You are on page 1of 5

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC

MODEL : 2100N _ HACH

1. Các phụ kiện đi kèm máy :


 Máy chính, model 2100N Portable Turbidimeter.
 Sách hướng dẫn sử dụng.
 Các dung dịch chuẩn :
 StablCal Stabilized Formazin Standard, <0.1 NTU
 StablCal Stabilized Formazin Standard, <20 NTU
 StablCal Stabilized Formazin Standard, <200 NTU
 StablCal Stabilized Formazin Standard, <1000 NTU
 StablCal Stabilized Formazin Standard, <4000 NTU
 Bộ chuẩn thứ cấp ( Gelex Secondary Standards ) dùng để kiểm tra máy.
 Các cốc đo mẫu.
 Dầu làm sạch các cốc đo mẫu.
 Bao phủ máy.

2. Chức năng bàn phím và màn hình hiển thị :

1. Phím ENTER xác nhận các giá trị trong chế độ CAL.
2,4 Phím chỉnh sửa trong chế độ CAL hoặc thông qua một trình tự kế tiếp.
3. Phím dùng để di chuyển đến các trị số cần thay đổi trong chế độ CAL.
5. Màn hình hiển thị các giá trị đo.
6,7,8 Đèn hiển thị đơn vị đo ( FNU, NTU, NEPH )
9. Lamp : Nếu đèn cháy sáng thì thiết bị đang ở chế độ đọc mẫu.
10. Manual Range : Chọn thang đo bằng tay.
11. Auto Range : Tự động chuyển thang đo.
12. CAL? : Khi biểu tượng này nhấp nháy thì cần thiết phải hiệu chuẩn cho máy.
Khi biểu tượng này hiển thị là máy đang ở chế độ hiệu chuẩn máy.
13. Phím RANGE : Chọn thang đo cho máy, chọn thang đo bằng tay hoặc tự động.
14. Phím UNITS/Exit : Thay đổi đơn vị đo độ đục ( NTU, NEPH...) hoặc thoát ra
khỏi chế độ CAL mà không lưu giá trị.
15. Phím SIGNAL AVG : Bật/Tắt tín hiệu đo trung bình.
16. Phím RATIO : Bật/tắt chế độ RATIO, nếu RATIO OFF thì máy đo đến 40 NTU,
nếu RATIO ON thì máy đo đến 4000 NTU.
17. Phím PRINT : Dùng truy xuất dữ liệu ra máy in hoặc máy tính.
18. S0 đến S4 : Các bước trong chế độ hiệu chuẩn máy.
20. Vị trí lắp dây nguồn.
21. Công tắc bật/tắt máy.
22. Vị trí thay lắp cầu chì.
23. Cổng giao diện RS232.
24. Ống làm sạch không khí cho máy.

3. Hiệu chuẩn máy bằng dung dịch chuẩn StablCal Stabilized Formazin Standard :

 Nối máy vào nguồn điện 220V/50Hz bằng dây nguồn.


 Bật công tắt phía sau máy. Chờ cho máy khởi động bằng tiến trình Self-test tự động.
Sau đó máy sẽ hiển thị chế độ đo ( ví dụ : hiển thị 0.0...).
 Nhấn phím CAL, màn hình sẽ hiển thị S0 và giá trị 0.000 NTU nhấp nháy. Cho cốc
đựng dung dịch chuẩn <0.1 NTU vào buồng mẫu ( chú ý dấu hình thoi trên cốc mẫu
quay về phía người sử dụng ). Đậy nắp buồng mẫu lại.
 Nhấn phím ENTER, máy sẽ tiến hành đọc mẫu trong 60 giây đếm xuống.
 Khi đọc xong giá trị dung dịch chuẩn S0, máy sẽ hiển thị giá trị dung dịch chuẩn
kế tiếp S1 là 20 NTU.
 Lấy cốc chứa dung dịch <0.1 NTU ra khỏi buồng mẫu, cho cốc chứa dung dịch
20 NTU vào buồng mẫu. Đậy nắp buồng mẫu lại.
 Nhấn phím ENTER, máy sẽ tiến hành đọc mẫu trong 60 giây đếm xuống.
Ta tiến hành lập lại các bước trên cho các chuẩn
S2 là 200 NTU
S3 là 1000 NTU
S4 là 4000 NTU
 Khi đọc xong giá trị dung dịch chuẩn S4, máy sẽ tự động quay về giá trị dung dịch
chuẩn S0 là 0.000 NTU.
 Nhấn phím CAL để lưu lại các giá trị chuẩn. Tiến hành hiệu chuẩn máy đã hoàn tất
và máy sẽ tự động quay về màn hình đo mẫu.

Chú ý : Nếu kết thúc quá trình hiệu chuẩn ( sau khi nhấn phím CAL để lưu ). máy báo lỗi
E1, E2 hoặc biểu tượng CAL? nhấp nháy, cần xem xét các dung dịch chuẩn và các
cốc chứa dung dịch chuẩn xem phía ngoài cốc có bị dơ, bẩn hay bụi...và thực hiện
lại qui trình hiệu chuẩn.

4. Kiểm tra máy bằng bộ chuẩn độ đục thứ cấp_Gelex Secondary Standard :

 Sau khi hiệu chuẩn máy bằng dung dịch chuẩn Primary Standard, ta kiểm tra lại máy
bằng dung dịch chuẩn thứ cấp Gelex Secondary Standards lưu lại các giá trị độ đục
chuẩn để so sánh sau thời gian sử dụng máy. Nếu sau này giá trị độ đục bị lệch nhiều
( khoảng 5% ) thì cần hiệu chuẩn lại máy bằng dung dịch chuẩn Primary Standard
< 0.1 NTU, 20 NTU, 200 NTU, 1000 NTU, 4000 NTU.

 Kiểm tra chuẩn dung dịch thứ cấp :


Khi máy đang ở chế độ đo, ta cho trình tự các cốc chuẩn Gelex Secondary Standard
vào đọc và ghi nhận lại các giá trị đọc được trên máy vào sổ để lưu.
Ta cần phải kiểm tra hàng tuần để so sánh kết quả. Nếu lệch nhiều so với kết quả ban
đầu ( 5% ) thì cần phải hiệu chuẩn lại máy.
5. Qui trình đo mẫu :

 Nối máy vào nguồn điện AC 220V/50Hz có dây nối đất.


 Bật máy bằng công tắt phía sau máy. Chờ cho máy khởi động bằng tiến trình
Self-test tự động. Sau đó máy sẽ hiển thị chế độ đo mẫu (VD: 0.000...)
 Cho mẫu cần đo vào cốc đo mẫu đến vạch ngang của cốc đo, đậy nắp cốc mẫu lại
( Chú ý cầm phía trên cốc mẫu để tránh vân tay lưu lại trên cốc đo làm sai kết qủa đo )
 Lau sạch phía ngoài cốc mẫu bằng dầu Silicon với vải lau.
 Đặt cốc chứa mẫu cần đo vào buồng mẫu chú ý dấu hình thoi quay về hướng người
sừ dụng, đậy nắp buồng mẫu lại.
 Máy sẽ đọc và hiển thị kết quả trong vài giây.

You might also like