CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
BẢO VỆ LIÊN ANH NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:13/QĐ/L.A.S
THỎA THUẬN BẢO MẬT THÔNG TIN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2024 tại trụ sở chính Công ty Cổ phần dịch vụ Bảo Vệ Liên Anh - số 412 Trường Chinh, phường Vị Xuyên, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định. Chúng tôi gồm: BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ LIÊN ANH Đại diện: Bà Vũ Thị Vui – Giám đốc điều hành Địa chỉ: Số 412 Trường Chinh, P. Vị Xuyên, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam Số điện thoại: 0228.3.222.666 Mã số thuế: 0601135474 Số tài khoản: 4860111666 tại ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – CN Thành Nam. 1120138888 tại Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Nam Định Và; BÊN B: ...................................................................................................................................... Địa chỉ hiện nay: ....................................................................................................................... Số điện thoại:.............................................................................................................................. CMND/CCCD số:...................................................................................................................... Số tài khoản: .............................................................................................................................. Hợp tác làm việc với Bên A theo Hợp đồng:............................................................................. Hai bên thoả thuận và thống nhất đồng ý ký kết thoả thuận bảo mật thông tin với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1.1. Định nghĩa Thông tin mật Cho mục đích của Thỏa thuận này, “Thông tin mật” là: Bất kỳ và tất cả các thông tin, tài liệu và dữ liệu thuộc quyền sở hữu của Bên A và Khách hàng của Bên A (sau đây gọi là “Khách hàng”) được tiết lộ cho Bên B, và Tất cả các tài liệu của Bên A và Khách hàng mà Bên B đã truy cập vượt quá phạm vi nhiệm cụ của mình trong thời gian thực hiện Hợp đồng, dưới bất kỳ hình thức tiết lộ hữu hình hoặc vô hình vào bất cứ lúc nào và bằng cách thức tiết lộ nào. 1.2. Các Tài liệu thuộc quyền sở hữu của Bên A và Khách hàng: Thông tin của công ty, bao gồm các tài liệu liên quan đến hợp đồng và giấy phép, kế hoạch, chiến lược, chiến thuật, chính sách, nghị quyết, hồ sơ, báo cáo và bất kỳ vụ kiện hoặc thương lượng nào; Thông tin tiếp thị, bao gồm kế hoạch bán hàng hoặc sản phẩm, chiến lược, chiến thuật, phương pháp, hồ sơ, báo cáo, khách hàng, khách hàng tiềm năng, thông tin về chi phí và giá của nguyên liệu và hàng hóa ̣dù đã hoàn thành hay chưa và các dịch vụ chưa được 1 công bố công khai trên thị trường và các tài liệu liên quan, kế hoạch nghiên cứu và phát triển hoặc dữ liệu nghiên cứu thị trường; Thông tin tài chính, bao gồm chi phí và dữ liệu hiệu suất, hồ sơ và báo cáo, thỏa thuận dàn xếp nợ, cơ cấu vốn chủ sở hữu, nhà đầu tư và số cổ phần nắm giữ, công thức hoạt động, thực tiễn kiểm soát và kiểm tra và thông tin cơ bản liên quan đến các nhà cung cấp; Thông tin của các khách hàng hiện đang làm việc cùng khách hàng hiện tại hoặc khách hàng tiềm năng, nhà cung cấp và đại lý bao gồm thỏa thuận giá cả, các cuộc đàm phán và dữ liệu về lịch sử mua, bán và dịch vụ; Thông tin nhân sự, bao gồm danh sách nhân sự, sơ yếu lý lịch, dữ liệu nhân sự, thông tin lương, cơ cấu tổ chức và đánh giá hiệu suất làm việc; Các tài liệu và giao dịch điện tử và/hoặc theo hệ thống của Công ty, và tất cả các thông tin và dữ liệu trực quan, bằng hành vi, bằng lời nói, bằng văn bản và/hoặc bằng điện tử được ghi hoặc lưu trữ bằng hình thức điện tử hoặc dưới bất kỳ hình thức nào có thể đọc, nhìn thấy hoặc nghe được như văn bản, tệp máy tính, thư điện tử, hình ảnh, mã, phần mềm máy tính, tài liệu hoặc bí quyết liên quan đến quá khữ, hiện tại hoặc tương lại của Công ty; Mọi dữ liệu hoặc thông tin mà Công ty cho là bí mật mà Người lao động không được tiết lộ; Trong phạm vi của Thỏa thuận này, Thông tin mật cũng sẽ bao gồm tất cả các thông tin có nguồn gốc từ Thông tin mật.
Điều 2. QUYỀN SỞ HỮU THÔNG TIN MẬT
2.1. Thông tin mật do Bên A, và Khách hàng cung cấp, do Bên B có được dù chủ quan hay khách quan đều là tài sản thuộc sở hữu độc quyền của Bên A và các Khách hàng. 2.2. Bên B phải từ chối tất cả các quyền sở hữu và các quyền hoặc lợi ích khác có thể có được từ những Thông tin mật nêu trên.
Điều 3. NGHĨA VỤ BẢO MẬT
3.1. Bên B chỉ được sử dụng Thông tin mật một cách hợp lý theo yêu cầu công việc và chỉ cho mục đích thực hiện công việc theo Hợp đồng hai Bên đã giao kết. 3.2. Bên B đồng ý rằng mọi hành vi sử dụng Thông tin mật cho bất kỳ mục đích cá nhân nào đều bị cấm. 3.3. Bên B sẽ không tiết lộ hoặc cho phép được truyền đạt, bằng lời nói hoặc bằng văn bản, trực tiếp hoặc gián tiếp, Thông tin mật cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ trường hợp: Theo quy định được cho phép bởi Thỏa thuận này; hoặc Theo yêu cầu của pháp luật mà Bên B phải tuân theo, tuy nhiên, Bên B phải gửi thông báo cho Bên A sớm nhất có thể về việc tiết lộ trước khi việc tiết lộ được thực hiện. 3.4. Bên B có nghĩa vụ phải thực hiện tất cả các bước hợp lý để đảm bảo rằng không ai trong số các bên liên quan tới Bên B được tiết lộ, sử dụng, lưu trữ, sao chép Thông tin mật. 3.5. Bên B phải cung cấp danh sách tất cả những người mà Thông tin mật đã được chuyển đến khi có yêu cầu bởi Bên A. 3.6. Trừ khi được Bên A chấp thuận bằng văn bản, Bên B sẽ không sao chép, chỉnh nội dung của Thông tin mật. 2 Điều 4. NGHĨA VỤ BẢO MẬT VÀ HOÀN TRẢ THÔNG TIN MẬT 4.1. Bên B đồng ý rằng, trong suốt thời gian làm việc cho Bên A; và không phụ thuộc vào thời hạn của Hợp đồng đã giao kết giữa hai bên, ngay cả sau khi chấm dứt hợp đồng, vì bất kỳ lý do nào, Bên B sẽ giữ bí mật, không tiết lộ, sử dụng, sao chép thông tin mật hoặc cho phép bên thứ ba thực hiện hành vi này, trừ trường hợp có quy định khác. 4.2. Chậm nhất là 03 ngày trước ngày chấm dứt Hợp đồng với Bên A, Bên B sẽ phải hoàn trả lại cho Bên A các tài liệu, dữ liệu và các thông tin khác gắn liền với Thông tin mật, Bên B sẽ không được cất giữ bất kỳ tài liệu, thông tin nào khác, bản sao, bản trích từ các thông tin có chứa đựng hoặc liên quan đến Thông tin mật.
Điều 5. CHẾ TÀI VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
5.1. Trong trường hợp Bên B tiết lộ thông tin mật của Bên A, thì bên B cần chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục, thu hồi thông tin mật, bồi thường thiệt hại xảy ra, và bên A có quyền chấm dứt các hợp đồng hai bên đã giao kết. 5.2. Bên A có thể thực hiện các hành động pháp lý chống lại Bên B.
Điều 6. KHÔNG XUNG ĐỘT VỀ LỢI ÍCH
6.1. Bên B bằng văn bản này xác nhận rằng, trong quá trình làm việc cho Bên A, Bên B không nhân danh bất kỳ tổ chức, cá nhân nào để thực hiện bất kỳ vấn đề gì có sự xung đột về lợi ích đối với Bên A hoặc khách hàng của Bên A. 6.2. Nếu có khả năng xảy ra xung đột về lợi ích, Bên B sẽ thông báo cho Bên A và phải được Giám đốc đồng ý trước khi giao kết hoặc thực hiện thỏa thuận đó.
Điều 7. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
7.1. Các điều khoản trong Thỏa thuận này sẽ được ưu tiên áp dụng khi có mâu thuẫn nào giữa Thỏa thuận này và Hợp đồng. 7.2. Nếu bất cứ điều khoản nào của Thỏa thuận này bị tuyên bố vô hiệu, thì, các điều khoản còn lại của Thỏa thuận này vẫn giữa nguyên giá trị hiệu lực. 7.3. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, thì sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án Nhân dân thành phố Nam Định 7.4. Số bản sao. Thỏa thuận này được Các bên lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữa 01 (một) bản để thực hiện. ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, Bên A và Bên B ký kết Thỏa thuận này vào ngày được ghi ở trang đầu tiên.
Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015; Các Luật và quy định khác có liên quan của Việt Nam; Căn cứ vào thoả thuận của các bên