You are on page 1of 16

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ

LEASE CONTRACT

Số/No: _____/HĐT/THĐ
Ngày/Date ________________________

Toà nhà: Hoàng Thành Tower, 114 Mai Hắc Đế, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Buiding: Hoang Thanh Tower, 114 Mai Hac De, Hai Ba Trung, Ha Noi

GIỮA/BETWEEN

CÔNG TY CỔ PHẦN TRẦN HƯNG ĐẠO


TRAN HUNG DAO JOINT STOCK COMPANY

VÀ/AND

...........................................
Hợp đồng được lập
THIS LEASE CONTRACT is made
Giữa
Between

Bên Cho Thuê: CÔNG TY CỔ PHẦN TRẦN HƯNG ĐẠO


Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế:
Số tài khoản VND:
Mở tại: Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Chân Phương – Tổng Giám đốc

The Lessor: Tran Hung Dao Joint Stock Company


Address:
Tel:   Fax: 
Tax code:
Bank account number:
Bank name: Vietinbank – Hanoi Branch.
Represented by: Mr. Nguyen Chan Phuong – General Director

Và/And
Bên Thuê: .............................................................................................................................................
Địa chỉ:  .................................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: .....................................
Ngày cấp: ...............................................................................................................................................
Nơi cấp: .................................................................................................................................................
Mã số thuế: ............................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................................................
Đại diện: ................................................................................................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................................................

The Lessee: ...........................................................................................................................................


Address: .................................................................................................................................................
Investment Certification No.: ...............................................................................................................
Tax code: ...............................................................................................................................................
Tel: ..................................... Fax: ..........................................................................................................
Represented by: .....................................................................................................................................
Position: ................................................................................................................................................

Bên Cho Thuê đồng ý cho thuê và Bên Thuê đồng ý thuê căn hộ theo các điều khoản sau:
The Lessors agrees to let and The Lessee agrees to lease the Apartment on the following terms:
Điều/Article 1. Định nghĩa và diễn giải/ Definition and description
- “Tòa Nhà” hoặc “Dự Án”: là Tòa nhà hoặc Dự án Hoàng Thành Tower – 114 Mai Hắc Đế, Hai
Bà Trưng, Hà Nội
- “Căn Hộ”: là Căn hộ được nêu tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này.
- “Bên Thuê”: là Bên có thông tin nêu trên.
- “Bên Cho thuê”: là Bên có thông tin nêu trên.
- “Người Sử Dụng Căn Hộ”: là người (những người) được Bên Thuê thuê căn hộ để ở và những
người liên quan đến họ.
- “Building” or “Project” refers to the Building or the Project of Hoang Thanh Tower at
No.114 Mai Hac De Street, Hai Ba Trung, Hanoi.
- “Apartment” refers to the apartment mentioned in the Appendix 01 of this Contract.
- “The Lessee” refers to the party with information as written above.
- “The Lessor” refers to the party with information as written above.
- “Apartment User(s)” refers to the person(s) for whom the Lessee rents the apartment for
residential purpose and people relating to them.

Điều/Article 2. Nội dung/Content


- Bên Cho Thuê đồng ý cho thuê và Bên Thuê đồng ý thuê Căn Hộ như được mô tả tại Phụ lục
số 01.
The Lessor agrees to let and the Lessee agree to lease the Apartment as described in the
Annex No. 01.
- Bên Cho Thuê sẽ cung cấp một số trang thiết bị cho Bên Thuê trong Khu vực thuê (“vật
dụng”) được liệt kê chi tiết trong Biên bản bàn giao đầu tiên giữa Các Bên và Biên bản bàn
giao đầu tiên này được đính kèm với Phụ lục 01 của Hợp đồng này
The Lessor shall provide the Lessee with some fixtures, fittings, semi-furniture and dosmetic
appliances in the Apartment (“fittings”) which listed in the First handover minutes and the
minutes shall be enclosed with the Annex 01 of this Contract.

Điều/Article 3. Thời hạn thuê/Lease term


Theo quy định tại Phụ lục số 02.
(“Thời Hạn Thuê”)
Thời Hạn Thuê có thể được gia hạn theo thỏa thuận của các Bên 30 ngày trước khi hết hạn.

Under the provisions of the Annex No.02.


(“The lease term)
The lease term may be extended under the agreement of the Parties 30 days before the
termination date.

Điều/Article 4. Đặt cọc - Giá thuê - Phương thức thanh toán/Deposit - Lease price - Payment
method
1. Đặt cọc/Deposit:
- Số tiền đặt cọc: theo quy định tại Phụ lục số 03.
Deposit amount: under the provisions of the Annex No.03.
- Tiền đặt cọc sẽ do Bên Cho Thuê giữ như là khoản bảo đảm cho việc thực hiện đúng và tuân
thủ đầy đủ, đúng hạn của Bên Thuê đối với tất cả các nghĩa vụ của mình theo các điều khoản
của Hợp đồng này và sẽ không được xem là khoản thanh toán Tiền thuê. Bất cứ sự điều
chỉnh nào của Tiền thuê theo việc gia hạn hợp đồng thì Tiền đặt cọc sẽ được điều chỉnh
tương ứng.
The deposit shall be kept by the Lessor as security for the due performance and observance by
the Lessee of all its obligations under this Contract and it is not treated as payment of Rent.
Any increase in monthly rental due to renewal of contract will require an increase in deposit
to be paid by the Lessee.
- Bên Cho Thuê có thể khấu trừ vào Tiền đặt cọc các chi phí, tổn thất hoặc thiệt hại do Bên
Thuê gây ra do việc Bên Thuê vi phạm bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này và/hoặc trong
trường hợp Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn. Đồng thời, Bên Cho thuê có quyền yêu cầu
Bên Thuê hoàn trả số tiền khấu trừ đó ngay lập tức.
If the Lessee breaks any terms of this Contract, and in particular when this Contract is
terminated prior to expiry of the Term, the Lessor may deduct from the Deposit, without
prejudice to (ảnh hưởng tới) any rights of claim against the Lessee, any of the Lessor’s
reasonable costs, losses or damages arising from such breach, in which case, the Lessee will
immediately repay the amount deducted on demand.
- Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả lại tiền đặt cọc cho Bên Thuê trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi
hai bên ký Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê, Bên Cho Thuê nhận bàn giao lại căn hộ từ Bên
Thuê và tất cả các khoản phải thanh toán của Bên Thuê được thanh toán hết.
The Lessor shall refund the deposit to the Lessee within 07 working days from the date of
sining the Liquidation record of lease contract, the Lessor shall agree the handover of the
apartment from the Lessee and all payable amounts of the Lessee paid off.
2. Giá thuê và Phương thức thanh toán/Lease price and payment method:
Theo quy định tại Phụ lục số 03.
Under the provisions of the Annex No.03.

Điều/Article 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Thuê/ Rights and obligations of the Lessee
- Bên Thuê, nếu trả đầy đủ Tiền thuê và thực hiện, tuân thủ đầy đủ các điều kiện của Hợp đồng
này, sẽ yên tâm giữ và sử dụng Khu vực thuê trong suốt thời hạn mà không bị Bên Cho Thuê
gây gián đoạn.
The Lessee paying rent and performing and observing the terms of this Contract shall
peaceably hold and enjoy the Apartment during the Term without any interruption by the
Lessor.
- Cung cấp cho Bên Cho Thuê chứng minh nhân dân hay hộ chiếu và giấy tờ chứng minh quyền
lưu trú hợp pháp của (những) Người Sử Dụng Căn Hộ chậm nhất vào thời điểm nhận bàn
giao căn hộ.
To provide Party A with the identity cards or passports and the proof of lawfull residence of
the occupiers of the apartment at the latest of the time of taking delivery of the apartment.
- Chủ động thanh toán tiền thuê và các khoản phải thanh toán khác theo quy định tại Phụ lục số
03
To pay the rent and other payable amounts under the conditions of Annex 03.
- Không được thay đổi hoặc bổ sung vào cấu trúc của căn hộ và/hoặc nội thất trong đó mà
không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê và phải tuân theo các điều kiện mà
Bên Cho Thuê đưa ra.
Must not make any alterations or additions in or to the Apartment and/or the fittings therein
without the Party A’s prior written consent and must subject to the conditions as Party A may
require.
- Chịu trách nhiệm giữ gìn căn hộ, bao gồm tất cả các trang thiết bị cố định trong tình trạng sạch
sẽ, sử dụng tốt và trong điều kiện có thể cho thuê được (ngoại trừ hao mòn tự nhiên).
To be responsible for keeping the Apartment, including all Fittings in good, clean and
tenantable repair = condition (tình trạng) (fair wear and tear except).
- Chỉ được sử dụng căn hộ với mục đích để ở, không được sử dụng hoặc cho phép sử dụng khu
vực thuê vào mục đích trái pháp luật hoặc trái đạo đức, hoặc sử dụng vào mục đích khác với
mục đích nêu trên và chỉ được quyền ở tối đa số lượng người do Bên Cho Thuê quy định.
Only allowed to use the apartment for the purpose of residence, must not use or permit to use
the apartment for any unlawful or immoral purpose, or for other purposes concerning those
mentioned above and shall only be entitled to have a maximum quantity of occcupier(s) under
the provisions of the Lessor.
- Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại.
Must not assign the lease contract or sub-lease to any other party.
- Trong suốt Thời Hạn Thuê, Bên Thuê phải luôn chấp hành các nội quy, quy định của Toà nhà
và tuân thủ luật pháp Việt Nam. Bên Thuê sẽ đền bù cho Bên Cho Thuê và/hoặc bên thứ 3 về
toàn bộ thiệt hại do Bên Thuê gây ra.
At all times during the Term, The Lessee must obey and comply with Building Management
Terms and Conditions and Vietnamese laws. All damages that the Lessee has brought about
must be paid for by the Lessee to the Lessor and/or the Third Party.
- Trong suốt Thời hạn Thuê, nếu Bên Thuê gặp phải các sự cố hoặc trường hợp khẩn cấp liên
quan đến căn hộ, cần sự hỗ trợ của Bên Cho Thuê, Bên Thuê có trách nhiệm thông báo qua số
điện thoại hotline của bộ phận Sales & Marketing (0962 305 757) hoặc BQL Toà nhà (0912
622 299) để được hỗ trợ kịp thời. Mọi thiệt hại phát sinh từ sự cố sẽ chỉ được xem xét đền
bù thoả đáng nếu Bên Thuê thông báo tới đúng đầu mối liên hệ nêu trên.
At all times during the Term, in case of any failures or emergency related to apartment which
requires support from the Lessor, shall the Lessee be responsible to notify Sales & Marketing
Department (0962 305 757) or Building Management Office (0912 622 299) for timely
assistance. Any damage arising from above – said failure(s) shall be taken into consideration
for satisfactory compensation if the Lessee duly notifies the above - said contact (s).
- Chấp hành và yêu cầu Người Sử Dụng Căn hộ, Khách đến Căn Hộ chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự an ninh chung và các quy định khác của Nội
quy Tòa nhà.
To comply and require the occupier, the guest of Apartment to comply with the regulations on
environmental hygiene, general order and security and other provisions of the Building
Regulations.
- Khi chấm dứt Hợp đồng này, Bên Thuê phải bàn giao lại Khu vực thuê theo đúng hiện trạng
của Khu vực thuê và các trang thiết bị cố định vào tại thời điểm lúc bắt đầu thuê (ngoại trừ
hao mòn tự nhiên hợp lý) và bồi hoàn Bên Cho Thuê chi phí của việc thay những trang thiết bị
cố định bị mất, bị hỏng hoặc chi phí sửa chữa.
Upon termination of this Contract, the lessee must hand over the leased area in accordance
with the current state of the leased area and fixed equipment at the beginning of the lease
(fair wear and tear excepted) and reimburse the Lessor for the replacement cost of the fixed
equipment is lost, damaged or repair costs.
- Chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Cho Thuê đối với mọi mất mát, hư hỏng xảy ra đối với
diện tích thuê và các vật dụng.
To be responsible for indemnifying Party A for any loss or damage caused to the Apartment
and Fittings.

Điều/Article 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Cho Thuê/Rights and obligations of the Lessor
- Bên Cho Thuê sẽ đảm bảo duy trì chức năng kinh doanh cho thuê bất động sản trong suốt thời
gian có hiệu lực của Hợp đồng. Bên Cho Thuê sẽ thực hiện việc đăng ký tạm trú cho Bên Thuê
theo đúng quy định và cung cấp cho Bên Thuê những chứng nhận liên quan.
The Lessor shall guarantee to maintain the function of real-estate bussiness during the
effective time of the Contract. The Lessor shall implement the temporary residence registration
for the Lessee in accordance with regulations and provide the Lessee the relevant certificate.
- Yêu cầu Bên Thuê thanh toán Tiền thuê theo đúng quy định của Hợp đồng.
To require the Lessee to pay the rent in accordance with the provisions of the Contract.
- Yêu cầu Bên Thuê tuân thủ đúng, đầy đủ các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng và theo quy định
của pháp luật.
To require the Lessee to comply with all of another obligations under the provisions of the
Contract and provisions of law.
- Bên Cho Thuê có quyền sở hữu những đồ dùng và vật dụng mà Bên Thuê bỏ lại trong Khu vực
thuê sau ngày chấm dứt Hợp đồng này. Bên Cho Thuê sẽ xử lý những vật đó theo cách mà Bên
Cho Thuê cho là thích hợp và có quyền tính phí hoặc đòi Bên Thuê trả chi phí xử lý, dọn dẹp
các vật dụng đó.
The Lessor has the right to own the items and materials which the Lessee left in the leased area
after the date of termination of this Contract. The Lessor shall handle the things in such a
appropriate manner and have right to charge or require the Lessee to pay the costs of such
removal and disposal.
- Bàn giao Căn hộ cho Bên Thuê và các vật dụng thiết bị cho thuê đúng vào ngày bắt đầu thời
hạn thuê.
To hand over to the Lessee the Apartment and accompanied furniture and tools on the
commencement date.
- Đảm bảo việc Bên Cho Thuê có quyền hợp pháp cho thuê Căn hộ.
To ensure that the Lessor has the lawful right to lease the Apartment.
- Quản lý và bảo trì những khu vực công cộng và những tiện nghi chung của tòa nhà.
Manage and maintain common areas and common amenities and facilities (Những tiện nghi)
of the Building
- Bên Cho Thuê sẽ sở hữu chìa khóa chính của tất cả các căn hộ để cho phép nhân viên của
mình ra vào các căn hộ. Việc sử dụng chìa khóa vào căn hộ chỉ nhằm các mục đích sau:
+ Dọn phòng
+ Tình huống khẩn cấp
Ngoài các trường hợp trên, việc sử dụng khóa vào căn hộ phải được thống nhất trước với
người sử dụng căn hộ (kể cả trường hợp xem căn hộ trước khi hết hạn thuê).
The Lessor has its possessions a Master Key to the Apartment to enable its employees or
agents to enter the Apartment. The Lessor’s possession of the Master Key only used under
cases of:
+ Housekeeping
+ Emergency
Out of the above cases, the use of the Master Key to enter the Apartment needs to be allowed
by the Apartment User(s), including the case of showing the apartment to another potential
customer before the contract expires.
C2: The use of the Master Key to access the Apartment in any of the above
circumstances, including while showing the apartment to a different prospective tenant
before the lease expires, requires permission from the Apartment User(s).
- Trước khi hết hạn hợp đồng 60 ngày, nếu Bên Thuê không thuê căn hộ nữa thì Bên Cho Thuê
được phép đưa khách mới vào xem căn hộ mà không làm ảnh hưởng đến cuộc sống của
Người Sử Dụng Căn Hộ.
60 days before the expiry of the contract, if the Lessee do not continue to rent the apartment,
the Lessor is allowed to take visitors to see the apartment without affecting the lives of the
tenants.
C2: If the lessee decides not to continue the lease 60 days prior to its expiration, the lessor
is permitted to show visitors through the apartment without interfering with the lives of
the tenants.
Điều/Article 7. Chấm dứt Hợp đồng trước hạn/Contract Pre-termination
1. Chấm dứt Hợp đồng trước hạn của Bên Cho Thuê/ Pre-termination of The Lessor

a. Bên Cho Thuê, vào bất cứ lúc nào, có thể thu hồi Căn hộ một cách hợp pháp và thông báo
chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản với Bên Thuê khi:
The Lessor, at any time, may take back the apartment legally and give a written notice of
pre-termination to The Lessee/ deliver a written notice to the Lessee when:
+ Tiền thuê hay bất cứ khoản tiền nào khác phải trả theo như Hợp đồng này hay bất cứ phần
tiền nào trong đó, tại bất kỳ thời điểm nào, vẫn chưa được thanh toán trong vòng 14 ngày
sau ngày phải thanh toán.
+ The rent or any fees according to the contract belongs to The Lessee’s responsibilites but
are unpaid within 14 days after the deadline of payment.
+ Bên Thuê vi phạm bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này.
+ Bên Thuê bị thanh lý hay phá sản bắt buộc hay tự nguyện;
+ The Lessee violates any term of this contract.
+ The Lessee enters into liquidation or bankruptcy whether compulsory or voluntary
Chấm dứt trong trường hợp nêu trên, Bên Cho Thuê sẽ không phải chịu trách nhiệm trước Bên
Thuê về bất cứ khoản tổn thất và thiệt hại nào do việc thu lại này gây ra cho Bên Thuê. Đồng
thời sẽ xử lý khi chấm dứt Hợp đồng thuê như xử lý chấm dứt Hợp đồng khi Bên Thuê chấm
dứt Hợp đồng trước thời hạn (Khoản 2 Điều này)
In any such case, The Lessor shall not be liable or responsible for any loss or damage to The
Lessee whatsoever caused by taking back the Apartment. At the same time, the contract pre-
termination shall be treated as the contract pre- termination of The Lessee. (Term 2 - this
Article)
b. Trường hợp Bên Cho Thuê tiến hành sửa chữa, cải tạo căn hộ thì Bên Cho Thuê có thể yêu cầu
Bên Thuê rời khỏi căn hộ và có quyền chấm dứt hợp đồng thông qua việc gửi Bên Thuê thông
báo bằng văn bản trước 30 ngày (hoặc một khoảng thời gian ngắn hơn tùy theo yêu cầu cấp
bách của việc sửa chữa, cải tạo) và không phải chịu bất kỳ sự đền bù nào cho việc chấm dứt
hợp đồng này. Bên Cho Thuê và Bên Thuê có thể thỏa thuận về chỗ ở mới tại một trong
những tòa nhà thuộc sở hữu của Bên Cho Thuê tùy theo tình trạng phòng trống và giá cả
được áp dụng tại thời điểm đó cho chỗ ở tương đương.
If The Lessor decides to renovate the Apartment and in doing so, The Lessee may be required
to vacate the Apartment, The Lessor has the right to terminate this Contract by giving The
Lessee 30 days (or shorter according to the urgent cases of repairation or renovation) prior
written notice and will not responsible for any compensation caused by this termination. The
Lessor and The Lessee can negotiate for an alternative accommodation at one buildings
owned by The Lessor, depending on availability and prices applicable at that time to
equivalent accommodation.

2. Chấm dứt Hợp đồng trước hạn của Bên Thuê/ Pre-termination of The Lessee
Nếu Bên Thuê chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất kỳ lý do gì, và phải có trách nhiệm gửi
thông báo chính thức cho Bên cho thuê trước 30 ngày, Bên Thuê sẽ phải chịu một khoản tiền
phạt tương đương khoản tiền đặt cọc và khoản tiền này sẽ thuộc về Bên Cho Thuê.

if the Lessee terminates the lease for whatever reason and gives the Lessor official written
notice 30 days in advance, The Lessee is responsible for paying the Lessor compensation
equal to one month's worth of rent after VAT .

Tiền thuê trả trước (nếu có) sau khi trừ đi tất cả các khoản phải thanh toán của Bên Thuê sẽ
được Bên Cho Thuê trả lại cho Bên Thuê trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký
Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê, Bên Cho Thuê nhận bàn giao lại căn hộ từ Bên Thuê và
tất cả các khoản phải thanh toán của Bên Thuê được thanh toán hết.

In this case, the prepaid rent (if any) deducting the unpaid amount of The Lessee (if any)
shall be returned to The Lessee within 07 working days from the date of Contract
Liquidation, The Lessee has handed over the Apartment to The Lessor and all the unpaid
bills of The Lessee has been paid to The Lessor.

Điều/Article 8. Bất khả kháng/Force Majeure


1. Việc không thực hiện được các cam kết, các điều khoản của Hợp Đồng của bất kỳ Bên nào do
những hậu quả trực tiếp của các sự kiện không lường trước được hoặc không thể kiểm soát
được như: động đất, bão, lũ lụt, hoả hoạn hay các thiên tai khác, chiến tranh, xung đột và các
hành động quân sự tương tự, bao vây, phong toả, nổi loạn hay các biến cố chính trị khác,
Nhà nước thay đổi chính sách, đình công hay các hành động tương tự… (sau đây được gọi
chung là "Bất Khả Kháng") sẽ không bị coi là vi phạm Hợp Đồng này bởi Bên có liên quan, với
điều kiện là:

The failure to implement the commitments, provisions of this Contract of any Party due to the
direct consequence of unforeseen or uncontrollable events such as: earthquake, storm, flood,
fire or other natural calamities, war, conflict and the similar military activities, blockade,
revolt or other political happening, changes in government policies, strike or similar
activities… (hereinafter referred to as “Majeure”) shall not be considered a breach of
Contract of the relevant Party, with the following conditions:
- Bất Khả Kháng là nguyên nhân trực tiếp gây nên việc không thực hiện các nghĩa vụ của
Bên đó.
The Majeure is the direct cause of the non-implementation of obligations of the relevant
Party.
- Bên bị cản trở bởi sự kiện Bất Khả Kháng đã tiến hành mọi biện pháp hợp lý để thực hiện
nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp Đồng và làm giảm các thiệt hại do Bất Khả Kháng gây ra
cho Bên kia; và
The Party hampered by Majeure event did carry out all reasonable methods to implement
the obligations under the Contract and reduce the damage caused by Majeure event; and
- Bên bị cản trở bởi sự kiện Bất Khả Kháng đó đã thông báo cho Bên kia bằng văn bản
trong vòng 15 ngày kể từ khi xảy ra sự kiện Bất Khả Kháng, đưa ra các biện pháp giải
quyết, và nếu có thể gửi một bản chứng nhận có giá trị do cơ quan có thẩm quyền chứng
nhận về sự kiện Bất Khả Kháng đó.
The Party hampered by Majeure event did notify the other Party in written within 15 days
from the date of the start of Majeure events, take measures to solve, and if possible send
a valid certificate issued by the competent authority certifying the Majeure event.
2. Khi Bất Khả Kháng xảy ra, Các Bên sẽ trao đổi với nhau để quyết định việc có nên sửa đổi,
chỉnh lý hoặc bổ sung Hợp Đồng hay không và có nên miễn một phần hay toàn bộ các nghĩa
vụ của Bên đang bị gây cản trở hay không.

The Parties shall consult with one another when the Event of Force Majeure occurs to determine
whether to alter, revise, or supplement this Contract and whether to exclude all or some of the
duties of the Party being affected.
Điều/Article 9. Thỏa thuận chung/Mutual Agreements
- Hợp đồng này được tuân theo luật pháp của nước CHXHCN Việt Nam.
This Contract is governed by the Laws of Vietnam.
- Các bên cam kết tuân thủ đầy đủ các điều khoản nêu trên trong quá trình thực hiện hợp đồng
này.
Parties commit to comply with the above articles during implementing.
- Mọi tranh chấp hay mâu thuẫn giữa hai bên liên quan đến hợp đồng này sẽ được hai bên cùng
nhau thương lượng. Trong trường hợp không thương lượng được thì đưa ra tòa án nhân dân có
thẩm quyền giải quyết theo pháp luật. Phán quyết của tòa án sẽ ràng buộc hai bên.

Any disagreement or conflict relating to this contract between the two parties should be resolved
with mutual negotiation. If negotiations fail, it must be presented before the competent People's
Court for a legal resolution. The judgment made by the court shall be final and enforceable.
Điều/Article 10. Hiệu lực Hợp đồng/Validity
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
This contract comes into effect from the signing date.
- Hợp đồng này được thành lập thành 04 bản song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, các bản có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. Trường hợp có sai khác giữa phần tiếng Anh và tiếng
Việt thì phần tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
This contract is made into 04 (four) bilingual copies in Vietnamese and in English of equal
value, each party keeps 02 copies. In case of having diffirences between the English part and
Vietnamese part, the Vietnamese part shall be applied.

IN WITNESS WHEREOF the parties hereto agree to the above.


ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG các bên ký tên vào ngày và năm ghi trên

SIGNED BY
ĐÃ KÝ
For and on behalf of the Lessor
Thay mặt Bên Cho Thuê

___________________________
Name: …………..
Tên: …………………
Designation: ………………….
Chức vụ: ………………………..

SIGNED BY
ĐÃ KÝ
For and on behalf of the Lessee
Thay mặt cho Bên Thuê

_________________________
Tên/Name…………………………………………
Tên…………………………………………….
Designation……………………………….
Chức vụ:…………………………………….
ANNEX NO 01
PHỤ LỤC SỐ 01
THÔNG TIN VỀ CĂN HỘ
APARTMENT INFORMATION

- Căn hộ số/ Apartment number :


- Loại căn hộ/ Apartment type : … phòng ngủ / … bedroom
- Tầng/ Floor : Tầng … / … floor
- Loại hình/ Residential Type : Căn hộ dịch vụ / Serviced Apartment
- Diện tích sàn/ Floor area : … m2
- Thuộc Tòa nhà Hoàng Thành Tower – 114 Mai Hắc Đế, Hai Bà Trưng, Hà Nội (Tòa nhà)
Of the Hoang Thanh Tower - 114 Mai Hac De, Hai Ba Trung, Hanoi (Tower)
- Số lượng người ở tối đa mỗi căn hộ/ The maximum number of people allowed in each apartment:
02
- Mỗi căn hộ sẽ được lắp đặt các trang thiết bị nội thất theo danh sách đính kèm. Danh sách này
phải được ký xác nhận bởi cả 2 bên và là căn cứ để tiến hành thanh lý hợp đồng sau này.
Each apartment includes furnitures/ fixings as listed in the attached First Handover Minute.
This Handover Minute must be signed and acknowledged by both parties and shall be used as a
basis for later contract termination.
PHỤ LỤC SỐ 02
ANNEX NO 02
THỜI HẠN THUÊ/LEASE TERM

Thời hạn thuê/ Lease term : 12 tháng / 12 months


Ngày bắt đầu/Commencement date : .../.../...
Ngày kết thúc/Expiry date : .../.../...
Thông tin người cư trú như sau/Information of occupants as below:
Người cư trú/Occupants : ....................................................................................................
Số hộ chiếu/ Passport No. : ....................................................................................................
Ngày sinh/Date of birth : ....................................................................................................
PHỤ LỤC SỐ 03
ANNEX NO 03
GIÁ THUÊ - ĐẶT CỌC – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
LEASE PRICE – DEPOSIT – PAYMENT METHOD

1. Giá thuê:
- Giá thuê căn hộ: ...................... đ (....................................) / căn hộ/ tháng.
Lease price: ........................ đ (............................................) / apartment / month.
- Tiền thuê các căn hộ trên đã bao gồm thuế GTGT (theo quy định tại thời điểm ký Hợp đồng là
10%). Trường hợp Nhà nước có điều chỉnh về mức thuế GTGT thì mức thuế GTGT theo Hợp
đồng này sẽ được điều chỉnh tương ứng.
The rent includes VAT (10% under the provisions at the time of signing contract). In case the
VAT is adjusted according to Vietnamese government’s regulation, the contract shall be
adjusted accordingly.
- Tiền thuê căn hộ đã bao gồm các dịch vụ được liệt kê tại Bảng Dịch vụ kèm theo giá thuê dưới
đây.
Điều chỉnh giá thuê/Price adjustment:
o Tiền thuê căn hộ là cố định trong suốt Thời Hạn Thuê.
The rent price is fixed during the lease term.
o Trường hợp gia hạn Hợp đồng thuê, hai bên sẽ thỏa thuận thống nhất lại về giá thuê cho thời
gian gia hạn.
In case the contract is extended, The Lessor and The Lesse shall negotiate about the price for
extension.
2. Đặt cọc/ Deposit:
- Tổng số tiền đặt cọc cho căn hộ (tương đương 01 tháng tiền thuê) là: .................... VNĐ.
Total deposit amount (equal to 01 month rental) is .................... VND.

- Đặt cọc cần được thanh toán trong vòng 05 ngày sau khi ký xong hợp đồng
Deposit amount needs to be fully paid within 05 days after signing the contract.

3. Phương thức thanh toán:


- Kỳ thanh toán: 03 tháng/lần/căn hộ
Payment period: every 03 months
- Tiến độ thanh toán:
Payment deadline:
o Thanh toán kỳ thuê đầu tiên: muộn nhất trước ngày bắt đầu hợp đồng, sau khi ký xong hợp đồng
và nhận được yêu cầu thanh toán cùng hóa đơn tài chính của Bên cho thuê.
First payment: at latest before the contract’s commencement date, after signing the contract and
receiving the payment request with the red invoice from the Lessor.
o Các kỳ thanh toán tiếp theo: Bên Cho Thuê có trách nhiệm gửi yêu cầu thanh toán và hóa đơn tài
chính cho bên Thuê trước kỳ thanh toán mới và tiền thuê sẽ được chuyển trong vòng 15 ngày
đầu tiên của kỳ thanh toán tiếp theo.
The next payments: within first 15 days of the next payment period after receiving the red
invoice and the payment request from the Lessor on the last day at latest of the previous payment
period.
- Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
Currency: Vietnam dong.
- Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
Payment method: bank transfer

Nếu tiền thuê vẫn không được thanh toán sau ngày đến hạn thanh toán tiền thuê, Bên Thuê sẽ
phải trả lãi suất trên bất cứ phần tiền thuê nào chưa được thanh toán với mức lãi suất bằng lãi
suất cho vay của Ngân hàng Vietinbank vào thời điểm đó tính từng ngày một kể từ ngày những
khoản tiền chưa trả đến hạn phải thanh toán cho đến ngày được thanh toán thực tế.
In case the rent is not paid after the payment period, The Lesse shall be responsible for the
interest rate equavalent to the loan rate of Vietinbank by that time per month for each day from
the due date of payment to the date of actual payment.
BẢNG DỊCH VỤ KÈM THEO GIÁ THUÊ
SERVICES INCLUDED IN THE RENT

STT Dịch vụ miễn phí


No. Free services
1. Phí sử dụng dịch vụ wifi internet, truyền hình cáp hàng tháng,
Free for monthly wifi internet and TV cable fee
2. Miễn phí sử dụng các tiện ích chung: phòng tập, bể bơi trong nhà,
sauna, zaccuzi cho 01 người/01 căn hộ.
Free for common facilities such as gym, indoor swimming pool,
sauna, zacuzzi for 01 person/01 apartment.
3. Phí dịch vụ dọn phòng và giặt ướt 03 lần/tuần (lau chùi, hút bụi, giặt
ướt (không là) cho 1 người) trừ Chủ nhật, ngày lễ và dịch vụ thay ga
giường 01 tuần/lần.
Housekeeping and wet laundry service: 03 times per week (dusting,
vacuum and wet laundry (not ironing) for 01 person) except on
Sundays, national holidays. Change bedsheet once per week.
4. Phí quản lý tòa nhà
Management fee
5. Dịch vụ Lễ tân từ 07h – 22h và bảo vệ 24h
Reception service from 7am – 10pm and 24 hour security

Các chi phí khách tự trả/ Fees paid by occupant:


- Tiền điện, tiền nước sinh hoạt, nước uống, dịch vụ là, giặt khô , điện thoại …/ Household water
and Electricity, drinking water, ironing service and dry laundry , telephone…
- Các chi phí phát sinh khác (nếu có)/ Any other fee (if any)
Các chi phí trên sẽ được khách thuê thanh toán trực tiếp cho Bên Cho Thuê hoặc cho Công ty quản lý
được Bên Cho Thuê ủy quyền. / The fees mentioned above shall be paid directly by the occupants to
The Lessor or to the Management unit assigned by the Lessor.

You might also like