Professional Documents
Culture Documents
TSR101 Bai6 v1.0015108208
TSR101 Bai6 v1.0015108208
11
v1.0015108208
BÀI 6
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
v1.0015108208 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
v1.0015108208 3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
v1.0015108208 4
HƯỚNG DẪN HỌC
v1.0015108208 5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
6.1 Giới thiệu các sản phẩm nghiên cứu khoa học
v1.0015108208 6
6.1. CÁC SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
v1.0015108208 7
6.1.1. PHÁT MINH
• Phát minh là việc tìm ra những gì tồn tại trong tự nhiên hoặc xã hội một cách khách
quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người.
• Các đặc điểm:
Nhận ra vật thể, chất, trường hoặc quy luật vốn tồn tại;
Có khả năng áp dụng để giải thích thế giới;
Thường không trực tiếp áp dụng vào sản xuất và đời sống mà phải qua sáng
chế; tuy nhiên một số kiến thức thu được từ các khám phá có thể ứng dụng ngay
vào đời sống.
Không có giá trị thương mại;
Bảo hộ tác phẩm viết về phát minh theo các đạo luật về quyền tác giả, chứ không
bảo hộ bản thân phát minh;
Luôn luôn tồn tại cùng lịch sử.
v1.0015108208 8
6.1.2. PHÁT HIỆN
Theo tác giả Vũ Cao Đàm thì phát hiện được áp dụng nhiều hơn cho việc tìm ra các vật
thể hoặc quy luật xã hội, trong khi phát minh thường dùng cho việc tìm thấy các quy luật
tự nhiên, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất.
Đặc điểm
v1.0015108208 9
6.1.3. SÁNG CHẾ
• Sáng chế (invention) là một giải pháp kĩ thuật mang tính mới về nguyên lí kĩ thuật,
tính sáng tạo và áp dụng được. Sáng chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ
quyền sở hữu.
• Đặc điểm sáng chế
Bản chất tạo ra phương tiện mới sản phẩm mới về nguyên lí kĩ thuật, chưa từng
tồn tại hoặc đã tồn tại trong một nhóm nhỏ song không phổ biến và là bí mật đối
với cộng đồng, tức sáng chế vẫn có thể là mô tả chi tiết kĩ thuật tạo ra một sản
phẩm kĩ thuật hoặc quy trình kĩ thuật bí mật;
Không có khả năng áp dụng để giải thích thế giới;
Có khả năng áp dụng trực tiếp hoặc qua thử nghiệm để ứng dụng vào sản xuất
và đời sống;
Có giá trị thương mại, mua bán bằng sáng chế (patent) và giấy phép (licence);
Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
Bị tiêu vong theo sự tiến bộ của công nghệ.
v1.0015108208 10
6.1.3. SÁNG CHẾ
Bảng so sánh các loại nghiên cứu
Giá trị thương mại Không Không Mua bán patent và licence
Bảo hộ tác phẩm dựa Bảo hộ tác phẩm dựa Bảo hộ quyền sở hữu
theo phát hiện chứ theo phát minh chứ công nghiệp.
Bảo hộ pháp lí
không bảo hộ bản không bảo hộ bản
thân các phát hiện. thân các phát minh.
Tồn tại cùng lịch sử. Tồn tại cùng lịch sử. Tiêu vong theo sự tiến bộ
Tồn tại cùng lịch sử công nghệ, hoặc biến
dạng nhờ cải tiến.
v1.0015108208 11
6.1.4. ĐỀ TÀI KHOA HỌC
Nghiên cứu cụ thể có mục tiêu, nội dung phương pháp rõ ràng.
Tạo ra kết quả mới đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất hoặc làm
luận cứ xây dựng chính sách hay cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
v1.0015108208 12
6.1.5. ĐỀ ÁN KHOA HỌC
Đề tài
khoa học
v1.0015108208 13
6.1.6. CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC
Chuyên đề
khoa học
Là vấn đề khoa học cần giải quyết trong
quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án
khoa học và công nghệ, nhằm xác định
những luận điểm khoa học và chứng minh
những luận điểm này bằng những luận cứ
khoa học.
Phân loại
Bài báo
khoa học
Là một ấn phẩm khoa học chứa những
thông tin mới (dựa trên kết quả quan
sát và thực nghiệm khoa học) có giá trị
khoa học và thực tiễn được đăng trên
các tạp chí khoa học chuyên ngành với
những mục đích khác nhau (công bố ý
tưởng khoa học, công bố kết quả
nghiên cứu…).
v1.0015108208 15
6.2. VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
v1.0015108208 16
6.2.1. PHẦN KHAI TẬP
2 Lời cảm ơn
3 Mục lục
v1.0015108208 17
6.2.2. PHẦN NỘI DUNG
Phần mở đầu
v1.0015108208 18
6.2.2. PHẦN NỘI DUNG (tiếp theo)
Phần mở đầu
v1.0015108208 19
6.2.2. PHẦN NỘI DUNG (tiếp theo)
Chương 1
Chương 1
Chương 1
Chương 1
...
Kết luận
v1.0015108208 20
6.2.3. PHẦN PHỤ ĐÍNH
• Danh mục tài liệu tham khảo: là danh sách các nguồn tài liệu đã được trích dẫn sử
dụng trong bài viết khoa học.
Ví dụ: Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản
Khoa học và kĩ thuật.
• Phụ lục: là phần tài liệu kèm theo để bổ sung cho nội dung của tài liệu chính.
Ví dụ: Các văn bản quy phạm pháp luật đính kèm; Các báo cáo tổng kết hoạt động
sản xuất – kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp.
v1.0015108208 21
6.3. NGÔN NGỮ CỦA TÀI LIỆU KHOA HỌC
6.3.1. Văn phong khoa học 6.3.2. Ngôn ngữ toán học
v1.0015108208 22
6.3.1. VĂN PHONG KHOA HỌC
Văn phong
khoa học
Lời văn trong tài liệu khoa học thường được dùng ở thể bị
động. Xét về mặt logic học, ngôn ngữ khoa học dựa trên
các phán đoán minh nhiên (còn gọi là phán đoán thực
nhiên hoặc phán đoán hiện thực), là loại phán đoán thấy
sao nói vậy, không quy về bản chất khi không đủ luận cứ,
thể hiện thái độ khách quan, không xen tình cảm yêu ghét
vào đối tượng khảo sát.
v1.0015108208 23
6.3.2. NGÔN NGỮ TOÁN HỌC
• Toán học (Mathematics) là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như:
lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi. Các nhà toán học và triết
học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học.
• Ngôn ngữ toán học là ngành nghiên cứu các tính chất toán học của ngôn ngữ,
thường là bằng các khái niệm của thống kê hoặc đại số.
• Sử dụng để trình bày những quan hệ định lượng thuộc đối tượng nghiên cứu.
v1.0015108208 24
6.3.3. CÁC LOẠI SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
• Sơ đồ:
Là hình ảnh trực quan về mối liên hệ giữa các yếu tố trong hệ thống hoặc giữa
các công đoạn trong một quá trình.
Được sử dụng trong trường hợp cần cung cấp một hình ảnh khái quát về cấu
trúc của hệ thống, nguyên lí vận hành của hệ thống, nhưng không đòi hỏi rõ tỉ lệ
và kích thước của các bộ phận cấu thành hệ thống.
• Bảng biểu:
Bảng số liệu được sử dụng khi số liệu mang tính hệ thống, thể hiện một cấu trúc
hoặc một xu hướng.
Biểu đồ để biểu thị sự tương quan giữa hai hoặc nhiều sự vật cần so sánh.
• Hình vẽ:
Cung cấp một hình ảnh tương tự đối tượng nghiên cứu về mặt hình thể và tương
quan trong không gian, nhưng cũng không quan tâm đến tỉ lệ.
Được sử dụng trong trường hợp cần cung cấp những hình ảnh tương đối xác
thực của hệ thống, đúng về mặt nguyên lí, nhưng không đòi hỏi trình bày một
cách cụ thể về hình dáng và kích thước.
v1.0015108208 25
6.4. TRÍCH DẪN NGHIÊN CỨU
v1.0015108208 26
6.4.1. TRÍCH DẪN TRONG BÀI
• Trích dẫn trong bài viết bao gồm các thông tin sau:
Tên tác giả/tổ chức;
Năm xuất bản tài liệu;
Trang tài liệu trích dẫn (nếu có).
• Có 2 cách chủ yếu trình bày trích dẫn trong bài viết:
Trong ngoặc đơn, ví dụ: Yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền
kinh tế quốc dân (Nguyễn Văn A, 2009).
Tên tác giả là thành phần của câu, năm xuất bản đặt trong ngoặc đơn, ví dụ:
Nguyễn Văn A (2009) cho rằng yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng
nền kinh tế quốc dân.
• Số trang tài liệu trích dẫn có thể được đưa vào trong trường hợp bài viết trích dẫn
nguyên văn một đoạn nội dung của tài liệu tham khảo.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009, tr.19) nêu rõ “yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến
sản lượng nền kinh tế quốc dân”.
v1.0015108208 27
6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Danh sách tài liệu được đặt cuối bài viết, được bắt đầu bằng tiêu đề “Danh sách tài
liệu tham khảo”, tiếp theo là danh mục liệt kê tài liệu tham khảo (sách, bài báo,
nguồn ấn phẩm điện tử) được sắp xếp thứ tự Alphabet theo tên tác giả, năm bài viết.
• Mỗi danh mục tài liệu tham khảo bao gồm các thông tin: tên tác giả, tên tác phẩm,
năm xuất bản, nơi xuất bản.
v1.0015108208 28
6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
v1.0015108208 29
6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo)
b. Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên kỷ yếu khoa học
• Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), ‘tên bài báo’, tên tạp chí, số phát
hành, khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí.
• Ví dụ: Lê Xuân H (2009), ‘Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010 và khuyến nghị
chính sách cho năm 2011’, Tạp chí Y, số 150, tr. 7-13.
c. Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử
• Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên ấn phẩm/tài liệu điện tử, tên tổ
chức xuất bản, ngày tháng năm truy cập, <liên kết đến ấn phẩm/tài liệu>.
• Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), Tăng trưởng bền vững, Tạp chí Y, truy cập ngày 04
tháng 11 năm 2010, < http://tapchiy.org/tangtruong.pdf>.
Ví dụ
Loại tài liệu tham khảo Quy chuẩn trình bày
(thông tin chỉ có tính minh họa)
Bài viết xuất bản trong Họ tên tác giả (năm), ‘tên Nguyễn văn A (2010), ‘sinh
ấn phẩm kỉ yếu hội bài viết’, tên ấn phẩm hội viên nghiên cứu khoa học:
thảo, hội nghị thảo/hội nghị, tên nhà những vấn đề đặt ra’, Kỉ yếu
xuất bản, nơi xuất bản, Hội nghị tổng kết hoạt động
trang trích dẫn. khoa học và công nghệ giai
đoạn 2006 – 2010, Nhà xuất
bản ABC, Hà Nội, tr. 177-184.
Bài tham luận trình Họ tên tác giả (năm), ‘tên Nguyễn văn A (2010), ‘Mục tiêu
bày tại hội thảo, hội bài tham luận’, tham luận phát triển của Việt Nam trong
nghị mà không xuất trình bày/báo cáo tại hội thập niên tới và trong giai đoạn
bản. thảo/hội nghị… (tên hội xa hơn’, tham luận trình bày tại
thảo/hội nghị), đơn vị tổ Hội thảo Phát triển bền vững,
chức, ngày tháng diễn ra Đại học ABN, ngày 25 tháng 7.
hội thảo/hội nghị.
v1.0015108208 32
6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo)
d. Quy chuẩn trình bày một số tài liệu tham khảo đặc biệt
v1.0015108208 34
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
v1.0015108208 35