô hình kinh doanh trùng hoặc tương tự như Các Bên
hợp tác theo Hợp Đồng;
 Không cung cấp, đào tạo, tư vấn các thông tin, số liệu bảo mật liên quan đến mô
hình, hoạt động, các thông tin về kinh doanh, pháp lý của Bên A cho các Bên thứ
ba khác.
 Không lợi dụng, sử dụng các thông tin kinh doanh, pháp lý, nhân sự… của Bên A
nhằm phục vụ lợi ích cá nhân khi chưa có sự cho phép của Bên A.
 Bảo mật tuyệt đối, không chiếm hữu/sử dụng/định đoạt, lợi dụng hay cung cấp, tiết
lộ các Thông tin, dữ liệu, data về khách hàng của Bên A mà Bên B được cung cấp/
được biết/ được tiếp cận hoặc tự mình tìm hiểu được trong quá trình hợp tác với
Bên A. 
Thông tin, dữ liệu, data về khách hàng trong hợp đồng này được hiểu là toàn bộ
thông tin về khách hàng đã có hoặc phát sinh mới trong quá trình kinh doanh
của Bên A bao gồm nhưng không giới hạn bởi các thông tin về tên, tuổi, thông
tin cá nhân của khách hàng, tình trạng bệnh, số điện thoại, địa chỉ, sản phẩm đã
sử dụng, tiểu sử, bệnh lý, thông tin về người thân của khách hàng, được Bên A
lưu trữ bởi bất kỳ ứng dụng, phần mềm hay công cụ lưu trữ nào.  
 Không lợi dụng, chiếm hữu/sử dụng/định đoạt, cung cấp, tiết lộ các hồ sơ, tài liệu,
Thông tin, dữ liệu, data về khách hàng, danh sách đơn hàng, thông tin về mô hình
kinh doanh, chiến lược marketing, sản phẩm, công thức sản phẩm, hồ sơ công bố
sản phẩm, khách hàng, đối tác, chương trình đào tạo… và các mối quan hệ của Bên
A, các doanh nghiệp mà Bên A góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh,
liên kết nhằm mục đích cá nhân và/hoặc cho bất cứ bên thứ ba nào khác. 
 Không thực hiện các hành vi hoặc cung cấp các thông tin cho cơ quan báo chí hay
bất kỳ cơ quan tổ chức nào khác làm ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh, lợi ích của
Bên A, các doanh nghiệp của Bên A hoặc các hành vi hạ giá thành sản phẩm, ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm của Bên A, các doanh nghiệp mà Bên A góp vốn,
hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết.
 Không tiết lộ /chia sẻ/ trộm/ bán Thông tin, dữ liệu, data về khách hàng của Bên A
hoặc chuyển quyền quản lý/ sở hữu/ sử dụng Thông tin, dữ liệu, data về khách
hàng của Bên A cho Bên thứ ba dưới bất kỳ hình thức và mục đích nào, dù là vô ý
hay cố ý.
 Không lấy/ tải về/ trộm/ thực hiện các hành vi, thao tác máy tính nhằm có được
Thông tin, dữ liệu, data về khách hàng của Bên A hoặc biết được trong quá trình
hợp tác với bên A theo hợp đồng Hợp tác nhằm sử dụng vào bất kỳ mục đích cá
nhân và/hoặc cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. 
 Không trộm cắp, sử dụng các tài khoản quảng cáo, các tài khoản liên quan tới phần
mềm, facebook của Bên A để sử dụng mục đích cá nhân và/hoặc cung cấp cho bất
kỳ bên thứ ba nào khác.
 Không thực hiện các hành vi khác làm cho Thông tin, dữ liệu, data về khách hàng
của Bên A bị lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế của
Bên A. 
 Tuyệt đối không truy cập vào các tài khoản mà Bên B được cấp, được biết trong
quá trình thực hiện hợp tác theo Hợp đồng hợp tác số…1610/2020…./HĐHT
được ký ngày _16_/10__/_2020____ 
 Cam kết bảo mật về mức lợi nhuận hợp tác, chế độ đãi ngộ của cá nhân cho đối
tượng thứ ba khác. Đồng thời, Bên B không tiết lộ thông tin về phí dịch vụ/ lợi
nhuận của các cá nhân khác cùng cộng tác/hợp tác với Bên A mà Bên B biết được
cho cá nhân, tổ chức bên ngoài. 
 Không đưa nhân sự của bên khác hoặc bên thứ ba có quyền lợi đối lập trà trộn vào
làm việc, hợp tác, cộng tác cùng Bên A với mục đích thăm dò, lấy cắp giữ liệu, quy
trình của Bên A.
 Cam kết tuân thủ thời gian hợp tác ghi trong Hợp đồng hợp tác số…
1610/2020…./HĐHT được ký ngày _16_/_10_/_2020_. Trường hợp Bên B có nhu
cầu thực hiện ngoài thời gian hợp tác trong tuần đã thống nhất thì Bên A sẽ hỗ trợ
Bên B số tiền được tính bằng % doanh thu trên hiệu quả việc hợp tác mà Bên B
hoàn thành.
Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác
số…1610/2020…/HĐHT được ký ngày _16_/10__/2020_  giữa Bên A và Bên
B.
d. Nếu Bên B có hành vi vi phạm một trong những cam kết tại khoản 2.2 điều này
nhằm phục vụ lợi ích cá nhân hoặc theo bất cứ cách nào trái pháp luật, hoặc có hại
đối với lợi ích của Bên A thì Hợp đồng hợp tác giữa hai Bên chấm dứt hiệu lực từ
thời điểm phát hiện vi phạm, Bên B sẽ không được thanh toán các khoản chế độ kể
từ tháng phát hiện vi phạm; đồng thời có trách nhiệm bồi thường cho Bên A
1.000.000.000 VNĐ (Một tỷ Việt Nam Đồng chẵn).
3. Trong thời gian hợp tác theo Hợp đồng hợp tác đã ký, Bên B có hành vi gian
dối trong việc bán hoặc trộm cắp tài sản của Bên A, Bên B có nghĩa vụ chịu
phạt số tiền 1.000.000.000 VNĐ (Một tỷ Việt Nam Đồng chẵn) và bồi thường
toàn bộ thiệt hại thực tế cho Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các
hành vi sau:
 Khai gian giá trị sản phẩm mua vào khi mua hàng hoá, công cụ/dụng cụ/thiết bị/đồ
dùng thiết yếu cho Bên A;
 Tiết lộ/ chia sẻ/ bán data khách hàng của Bên A hoặc chuyển quyền quản lý/sở
hữu/sử dụng data của Bên A cho Bên thứ ba với bất cứ mục đích nào mà không
được sự đồng ý của Bên A;
 Tự ý hủy số/ data của khách hàng để sử dụng ngoài phạm vi công việc, không vì
mục đích phục vụ cho công việc của Bên A;
 Lấy địa chỉ, thông tin khách hàng để tự ý gửi hàng đi cho khách hàng hoặc sử dụng
vào mục đích khác;  
 Trộm cắp, sử dụng các tài khoản quảng cáo, các tài khoản liên quan tới phần mềm,
facebook của Bên A để sử dụng ngoài phạm vi công việc, không vì mục đích phục
vụ cho công việc;
 Trộm cắp hàng hóa, đồ dùng, tài sản của Bên A; 
Ngoài ra, trường hợp Bên B vi phạm cam kết trên mà giá trị tài sản trộm cắp từ
2.000.000VNĐ (Hai triệu Việt Nam Đồng) trở lên thì phải chịu trách nhiệm
hình sự theo Điều 173 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 về
tội Trộm cắp tài sản.
4. Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường/nộp phạt cho bên bị vi phạm trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hiện ra vi phạm. Nếu quá thời hạn trên
mà Bên vi phạm không thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện không đầy đủ thì
phải chịu lãi suất quá hạn bằng với lãi suất vay quá hạn của ngân hàng Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) tại thời điểm thanh toán thực tế kể
từ ngày đến hạn thanh toán được quy định theo hợp đồng này đến ngày bên A
thực nhận được khoản thanh toán đó.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Các Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết theo Hợp đồng này. Mọi
tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được
các Bên đưa ra cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các Bên cam kết có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù
hợp với giao dịch dân sự được xác lập, các Bên tham gia ký kết Hợp đồng này
hoàn toàn tự nguyện.
3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các hợp đồng và các phụ lục (nếu
có) giữa các bên đã ký trước đó. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản bằng Tiếng
Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để làm cơ sở thực hiện.
                      BÊN A             BÊN B

_ĐINH THIÊN VŨ_ _TRỊNH THỊ THUỶ_

You might also like