Professional Documents
Culture Documents
DDH Duoc Dong Hoc
DDH Duoc Dong Hoc
TRẮC NGHIỆM ĐỘNG DƯỢC HỌC B4 (HẤP THU-PHÂN BỐ-CHUYỂN HÓA-THẢI TRỪ)
1. Thuốc X có tính base yếu (pKa=8). Phát biểu đúng về đặc điểm sự hấp thu của X là:
a. X luôn luôn hấp thu tốt
b. Sự hấp thu của X bị giới hạn
c. X hấp thu tốt trong môi trường base
d. X hấp thu tốt trong môi trường acid
2. Cho biết X là base rất yếu (có pKa=1). Phát biểu nào đúng nhất về sự hấp thu X qua đường uống
a. X hấp thu tốt qua môi trường base
b. X hấp thu tốt trong môi trường acid
c. X hấp thu giới hạn
d. X hấp thu không phụ thuộc vào ph
3. Tương tác tạo phức chelat thường xảy ra giữa ion kim loại và nhóm kháng sinh nào
a. Vancomycin
b. Macrolid
c. Sulfamid
d. Cyclin
4. Thuốc nào gây cảm ứng P-gp
a. Carbamazepin
b. Aminodaron (chất ức chế)
c. Clarithromycin (chất ức chế)
d. Diltiazem ( chất ức chế)
5. Cơ chế của cặp tương tác giữa kháng sinh (erythromycin) – digoxin trong quá trình hấp thu
a. ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực
b. thay đổi độ ion hóa
c. tạo phức
d. Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột (thay đổi yếu tố dược lý)
6. Thuốc cảm ứng CYP 3A4
a. Nước chùm bưởi
b. Erythromycin (ức chế)
c. Carbamazepin (cảm ứng)
d. Cimetidin (ức chế tiết acid)
7. Thuốc gây ức chế CYP2E1
a. St John’s wort (cảm ứng P-pg)
b. Glucocorticoid (cảm ứng Cyp 3A4)
c. Disulfiram
d. Rifampin (cảm ứng P-pg)
8. Biết rằng thuốc A dễ bị phân hủy trong môi trường acid dạ dày. Thuốc B ức chế sự tiết acid. Vậy
khi uống chung A và B thì nguy cơ xảy ra tương tác như thế nào
a. Giảm sự phân hủy của A, giảm sinh khả dụng
b. Giảm sự phân hủy của A, tăng sinh khả dụng
c. Tăng sự phân hủy của A, tăng sinh khả dụng
d. Tăng sự phân hủy của A, giảm sinh khả dụng
9. Nếu dùng ketoconazole chung với terfenadine dễ gây hậu quả : ketoconazol ức chế chuyển hóa
của terfenadin (bởi CYP3A4) thành sản phẩm hoạt tính, dẫn đến tăng cao nồng độ
của terfenadin không chuyển hóa có tác dụng độc.
10. Cặp tương tác theo cơ chế thay đổi độ ion hóa
a. Digoxin – quinidine (ảnh hưởng thông qua P-gp)
b. Tetracyclin – cimetidin
c. Indomethacin – lithium (tương tác trong quá trình đào thải tại thận)
d. NSAIDs (aspirin) – sulfonylurea (liclazid) (tương tác xảy ra ở huyết tương)
11. Theophylin là thuốc trị hen suyễn, nếu quá liều gây co giật. Vậy khi dùng chung erythromycin và
theophylin bệnh nhân có nguy cơ bị
a. Tăng nồng độ erythromycin trong máu gây co giật
b. Giảm nồng độ theophylin gây khởi phát cơn hen
c. Giảm nồng độ erythromycin gây khởi phát cơn hen
d. Tăng nồng độ theophylin trong máu gây co giật
12. Một thuốc sau khi chuyển hóa qua gan sẽ mất hoạt tính, giảm độc tính. Vậy khi thuốc đó dùng
chung với một thuốc cảm ứng enzyme gan thì
a. Tác dụng giảm, độc tính giảm
b. Tác dụng tăng, độc tính tăng
c. Tác dụng tăng, độc tính giảm
d. Tác dụng giảm, độc tính tăng
13. Thuốc X có tính baso mạnh (pKa=13). Phát biểu đúng về đặc điểm sự hấp thu của X là đúng nhất
a. X luôn luôn hấp thu tốt
b. X chỉ hấp thu tốt trong môi trường base
c. X hấp thu giới hạn
d. X chỉ hấp thu tốt trong môi trường acid
14. Khi bị ngộ độc barbiturate (có tính acid yếu) nên dùng them với thuốc nào sau đây để tăng tốc độ
thải trừ qua đường thận
a. NaOH
b. NaHCO3
c. Dung dịch HCL 1%
d. Vitamin C
15. Natri bicarbonate sẽ làm tăng hấp thu thuốc nào sau đây
a. Penicillin (giảm)
b. Reserpine
c. Nsaid (giảm)
d. Antivitamin K (giảm)
16. Chọn phát biểu sai
a. Digoxin – quinidine tương tác trong quá trình chuyển hóa
b. Metochlopramid làm tăng nhu động dạ dày
c. Metochlopramid làm tăng nhu động ruột
d. Muối Al3+ làm giảm nhu động ruột dạ dày
17. Metochlopramid làm … thời gian lưu thuốc ở dạ dày nên làm … sinh khả dụng của Cyclosporin
a. Tăng – giảm
b. Tăng – tăng
c. Giảm – tăng
d. Giảm – giảm
18. Tương tác nào sau đây không phải là tương tác thuốc trong pha dược động học
a. A và B cạnh tranh điểm gắn tại receptor
b. A đẩy B ra khỏi điểm gắn voies protein huyết tương
c. A cảm ứng enzyme gan làm giảm nồng độ B
28. Đặc điểm của các thuốc bị ảnh hưởng nghiêm trọng do bị cạnh tranh điểm gắn ở protein huyết
tương
a. Thuốc tập trung nhiều ở mô
b. Số điểm gắn nhiều với albumin
c. Khả năng gắn với protein huyết tương yếu
d. Giới hạn trị liệu hẹp
29. Nhóm thuốc thường tạo lớp ngăn cơ học là:
a. Amikacin
b. Amphotericin B
c. Probenecid
d. Sucralfat
30. Đa số thuốc hấp thu chủ yếu ở………. Vậy một thuốc gây chậm rỗng dạ dày sẽ làm………..tốc
độ hấp thu thuốc dùng chung.
a. Dạ dày – tăng
b. Ruột – tăng
c. Dạ dày – giảm
d. Ruột – giảm
31. Cặp tương tác trong quá trình thải trừ
a. Ketoconazol – cimetidin
b. Warfarin – digoxin
c. Probenecid – penicillin
d. Tetracyclin – cimetidin
32. Rifampicin gây…………..P-gp nên làm…………sinh khả dụng digoxin
a. Cảm ứng – giảm
b. Cảm ứng – tăng
c. Ức chế – giảm
d. Ức chế – tăng
33. Thuốc nào cảm ứng P-gp (P-gp Inducers)
a. Ketoconazol
b. Quinidin
c. Rifampicin
d. Erythromycin
34. Chất gây cảm ứng CYP 1A2:
a. Clopidogrel
b. Quinidin
c. Khói thuốc lá
d. Trimethoprim
35. Cimetidin gây ………. men gan. Khi dùng chung cimetidin và propranol sẽ làm………….sinh
khả dụng của propranolol
a. Cảm ứng - Giảm
b. ức chế - giảm
c. ức chế - tăng
d. Cảm ứng – Tăng
36. Một thuốc có tính base mạnh (pKa > 12) thì trong môi trường pH cơ thể thường tồn tại ở
dạng………….và hấp thu……
a. Ion hóa – kém (hấp thu giới hạn)
b. Ion hóa – tốt (hấp thu không phụ thuộc pH)
c. Không ion hóa – tốt (hấp thu không phụ thuộc vào pH)
55. Khi bị ngộ độc quinin ( có tính kiềm yếu) nên dùng thêm với thuốc nào sau đây để tăng tốc độ
thải trừ qua thận
a. NaHCO3
b. NaOH
c. Vtm C
d. Dung dịch HCL 1%
56. Quinin là thuốc dễ bị phân hủy bởi acid dịch vị, vậy khi phối hợp quinin và muối Al 3+
a. Tăng hấp thu quinin
b. Giảm hấp thu quinin (muối Al 3+ làm giảm tốc độ làm rỗng dd)
c. Tăng phân bố quinin
d. Giảm phân bố quinin
57. Khi tiêm NaHCO3 sẽ làm .... pH, gây .... hấp thu các thuốc có tính acid yếu
a. Tăng – tăng
b. Giảm - giảm
c. Tăng - giảm
d. Giảm – tăng
58. Cặp tương tác trong quá trình phân bố ở mô
a. Quinidin – digoxin
b. NSAIDs – SU
c. Pheylbutazon – warfarin
d. Sulfonyllure – nsaids
59. Cặp tương tác trong quá trình phân bố
a. Quinidin – digoxin hấp thu, tăng hấp thu Digoxin
b. Ketoconazol – cimetidin
c. Metochlopramid – digoxin hấp thugiảm hấp thu, nồng độ của Digoxin
d. Rifamicin – digoxin cảm ứng P-gp giảm hấp thu Digoxin
60. Cặp tương tác gây tăng nguy cơ xuất huyết
a. Phenylbultazon – warfarin S phân bố
b. Quinin – digoxin hấp thu
c. Nsaids – SU phân bố tăng đường huyết
d. Tetracylin – cimetidin giảm hấp thu tetra
61. Cặp tương tác xảy ra trong phân bố ở huyết tương
a. Nsaids – SU
b. Quinidin – digonxin
c. Digoxin – Risin (cholestyramin)
d. Digoxin- metochlopramid
62. Cặp tương tác xảy ra trong phân bố ở huyết tương
a. Phenylbutazon – wafarin
b. Rifamicin – digoxin
c. Ketoconazol – cimetindin
d. Teracylin- cimetidin
63. A chuyển hóa qua CYP3A4. B Cảm ứng CYP3A4. Khi dùng chung 2 thuốc này sẽ gây
a. Tăng chuyển hóa A
b. Tăng chuyển hóa B
c. Giảm chuyển hóa A
d. Giảm chuyển hóa B
64. Biết rằng A gây cảm ứng enzym gan. Nifedipin là thuốc điều trị tăng Huyết áp. Vậy khi phối hợp
A với Nifedipin, hậu quả xảy ra là
a. Tăng nồng độ Nifedipin, bệnh nhân bị hạ huyết áp quá mức
b. Tăng nồng độ Nifedipin, bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp
c. Giảm nồng độ Nifedipin, bệnh nhân bị hạ huyết áp quá mức
d. Giảm nồng độ Nifedipin, bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp
65. Biện pháp giải quyết tương tác giữa Phenobarbital và Nifedipin là
A. Tăng liều Phenobarbital
B. Giảm liều phenobarbital
C. Tăng liều Nifedipin
D. Giảm liều Nifedipin
66. Do phenobarbital là một chất gây………….enzym gan, nên sau khi sử dụng vài tuần, nó sẽ
làm……….thời gian bán thải của chính nó
A. Cảm ứng – tăng
B. Cảm ứng – giảm
C. ức chế - tăng
D. ức chế - giảm
67. Khi dùng chung Macrolid và dihydroergotamin bệnh nhân có nguy cơ
A. Kéo dài khoảng QT
B. Hoại tử đầu chi (co mạch)
C. Buồn nôn, đánh trống ngực
D. Khởi phát hen suyễn
68. A gây ức chế CYP 3A4. Simvastatin trị tăng cholesterol, gây tác Dụng phụ là đau cơ. Vậy khi
dùng A với simvastatin sẽ gây
A. Tăng nồng độ simvastatin nên tăng cholesterol
B. Tăng nồng độ simvastatin nên gây đau cơ
C. Giảm nồng độ simvastatin hên tăng cholesterol
D. Giảm nồng độ simvastatin gây giảm tác dụng
69. Chất nào sau đây không chịu ảnh hưởng bởi sự cảm ứng, ức chế men gan
a. Pravastatin
b. Lovastatin
c. Simvastatin
d. Atovastatin
70. Cặp tương tác trong quá trình đào thải
a. Indomethacin – Lithium
b. Ketoconazol – cimetidin
c. Chloramphenicol – phenitoin
d. Cimetidin – propranolol
71. Cặp tương tác trong quá trình đào thải
a. Quinidin- digoxin
b. Ketoconazol – cimetidin
c. Chloramphenicol – phenitoin
d. Cimetidin – propranolol
72. Cặp tương tác trong quá trình đào thải
a. Methotrexat- aspirin
b. Ketoconazol – cimetidin
c. Chloramphenicol – phenitoin
d. Cimetidin – propranolol
73. Cặp tương tác trong quá trình đào thải
a. Phenylbultazol - gliclazid
b. Ketoconazol – cimetidin
c. Chloramphenicol – phenitoin
d. Cimetidin – propranolol
74. Cặp tương tác trong quá trình đào thải qua mật
a. Ethinyllestradiol - ngừa thai
b. Ketoconazol – cimetidin
c. Chloramphenicol – phenitoin
d. Cimetidin – propranolol
75. Thuốc ức chế CYP 3A4 sẽ ức chế sự chuyển hóa của thuốc nào
a. Atovastatin
b. Fluvastatin
c. Plavastatin
d. Rosuvastatin
76. Thuốc ức chế CYP 2C9 sẽ ức chế sự chuyển hóa của thuốc nào
a. Fluvastatin
b. Lovastatin
c. Simvastatin
d. Atovastatin
77. Cặp tương tác trong chuyển hóa ức chế men gan
a. Troleandomycin – dihydroergotamin
b. Griseofulvil- ngừa thai
c. Phenobarbitan- nifedipin
d. Rifamicin- ketoconazol
78. Cặp tương tác ức chế men gan
a. Erythromycin- theophylin
b. Phenobarbital- phenobarbital
c. Griseofulvil- ngừa thai
d. Rifamicin- ketoconazol
79. Thuốc ức chế gây tăng độc tính của warfarin nhiều nhất
a. CYP 2C9
b. CYP 1A1
c. CYP 1A2
d. CYP 3A4
80. Thuốc warfarin S chuyển hóa bởi
a. CYP 2C9
b. CYP 1A1
c. CYP 1A2
d. CYP 3A4
81. Thuốc warfarin R chuyển hóa bởi
a. CYP 2C9
b. CYP 2C19
c. CYP 1A1, CYP 1A2, CYP 3A4
d. CYP 450
82. Cặp tương tác gây tác dụng phụ xoắn đỉnh, loạn nhịp tim
a. Erythromicin- Astermizol
b. Cimetidin- propranolol
c. Erythomycin – dihydroergotamin
d. Cloramphenicol- phenitoin
83. Cặp tương tác trong chuyển hóa ức chế men gan
a. Ketoconazol- terfenadin
b. Phenobarbital- phenobarbital
c. Griseofulvil - ngừa thai
d. Ketoconazol – Rifamicin
84. Một thuốc có tính acid mạnh (pka <2.5) thì thường tồn tại ở đường tiêu hóa dưới dạng.... và hấp
thu......
a. Ion hóa - phụ thuộc pH
b. Không ion hóa- phụ thuộc pH
c. Ion hóa- không phụ thuộc pH
d. Không ion hóa- không phụ thuộc pH
85. Một thuốc có tính acid rất yếu ( pKa > 7.5) thì thì thường tồn tại ở đường tiêu hóa dưới dạng ......
và hấp thu……….
a. Ion hóa – phụ thuộc pH
b. Không ion hóa- phụ thuộc pH
c. Ion hóa- không phụ thuộc pH
d. Không ion hóa- không phụ thuộc pH
86. Một thuốc có tính acid yếu (pKa 2,5 – 7,5) thì …….., sự hấp thu……………
a. Ion hóa – phụ thuộc pH
b. Không ion hóa- phụ thuộc pH
c. Ion hóa- không phụ thuộc pH
d. Không ion hóa- không phụ thuộc pH
87. Biết caffein là thuốc có tính base, pka = 0.8 có tính base yếu , vậy ở đường tiêu hóa, caffein tồn
tại ở dạng ...., hấp thu .......
a. Ion hóa – phụ thuộc pH
b. Không ion hóa- phụ thuộc pH
c. Ion hóa- không phụ thuộc pH
d. Không ion hóa- không phụ thuộc
88. Một thuốc A có tính acid, vậy pKa của A là bao nhiêu thì dễ bị tương tác thuốc do thay đổi độ ion
hóa nhất ( acid pka = 2,5 – 7,5; base pka = 5 – 11)
a. 1
b. 6
c. 11
d. 12
89. Một thuốc A có tính bazo, vậy pKa của A là bao nhiêu thì dễ bị tương tác thuốc do thay đổi độ
ion hóa nhất ( acid pka = 2,5 – 7,5; base pka = 5 – 11)
a. 1
b. 6
c. 11
d. 12
90. Cimetidin gây giảm tiết acid, tăng pH làm giảm sự hấp thu của
a. Tetracylin
b. Digoxin
c. Phenobarbital
d. Phenytoin
91. Tương tác tạo phức thường xảy ra giữa ion kim loại nặng và kháng sinh nhóm ..., hậu quả làm
giảm sự hấp thu của kháng sinh
a. Cyclin, quinolon
b. Digoxin
c. Atovastatin
d. Amlodipin
92. Tương tác thuốc xảy ra giữa Mg(OH)2 với tetracyclin
a. Làm cho tetracyclin không hấp thu
b. Làm cho tetracyclin hấp thu tốt
c. Làm cho Mg(OH)2 không hấp thu
d. Làm cho Mg(OH)2 hấp thu tốt
93. Biện pháp uống cách xa nhau giải quyết được tương tác thuốc theo cơ chế nào
a. Tạo phức, lớp ngăn cơ học
b. Thay đổi nhu động ruột
c. Ảnh hưởng thông qua P-gp
d. Biến đổi hệ vi khuẩn ruột
94. A làm tăng nhu động dạ dày ruột, khi dùng chung A với B thì sự hấp thu của B sẽ
a. Tăng
b. Giảm
c. Nhanh
d. Chậm
95. Muối nhôm, morphin gây giảm tốc độ làm rỗng dạ dày và nhu động ruột, …….tốc độ hấp thu
thuốc uống chung, …….mức độ hấp thu thuốc uống chung
a. Giảm - giảm
b. Tăng- tăng
c. Giảm – tăng
d. Tăng - giảm
96. Một thuốc làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày sẽ làm giảm thời gian cyclosporin lưu ở đường tiêu
hóa, giảm tỷ lệ cyclosporin bị phân hủy ở đây,…..tỷ lệ cyclosporin nguyên vẹn được hấp thu, vì
vậy sinh khả dụng của cyclosporin sẽ…..
a. Giảm – giảm
b. Tăng- tăng
c. Giảm – tăng
d. Tăng – giảm
97. Một thuốc làm tăng nhu động ruột sẽ làm ………thời gian digoxin tiếp xúc với bề mặt hấp thu, vì
vậy sự hấp thu của digoxin sẽ …..
a. Giảm – giảm
b. Tăng- tăng
c. Giảm – tăng
d. Tăng – giảm
98. Khoảng 40% Digoxin dùng đường uống bị chuyển hóa bởi hệ vi khuẩn đường ruột thành dạng
a. Có hoạt tính
b. Không hoạt tính
99. Các kháng sinh như Erythromycin diệt VK đường ruột ………tỷ lệ digoxin bị vi khuẩn ruột bất
hoạt, ………….tỷ lệ digoxin được hấp thu
a. Giảm – tăng
b. Tăng- tăng
c. Giảm – giảm
d. Tăng – giảm
1. Tính sinh khả dụng F của một thuốc A (liều 500 mg), đường uống. Biết rằng tổng lượng
thuốc trong máu đo được là 300 mg
SKD = (300/500)*100 = 60%
2. Tính sinh khả dụng đường uống của thuốc B, biết AUC(PO) = 0.5 g/l.h; AUC (IV) cùng
liều là 1500 mg/l.h
SKD = (0,5/1,5)*100 = 33,33%
3. Cho thuốc A có AUC = 800 mcg/l.h, AUC thuốc B = 750 mcg/l.h ở cùng liều dùng. Tính
sinh khả dụng tương đối của thuốc A so với thuốc B
SKD = (800/750)*100 = 106,67%
4. Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 700 L (cho người 70 kg). Tính liều thuốc A cần dùng
là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/L. Biết sinh khả dụng của thuốc A là 70%
Vd = liều dùng/Cp liều dùng = Vd*Cp = (700*20)/70% = 20 000 mcg = 20 mg
5. Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7l/kg (cho người 70 kg). Tính liều thuốc A cần dùng
là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh khả dụng của thuốc A là 80%
Vd = 7L/kg Vd = 7*70 = 490 l
Ld = (Vd*Cp)/F = (490*1000(ml)*20(mcg/ml))/80% = 12 250 000 mcg = 12 250 mg = 12,25g
6. Thuốc A được uống với liều 500mg. Biết Ei = 0,3. Eh = 0,4. Sự mất mát ở các cơ quan khác là
không đáng kể Tính lượng thuốc được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung ở dạng còn hoạt tính (liều
hữu hiệu của thuốc trong máu)?
7. Penicillin có Cl= 15mL/min. Tính tốc độ thanh thải của penicillin khi Cp= 2µg/ml
Cl = tốc độ thanh thải/nồng độ thuốc
tốc độ thanh thải = Cl*Cp = 15(ml/min)*2µ g/ml = 30 µg/min = 0,03 mg/phút
8. Thuốc A có Cl = 20 ml/min. Tính tốc độ truyền thuốc, biết rằng nồng độ thuốc trong huyết tương ở
trạng thái ổn định là Css = 5 mcg/ml
Cl = X/Css X = Cl*Css = 20*5 = 100mcg/min
9. Thuốc A vào cơ quan có nồng độ 25mcg/ml. Ra khỏi cơ quan đó có nồng độ 20mcg/ml. Lưu lượng
máu ở cơ quan này là 2 lít/ phút.
Tính hệ số ly trích E = (Ca-Cv)/ Ca = (25-20)/25 = 0,2
Tính độ thanh lọc Cl = E*Q = 2l/min*0,2 = 0,4l/min = 400ml/min
10. Biết sức lọc cầu thận của bệnh nhân là 120ml/phút. Thuốc X ở dạng gắn với protein huyết tương
40%. Thuốc X không bị tái hấp thu hay bài tiết chủ động ở ống thận. Tính độ thanh thải ở thận của
thuốc X.
11. BN nữ, 79 tuổi, nặng 65kg, Srcr = 1.2 mg/dl. Tính hệ số thanh thải creatinine.
12. ClTIR = ¼ ClT bthường, T ½ = 32h. Chọn PP chỉnh liều cho bệnh nhân?
Hệ số chỉnh liều QIR = ClT/ClTIR ~ 4
Chỉnh liều bằng 3 cách
21. Một thuốc A trải trừ chủ yếu ở dạng không đổi (75%) qua thận, liều IV 200mg, khoảng trị liệu 10 –
25 mcg/ml, T ½ = 10h, IV q12h – 2lần/ngày. Biết ClTIR = ¼ ClT bthường, chọn hướng hiệu chỉnh
liều phù hợp
Giữ liều 200mg, dùng q48h
Giữ liều 200mg, dùng q32h
Giảm liều 100mg, dùng q32h
Giảm liều 100mg, dùng q6h
22. A là 1 thuốc thải trừ qua thận ở dạng không đổi (80%). Liều điều trị là IV 50mg q8h, T1/2 của A là
4h. Biết ClTIR = 1/2 ClTbình thường. Liều nào sau đây là hợp lý với người suy thận trường hợp này
50 mg q16h
50mg q32h
25mg q16h
25mg q32h
23. B là 1 thuốc thải trừ chủ yếu qua gan. Liều điều trị là IM 200mg q12h, F = 80%, T1/2 của B là 12h.
Biết bệnh nhân suy thận với ClCr = 25 ml/phút. Liều nào sau đây là hợp lý với người suy thận
trường hợp này
200 mg q12h
100mg q12h
50mg q24h
50mg q24h
24. Thuốc A có Eh = 0.9. Fu = 2%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Fu
B. Cli
C. Qh
D. Độ thanh lọc nội
25. Thuốc A có Eh = 0.1. Fu = 1%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Fu
B. Cli
C. Qh
D. Độ thanh lọc nội
26. Thuốc A có Eh = 0.1. Fu = 98%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Tỷ lệ thuốc tự do
B. Lưu lượng máu tới gan
C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
D. Độ thanh lọc nội
27. Thuốc A có Eh = 0.003. fu = 0,5%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Hệ số thanh thải creatinin
B. Lưu lượng máu tới gan
C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
D. Độ thanh lọc nội
28. Thuốc A có Eh = 0.05. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương là 97%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Hệ số thanh thải creatinin
B. Lưu lượng máu tới gan
C. Tỷ lệ thuốc tự do
D. Độ thanh lọc nội
29. Thuốc A có Eh = 0.05. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương là 99%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Hệ số thanh thải creatinin
B. Lưu lượng máu tới gan
C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
D. Độ thanh lọc nội
30. Dược động học của người suy gan, ngoại trừ
Protein huyết tương giảm
Giảm tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương
Không ảnh hưởng đến các thuốc thải trừ qua thận
Giảm hoạt tính enzym gan
31. Đối với những chất có EH cao, khi bị suy gan
F gia tăng, Tmax giảm
F gia tăng, Tmax tăng
F giảm, Tmax giảm
F giảm, Tmax tăng
32. Đối với những thuốc có EH thấp và tỉ lệ gắn với protein huyết tương cao, độ thanh lọc của thuốc ở
gan thay đổi phụ thuộc vào
Lưu lượng máu đến gan
Thành phần thuốc tự do fu
Độ thanh lọc nội Cli
Khối lượng gan
33. Propranolol là thuốc dễ bị chuyển hóa qua gan lần đầu, khi dùng thuốc này cho người suy gan
Tăng sinh khả dụng của propranolol
Tăng phân bố propranolol tới các mô
Tăng chuyển hóa propranolol
Tăng khả năng gắn kết của propranolol với protein huyết tương
34. Thuốc có độ thanh lọc phụ thuộc vào hoạt tính enzyme gan
Phenyltoin
Diazepam
Warfarin
Paracetamol
35. Cho biết pethidin có hệ số ly trích ở gan là 95%, tỉ lệ gắn protein là 60%. Vậy ClH thay đổi tùy
thuộc chủ yếu vào
QH
Fu
Cli
Tỉ lệ thuốc gắn protein huyết tương
36. Phenytoin có hệ số ly trích ở gan 0.03, tỉ lệ thuốc gắn protein huyết tương là 90%. Vậy thay đổi
thông số nào sẽ làm độ thanh lọc của phenytoin ở gan biến đổi nhiều nhất
Lưu lượng máu qua gan
Thành phần thuốc tự do
Hoạt tính enzym gan
Độ thanh lọc nội
37. Bệnh nhân nam, 50 tuổi, có cân nặng 59 kg, creatinin huyết thanh là 1.3 mg/ml. Tính Clcr
56.73
5.673
48.22
55.74
38. Hydralazin là thuốc dễ bị chuyển hóa qua gan lần đầu, khi dùng thuốc này cho người suy gan
Tăng sinh khả dụng của Hydralazin
Tăng phân bố Hydralazin tới các mô
Tăng chuyển hóa Hydralazin
Tăng khả năng gắn kết của Hydralazin với protein huyết tương
39. Cách chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân suy thận
Tăng số lần dùng thuốc
Tăng khoảng cách dùng thuốc
Tăng liều dùng
Tăng nồng độ thuốc
40. Khi bị ngộ độc quinin (chất có tính kiềm yếu) nên dùng thêm với thuốc nào sau đây để tăng tốc độ
thải trừ qua đường thận
NaHCO3
NaOH
Vitamin C
Dung dịch HCl 1%
41. Natri bicarbonat sẽ làm tăng hấp thu thuốc nào sau đây
Reserpin
Nsaid
Antivitamin K
Penicillin
42. Quinin là thuốc dễ bị hủy bởi acid dịch vị, vậy khi phối hợp quinin và muối Al 3+
Tăng hấp thu quinin
Giảm hấp thu quinin
Tăng phân bố quinin
Giảm phân bố quinin
43. Biết quinin là thuốc có tính base yếu, vậy quinin dùng chung với vitamin C sẽ
Tăng hấp thu quinin
Giảm hấp thu quinin
Tăng phân bố vitamin C
Giảm phân bố vitamin C
45. Khi uống natribicarbonat sẽ làm (1) pH đường tiêu hóa, gây (2) hấp thu các thuốc có tính
acid yếu
a. (1) tăng (2) tăng
b. (1) giảm (2) tăng
c. (1) giảm (2) giảm
d. (1) tăng (2) giảm
1. Đặc điểm của hấp thu thuốc qua niêm mạc miệng D NHỚ
A. Chịu chuyển hóa qua gan lần đầu
B. Dùng được cho thuốc có mùi vị khó chịu
C. Là đường dùng phổ biến nhất hiện nay
D. Diện tích hấp thu nhỏ
2. Đặc điểm của hấp thu thuốc tại niêm mạc ruột non C NHỚ
A. Chỉ hấp thu thuốc có tính acid
B. Lưu lượng máu ít
C. Diện tích hấp thu rộng
D. Không bị chuyển hóa lần đầu
3. Đặc điểm của sự hấp thu A NHỚ
A. Dung dịch nước hấp thu tốt hơn dung dịch dầu
B. Dạng muối Na+ hấp thu kém hơn dạng acid hay base
C. Kích thước phân tử càng nhỏ thì hấp thu càng kém
D. Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày làm giảm tốc độ hấp thu
4. Đại lượng đặc trưng cho quá trình hấp thu B NHỚ
A. Vd
B. F
C. Cl
D. T1/2
5. Khuếch tán qua khe giữa các tế bào là hình thức A NHỚ
A. Khuếch tán thụ động
B. Khuếch tán chủ động
C. Xuất bào
D. Nhập bào
6. Đặc điểm của dạ dày A NHỚ
A. Mao mạch ít phát triển
B. Dịch nhày ít
C. Hấp thu tốt các thuốc có tính kiềm
D. Diện tích hấp thu rộng
7. Hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng C NHỚ
A. Tránh được tác động chuyển hóa qua gan lần đầu
B. Không thích hợp cho bệnh nhân hôn mê, thuốc mùi khó
chịu
C. Liều nhỏ hơn liều đường uống
D. Đặt thuốc càng sâu thì hấp thu càng tốt
8. Một thuốc muốn khuếch tán thụ động thường phải ở dạng B NHỚ
A. Ion hóa
B. Không ion hóa
C. Dạng gắn kết với protein
D. Dạng tiền dược
9. Vận chuyển thuận lợi là loại vận chuyển C NHỚ
A. Cần năng lượng, không cần chất mang
B. Cần năng lượng, cần chất mang
C. Không cần năng lượng, cần chất mang
D. Không cần năng lượng, không cần chất mang
10. Trong hiện tượng nhập bào, nếu chất được hấp thu là chất rắn thì A NHỚ
được gọi là
A. Thực bào
B. Ẩm bào
C. Đại thực bào
D. Xuất bào
12. Vị trí nào trong cơ thể không có hình thức khuếch tán qua lỗ C NHỚ
(porin)
A. Gan
B. Thận
C. Não
D. Hồng cầu
B.Khoảng nồng độ cao nhất có tác dụng mong muốn tới nồng độ
cao nhất có tác dụng không mong muốn
C.Khoảng thời gian ngắn nhất có tác dụng mong muốn tới thời
gian dài nhất có tác dụng không mong muốn
D. Khoảng từ nồng độ thấp nhất có tác dụng không mong
muốn tới nồng độ cao nhất có tác dụng mong muốn
18. Đặc điểm của sự hấp thu thuốc qua đường hô hấp A NHỚ
A. Diện tích hấp thu lớn
B. Liều dùng tương đương với đường tiêm bắp
C. Hấp thu chậm hơn đường uống
D. Dễ bị chuyển hóa qua gan lần đầu
19. Cơ chế chính của sự vận chuyển xuyên màng tế bào A NHỚ
A. Khuếch tán thụ động
B. Nhập bào
C. Vận chuyển chủ động
D. Xuất bào
20. Đặc điểm sai về khuếch tán thụ động D NHỚ
A. Theo gradient nồng độ
B. Không tốn năng lượng
C. Không cần chất mang
D. Có hiện tượng cạnh tranh
21. Một thuốc có tính acid yếu sẽ C HIỂU
A. Hấp thu tốt ở môi trường tá tràng hơn so với dạ dày
B. Gắn chủ yếu với protein có tính acid như glycoprotein acid
C. Ái lực gắn kết mạnh hơn so với các thuốc có tính kiềm yếu
D. Số điểm gắn kết nhiều hơn so với các thuốc có tính kiềm
yếu
22. Chọn phát biểu đúng về dược động học của thuốc D HIỂU
A. Hai thuốc tương đương sinh khả dụng thì sẽ tương đương
sinh học
B. Đường đặt trực tràng bị chuyển hóa qua gan lần đầu cao
hơn đường uống
C. Khoảng trị liệu càng hẹp càng an toàn
D. Liều dùng đường hô hấp gần bằng đường tiêm dưới da
23. Chọn phát biểu sai về sự hấp thu thuốc C HIỂU
A. Tốc độ hấp thu đường tiêm bắp nhanh hơn đường tiêm
dưới da
B. Thuốc hấp thu ở ruột là chủ yếu trong hệ tiêu hóa
C. Dùng bằng đường tiêm thuốc hấp thu toàn vẹn (100%)
D. Một phần thuốc hấp thu qua trực tràng không bị gan biến
đổi
24. Chọn đặc điểm sai về sinh khả dụng B HIỂU
A. Là đại lượng đặc trưng cho quá trình hấp thu
B. Sinh khả dụng tuyệt đối dùng để đánh giá tương đương sinh
học của hai biệt dược
C. Được tính dựa vào diện tích dưới đường cong AUC
D. Hai thuốc được gọi là tương đương sinh khả dụng khi sinh
khả dụng không chênh lệch quá 20%
25. Chọn phát biểu đúng về sự hấp thu thuốc bằng đường tiêm C HIỂU
A. Thể tích tiêm lớn, hấp thu không trọn vẹn
B. Tác động chậm
C. Liều dùng chính xác, kiểm soát được
D. Có thể tiêm tĩnh mạch các chất thân dầu
26. Đặc điểm sai về sự hấp thu thuốc qua đường hô hấp A HIỂU
A. Liều dùng tương đương với đường tiêm phúc mô
B. Không bị chuyển hóa qua gan lần đầu
C. Thường là dạng khí hoặc chất lỏng dễ bay hơi
D. Hấp thu nhanh
27. Đường dùng có biên độ hấp thu bị dao động nhiều nhất do C HIỂU
chuyển hóa qua gan lần đầu
A. Tiêm dưới da
B. Tiêm phúc mô
C. Đặt trực tràng
D. Tiêm bắp
28. Đặc điểm sai về sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng B HIỂU
A. Tránh được một phần tác động của gan
B. Không thích hợp cho bệnh nhân hôn mê, thuốc mùi khó
chịu
C. Liều nhỏ hơn liều đường uống
D. Diện tích hấp thu nhỏ hơn ở ruột
29. Chọn phát biểu sai về ưu điểm của đường đặt dưới lưỡi C HIỂU
A. Niêm mạc mỏng
B. Hấp thu nhanh
C. Ít chuyển hóa qua gan lần đầu
D. Hệ thống mao mạch dồi dào
30. Đặc điểm sai về quá trình hấp thu của thuốc A HIỂU
A. Thuốc ở dạng dung dịch nhũ tương sẽ dễ hấp thu hơn hỗn
dịch và dung dịch nước
B. Độ chênh lệch nồng độ càng lớn thì thuốc hấp thu càng
nhiều
C. Diện tích bề mặt càng lớn thì thuốc hấp thu càng nhiều
D. Thuốc càng thân lipid càng dễ hấp thu qua bề mặt màng tế
bào
31. Đặc điểm sai về sự hấp thu thuốc qua da C HIỂU
A. Phụ thuộc vào hệ số phân chia dầu/nước của thuốc
B. Lớp sừng là lớp hàng rào cản trở thấm qua da của hầu hết
thuốc
C. Chỉ có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân
D. Thường không được bôi nơi vùng da trầy, xước
32. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua da D HIỂU
A. Lớp sừng giúp thuốc thấm qua da dễ dàng
B. Diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì lượng thuốc hấp thu càng
nhiều
C. Hydrat hóa lớp sừng sẽ cản trở thuốc thấm qua da
D. Tuổi tác ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua da
33. Đặc điểm sai về cách vận chuyển thuốc qua màng tế bào A HIỂU
A. Pump là hình thức vận chuyển 1 loại ion/phân tử di chuyển
theo 1 hướng
B. Khuếch tán qua khe giữa các tế bào là một loại khuếch tán
thụ động
C. Các chất có tính acid yếu sẽ hấp thu tốt trong môi trường
acid
D. Uniporter là chất mang chỉ cho 1 loại ion/phân tử di chuyển
theo 1 hướng
34. Đặc điểm sai về quá trình vận chuyển thuốc qua màng tế bào B HIỂU
A. Vận chuyển thụ động phụ thuộc khuynh độ nồng độ
B. Vận chuyển thuận lợi cần năng lượng
C. Vận chuyển chủ động cần năng lượng
D. Vận chuyển chủ động cần chất mang
35. Chọn phát biểu sai về khuếch tán thụ động C HIỂU
A. Khuếch tán không cần năng lượng
B. Khuếch tán theo gradient nồng độ
C. Não và hồng cầu không có các pore trên màng tế bào
D. Các chất tan trong dầu có thể khuếch tán qua lớp lipid
36. Đối với những thuốc có bản chất là base yếu với pKa = 7, sự hấp B HIỂU
thu thuốc qua đường tiêu hóa sẽ
A. Hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi pH môi trường
B. Phụ thuộc vào lượng thuốc bị ion hóa do pH của môi
trường
C. Phụ thuộc vào hệ số phân chia Ks của thuốc
D. Bị giới hạn hấp thu
37. Đặc điểm sai về sự hấp thu thuốc bằng đường tiêm truyền tĩnh B HIỂU
mạch
A. Hấp thu nhanh
B. Không tiêm được thể tích lớn
C. Liều dùng chính xác
D. Có thể kiểm soát được liều
38. Chất A là một acid với pKa = 8.7, như vậy sự hấp thu thuốc A qua A HIỂU
đường tiêu hóa sẽ
A. Hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi pH môi trường
B. Phụ thuộc vào lượng thuốc bị ion hóa do pH của môi
trường
C. Phụ thuộc vào hệ số phân chia Ks của thuốc
D. Bị giới hạn hấp thu
42. Đối với những chất là acid với pKa = 8.3, sự hấp thu chất đó qua A HIỂU
đường tiêu hóa sẽ
A. Hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi pH môi trường
B. Phụ thuộc vào lượng thuốc bị ion hóa do pH của môi
trường
C. Phụ thuộc vào hệ số phân chia Ks của thuốc
D. Bị giới hạn hấp thu
43. Vận chuyển thuận lợi giống vận chuyển thụ động ở chỗ B HIỂU
A. Ngược khuynh độ nồng độ
B. Cùng khuynh độ nồng độ
C. Cần chất mang
D. Không cần chất mang
44. Phát biểu đúng về các thuốc có tính acid yếu D HIỂU
A. Thường gắn kết với alpha 1- glycoprotein acid
B. Thải trừ nhanh hơn trong nước tiểu có pH thấp
C. Được tái hấp thu nhiều trong nước tiểu kiềm
D. Được hấp thu chủ yếu từ dạ dày
45. Sinh khả dụng của thuốc phụ thuộc vào A HIỂU
A. Chuyển hóa lần đầu ở gan
B. Thể tích phân bố
C. Sự thải trừ
D. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương
46. Giá trị lớn nhất của sinh khả dụng tuyệt đối là A ÁP
A. 100% DỤNG
B. 50%
C. 120%
D. Không có giá trị lớn nhất
47. Hai biệt dược A và B có cùng hoạt chất X, cùng hàm lượng 500 B ÁP
mg, dạng viên nén uống, FA = 89 %, FA = 75 %. Vậy hai biệt DỤNG
dược A và B
A. Tương đương điều trị
B. Tương đương bào chế
C. Tương đương trị liệu
D. Tương đương sinh học
48. So sánh hấp thu thuốc đường tiêm dưới da và đường tiêm bắp C ÁP
A. Cơ ít mạch máu hơn dưới da DỤNG
B. Cơ nhiều thần kinh hơn dưới da
C. Thuốc hấp thu đường tiêm bắp nhanh hơn đường tiêm dưới
da
D. Thuốc hấp thu đường tiêm bắp chậm hơn đường tiêm dưới
da
49. Thuốc cho tác động toàn thân khi dùng ngoài da C ÁP
A. Thuốc trị ghẻ DỤNG
B. Thuốc trị hắc lào
C. Thuốc trị say tàu xe
D. Miếng dán giảm đau cơ
50. Một thuốc A có tính acid yếu với pKa = 3.5. biết pH dạ dày là A ÁP
2.5, pH ruột là 5.5. phát biểu nào sau đây đúng DỤNG
A. Thuốc hấp thu ở dạ dày tốt hơn ở ruột non
B. Thuốc ở ruột non hấp thu tốt hơn dạ dày
C. Thuốc hấp thu ở dạ dày và ruột non là tương đương nhau
D. Ở ruột non, phần thuốc không ion hóa gấp 2 lần so với
phần thuốc ion hóa
51. Đối với những thuốc có bản chất là acid yếu với pKa = 6, sự hấp B ÁP
thu thuốc qua đường tiêu hóa sẽ DỤNG
A. Hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi pH môi trường
B. Phụ thuộc vào lượng thuốc bị ion hóa do pH của môi
trường
C. Phụ thuộc vào hệ số phân chia Ks của thuốc
D. Bị giới hạn hấp thu
52. Quinin là một thuốc có tính kiềm yếu, thuốc này sẽ hấp thu tốt ở B ÁP
A. Dạ dày DỤNG
B. Ruột non
C. Gan
D. Trực tràng
53. Cách dùng thuốc nào sau đây chỉ cho tác động tại chỗ C ÁP
A. Thuốc dán trị say tàu xe DỤNG
B. Thuốc đạn hạ sốt
C. Thuốc khí dung trị hen suyễn
D. Thuốc ngậm trị đau thắt ngực
54. Đối với những thuốc có bản chất là base yếu với pKa = 3, sự hấp A ÁP
thu thuốc qua đường tiêu hóa sẽ DỤNG
A. Hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi pH môi trường
B. Phụ thuộc vào lượng thuốc bị ion hóa do pH của môi
trường
C. Phụ thuộc vào hệ số phân chia Ks của thuốc
D. Bị giới hạn hấp thu
55. Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ cơ chế C ÁP
A. Khuyếch tán qua lipid DỤNG
B. Khuyếch tán nhờ chất mang
C. Khuyếch tán qua lỗ
D. Vận chuyển nhờ họ ABC
56. Giá trị lớn nhất của sinh khả dụng tương đối là D ÁP
A. 100% DỤNG
B. 50%
C. 120%
D. Không có giá trị lớn nhất
57. Nifedipin điều trị tăng huyết áp kịch phát dùng đường đặt dưới B ÁP
B. NaHCO3
C. Acid ascorbic
D. HCl 10%
127. Khi bị ngộ độc một chất có tính acid yếu, cần dùng thêm chất gì B
sau đây để có thể tăng tốc độ thải trừ qua đường thận
A. NaOH
B. NaHCO3
C. Acid ascorbic
D. HCl
128. Một thuốc có T1/2 = 4 giờ, ước lượng thời gian để đạt được nồng C
độ thuốc ở trạng thái ổn định
A. 1h – 4h
B. 4h – 8h
C. 16h – 20h
D. 2 tuần
129. Một bệnh nhân bị ngộ độc thuốc do dùng thuốc quá liều. Kết quả D
xét nghiệm cho thấy khi pH nước tiểu tăng thì clearance của
thuốc này kém hơn tốc độ lọc cầu thận, còn khi pH nước tiểu
giảm thì clearance của thuốc này lớn hơn tốc độ lọc cầu thận.
Thuốc đó có thể là
A. Acid mạnh
B. Base mạnh
C. Acid yếu
D. Base yếu
130. Một đứa trẻ bị ngộ độc quinin là một base yếu có pKa = 5.5. Chọn A
phát biểu đúng
A. Sự đào thải qua nước tiểu sẽ tăng khi sử dụng NH4Cl
B. Thuốc được ion hóa ở pH máu nhiều hơn ở pH dạ dày
C. Thuốc được hấp thu ở dạ dày tốt hơn ở ruột non
D. Sự đào thải qua nước tiểu sẽ tăng khi sử dụng NaHCO3
131. Một bệnh nhân bị ngộ độ aspirin là một acid yếu có pKa = 3,5. D
Chọn phát biểu đúng
A. Sự đào thải qua nước tiểu sẽ tăng khi sử dụng NH4Cl
B. Thuốc được ion hóa ở pH máu ít hơn ở pH dạ dày
C. Thuốc được hấp thu ở ruột non tốt hơn ở dạ dày
D. Sự đào thải qua nước tiểu sẽ tăng khi sử dụng NaHCO3
132. Một thuốc A có thời gian bán thải là 6 giờ thì thường được dùng B
A. 1 lần/ngày
B. 2 lần/ngày
C. 3 làn/ngày
D. 4 lần/ngày
133. Một thuốc A có thời gian bán thải là 15 giờ thì thường được dùng A
A. 1 lần/ngày
B. 2 lần/ngày
C. 3 làn/ngày
D. 4 lần/ngày
134. Thuốc A có thời gian bán thải là 9 giờ, Css = 24,5 mg/ml. Chọn B
phát biểu đúng
A. Thuốc A thường dùng 3 lần/ngày
B. Sau khoảng 63 giờ thuốc sẽ thải trừ 99%
141. Thuốc A được cho uống với liều 200 mg, sinh khả dụng là 90%, B
nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 5 mg/L.
Vậy thể tích phân bố của thuốc A
A. 4L
B. 36 L
C. 45 L
D. 55 L
142. Một thuốc D có T1/2 là 7 giờ. Theo anh chị, thuốc đó thường B
được sử dụng bao nhiều lần trong ngày
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
143. Thuốc D có T1/2 là 6 giờ. Thuốc đó thường được sử dụng bao B
nhiều lần trong ngày
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
144. Thuốc X có T1/2 là 14 giờ. Thuốc đó thường được sử dụng bao A
nhiều lần trong ngày
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
145. Tỷ lệ thuốc thải trừ sau 4 lần thời gian bán thải theo dược động B
bậc 1
A. 84%
B. 93,75%
C. 80,5%
D. 75%
146. Tỷ lệ thuốc còn lại trong cơ thể sau 4 lần thời gian bán thải theo A
dược động bậc 1
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 25%
D. 50%
147. Tỷ lệ thuốc thải trừ sau 3 lần thời gian bán thải theo dược động C
bậc 1
A. 12,5%
B. 75%
C. 87,5%
D. 94%
148. Lượng thuốc còn lại trong cơ thể sau 3 lần thời gian bán thải theo A
dược động bậc 1
A. 12,5%
B. 75%
C. 87,5%
D. 94%
149. Tính sinh khả dụng đường uống của thuốc A, biết AUC(PO) = 1,2 C
g/l.h; AUC (IV) cùng liều là 1500 mg/l.h.
A. 0,08 %
B. 1,25 %
C. 80 %
D. 125 %
150. Tính sinh khả dụng đường uống của thuốc B, biết AUC(PO) = D
800 mg/l.h, D(po) = 6400 mg; AUC (IV) = 250 mg/l.h, D(IV) =
1700 mg
A. 8,3 %
B. 12,04 %
C. 31,25 %
D. 85 %
151. Tính sinh khả dụng đường uống của thuốc C, biết AUC(PO) = A
250 mg/l.h, D(po) = 6400 mg; AUC (IV) = 800 mg/l.h, D(IV) =
1700 mg
A. 8,3 %
B. 12,04 %
C. 31,25 %
D. 85 %
152. Một thuốc D có tính acid yếu, biết AUC(PO) = 0,75 mg/ml.h, D
D(po) = 400 mg; AUC (IV) = 250 mg/l.h, D(IV) = 100 mg.
Tính sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc D
A. 0,075 %
B. 12 %
C. 33 %
D. 75 %
153. Một thuốc D có tính acid yếu, biết AUC(PO) = 250 mg/l.h, D(po) B
= 400 mg; AUC (IV) = 0,75 mg/ml.h, D(IV) = 1 g. Tính sinh
khả dụng tuyệt đối của thuốc D
A. 13,33 %
B. 83,33 %
C. 133,33 %
D. 833,33 %
154. Một thuốc có thời gian bán thải là 9h, thuốc này nên dùng B
A. 1 lần/ngày
B. 2 lần/ngày
C. 3 lần/ngày
D. 4 lần/ngày
155. Một thuốc có thời gian bán thải là 6h, sau bao lâu thì 25% thuốc C
còn lại trong cơ thể
A. 3h
B. 6h
C. 12 h
D. 20 h
156. Thuốc A có thời gian bán thải là 8h. Sau 32h thì nồng độ thuốc D
trong máu còn lại bao nhiêu %
A. 50 %
B. 25 %
C. 12,5 %
D. 6,25 %
157. Thuốc A có thời gian bán thải là 9h. Sau 18 h thì nồng độ thuốc bị C
thải trừ bao nhiêu %
A. 25 %
B. 50 %
C. 75 %
D. 100 %
158. Thuốc A có thời gian bán thải là 12 h. Tính % thuốc tại thời điểm A
Css, biết Css đạt được sau 5 lần T1/2
A. 3,125 %
B. 12,5 %
C. 25 %
D. 50 %
159. Thuốc A có thời gian bán thải là 7h. Tính thời điểm Css, biết Css D
đạt được sau 4 lần T1/2
A. 7h
B. 10,5 h
C. 14 h
D. 28 h
160. Một thuốc có thời gian bán thải là 5h, sau bao lâu thì 75 % thuốc D
đào thải ra ngoài
A. 2h
B. 3h
C. 5h
D. 10 h
161. Một thuốc D có T1/2 là 12 giờ. Theo anh chị, thuốc đó thường A
được sử dụng bao nhiều lần trong ngày
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
162. Thuốc A được cho uống với liều 500 mg, sinh khả dụng là 80%, D
nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 10
mg/L. Vậy thể tích phân bố của thuốc A là:
A. 5L
B. 10 L
C. 4L
D. 40 L
163. Thuốc A được cho uống với liều 250 mg, sinh khả dụng là 90%, C
nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 5 mg/L.
Vậy thể tích phân bố của thuốc A là:
A. 35 L
B. 40 L
C. 45 L
D. 55 L
164. Thuốc A được cho uống với liều 350 mg, sinh khả dụng là 90%, A
nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 10
mg/L. Vậy thể tích phân bố của thuốc A
A. 31,5 L
B. 40 L
C. 40,5 L
D. 55 L
165. Một thuốc A được truyền tĩnh mạch liên tục với liều 6 mg/giờ. B
Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương là 2
mg/L. Vậy độ thanh thải của thuốc
A. 30 ml/phút
B. 50ml/phút
C. 60 ml/phút
D. 100 ml/phút
166. Một thuốc A được truyền tĩnh mạch liên tục với liều 7 mg/giờ. C
Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương là 2
mg/L. Vậy độ thanh thải của thuốc
A. 14 ml/phút
B. 50ml/phút
C. 58,3 ml/phút
D. 62,7 ml/phút
167. Một thuốc A được truyền tĩnh mạch liên tục với liều 10 mg/giờ. B
Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương là 4
mg/L. Vậy độ thanh thải của thuốc
A. 40 ml/phút
B. 41,67 ml/phút
C. 68,34 ml/phút
D. 62,75 ml/phút
168. Một thuốc B được tiêm bolus tĩnh mạch với liều 9 mg. AUC0-∞ A
của thuốc B là 10 mg. giờ/L. Vậy độ thanh thải của thuốc
A. 15ml/phút
B. 30 ml/phút
C. 66,66 ml/phút
D. 90 ml/phút
169. Một thuốc B được tiêm bolus tĩnh mạch với liều 10 mg. AUC0-∞ C
của thuốc B là 5 mg. giờ/L. Vậy độ thanh thải của thuốc
A. 15ml/phút
B. 30 ml/phút
C. 33,33 ml/phút
D. 90 ml/phút
170. Một thuốc B được tiêm bolus tĩnh mạch với liều 7 mg. AUC0-∞ B
của thuốc B là 5 mg. giờ/L. Vậy độ thanh thải của thuốc
A. 15ml/phút
B. 23,33 ml/phút
C. 60,33 ml/phút
D. 90 ml/phút
171. Thuốc C có thể tích phân bố là 12 L. Độ thanh thải của thuốc đó D
là 20 ml/phút. Vậy T1/2 của thuốc
A. 10 giờ
B. 9 giờ
C. 8 giờ
D. 7 giờ
172. Thuốc C có thể tích phân bố là 42 L. Độ thanh thải của thuốc đó A
là 50 ml/phút. Vậy T1/2 của thuốc
A. 10 giờ
B. 12 giờ
C. 13 giờ
D. 14 giờ
173. Tại thời điểm t, sau khi đưa thuốc vào cơ thể, lượng thuốc trong A
cơ thể là 100 mg, nồng độ thuốc trong huyết tương là 0,05
mg/ml. Tính thể tích phân bố biểu kiến:
A. 2000 ml
B. 1000 ml
C. 10 ml
D. 5 ml
174. Một bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch thuốc A có Vd=1000 ml. A
Tính liều dùng để đạt nồng độ thuốc A trong huyết tương là 100
mg/L
A. 100 mg
B. 10 mg
C. 10 g
D. 100 g
175. Một thuốc A có độ thanh lọc là 50 ml/phút, tính tốc độ thanh thải D
của thuốc khi nồng độ thuốc trong huyết tương là 4mg/L.
A. 200 mg/phút
B. 12,5 mg/phút
C. 2 mg/phút
D. 0,2 mg/phút
176. Thuốc A có CL = 15mL/min. Tính tốc độ thanh thải của A khi C
Cp= 2 mcg/mL
A. 7,5 mcg/min
B. 30 mcg/h
C. 1,8 mg/h
D. 30 g/h
177. Thuốc A có Cl = 20 ml/min. Tính tốc độ truyền thuốc, biết rằng C
nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định là Css = 5
mcg /ml
A. 4 mcg/ml
B. 4 mcg/min
C. 6 mcg/h
D. 100 mcg/h
178. Tính tốc độ truyền tĩnh mạch của thuốc A biết độ thanh thải của D
thuốc là 4ml/phút, với nồng độ trị liệu là 10 mg/ml
A. 40 mg/h
B. 400 mg/h
C. 240 mg/h
D. 2400 mg/h
179. Thuốc A được cho uống với liều 100 mg, sinh khả dụng là 80%, B
nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 5 mg/L.
Vậy thể tích phân bố của thuốc A
A. 20 L
B. 16 L
C. 4L
D. 12 L
180. Thuốc A vào cơ quan có nồng độ 25mcg/ml. Ra khỏi cơ quan đó A
có nồng độ 20mcg/ml. Lưu lượng máu ở cơ quan này là 2 lít/
phút. Tính hệ số ly trích
A. 0.2
B. 0.25
C. 0.8
D. 0.4
181. Một bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch thuốc A có Vd=20 ml/kg cho B
bệnh nhân nặng 70 kg. Tính liều dùng để đạt nồng độ thuốc A
trong huyết tương là 10 mg/L
A. 140 mg
B. 14 mg
C. 200 g
D. 200 mg
A. 10
B. 1/10
C. 100
D. 1/100
190. Một thuốc A có pKa = 3,5. biết pH dạ dày là 2,5, pH ruột là 5,5. A
Tính tỷ lệ phần chất không ion hóa/phần chất ion hóa khi thuốc
đó tại dạ dày
A. 10
B. 1/10
C. 100
D. 1/100
191. Sinh khả dụng đường uống của thuốc B là 80%. Một bệnh nhân C
uống thuốc B có Vd=20 l. Tính liều dùng để đạt nồng độ thuốc
trong huyết tương là 0,05 mg/ml.
A. 12,5 mg
B. 125 mg
C. 1250 mg
D. 12,5 g
192. Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 16 L/kg (người 70 D
kg). Tính liều thuốc A cần dùng để đạt nồng độ trị liệu là 20
mcg/ml. Biết sinh khả dụng của thuốc A là 80%
A. 0,4 g
B. 4 mg
C. 28 mg
D. 28 g
193. Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 1120 L (người 70 B
kg). Tính liều thuốc A cần dùng để đạt nồng độ trị liệu là 20
mcg/ml. Biết sinh khả dụng của thuốc A là 80%
A. 7 mg
B. 28 g
C. 70 g
D. 1960 mg
194. Thuốc A có thể tích phân bố biểu kiến là 7L/kg (người 60 kg), độ D
thanh lọc toàn phần là 40 ml/phút. Tính thời gian bán thải
A. 7,3 phút
B. 10,5 phút
C. 73 phút
D. 121,3 giờ
195. Một thuốc A có hệ số ly trích ở ruột là 0.4. Hệ số ly trích ở gan là C
0.2. Sự ly trích tại các cơ quan khác không đáng kể. Vậy sinh
khả dụng tuyệt đối của A khi dùng đường uống là
A. 20%
B. 35%
C. 48%
D. 8%
196. Một thuốc A có hệ số ly trích ở ruột là 0.6. Hệ số ly trích ở gan là D
0.3. Sự ly trích tại các cơ quan khác không đáng kể. Vậy sinh
khả dụng tuyệt đối của A khi dùng đường uống là
A. 18%
B. 35%
C. 48%
D. 28%
197. Sinh khả dụng đường uống của thuốc B là 60%. Một bệnh nhân A
uống thuốc B có Vd=15 L. Tính liều dùng để đạt nồng độ thuốc
trong huyết tương là 10 μg/ml.
A. 250 mg
B. 25 mg
C. 2500 mg
D. 25 g
198. Sinh khả dụng đường uống của thuốc B là 60%. Một bệnh nhân D
nặng 70kg uống thuốc B có Vd=15 L/kg. Tính liều dùng để đạt
nồng độ thuốc trong huyết tương là 10 μg/ml.
A. 250 mg
B. 25 mg
C. 17,5 mg
D. 17,5 g
199. Một thuốc có thời gian bán thải là 5h, sau bao lâu thì 50 % thuốc C
đào thải ra ngoài
A. 2h
B. 3h
C. 5h
D. 10 h
200. Một thuốc A có tính acid yếu với pKa = 3.5, pH ruột là 5.5 thì A
phần trăm liều dùng của thuốc A dưới dạng tan trong lipid
A. Khoảng 1%
B. Khoảng 99%
C. Khoảng 90%
D. Khoảng 10%
201. Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7L/kg (cho người B
70 kg). Tính liều thuốc A cần dùng là bao nhiêu để đạt nồng độ
trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh khả dụng của thuốc A là 80%
A. 175 mg
B. 12,25g
C. 12,25mg
D. 17,5g
202. Thuốc A được uống với liều 500mg. Biết Ei = 0,3. Eh = 0,4. Sự A
mất mát ở các cơ quan khác là không đáng kể
Tính lượng thuốc được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung ở dạng
còn hoạt tính (liều hữu hiệu của thuốc trong máu)?
A. 210 mg
B. 60 mg
C. 150 mg
D. 350 mg
203. Một kháng sinh được dùng bằng đường uống với liều 200 mg cho A
người trưởng thành 40 tuổi, cân nặng 78kg. Biết rằng thể tích
phân bố của kháng sinh này là 10 L, T1/2 = 2 giờ. Vậy độ thanh
thải của kháng sinh này là:
A. 57,75 ml/phút
B. 3,45 ml/phút
C. 34,5 ml/phút
D. 43,3 ml/phút
204. A là 1 thuốc thải trừ qua thận ở dạng không đổi (80%). Liều điều A
trị là IV 50mg q8h, T1/2 của A là 4h. Biết ClTIR = 1/2 ClTbình
thường. Liều nào sau đây là hợp lý với người suy thận trường
hợp này
A. 25 mg q8h
B. 50mg q32h
C. 25mg q16h
D. 25mg q32h
205. B là 1 thuốc thải trừ chủ yếu qua gan. Liều điều trị là IM 400mg A
q12h, F = 80%, T1/2 của B là 12h. Biết bệnh nhân suy thận với
ClCr = 25 ml/phút. Liều nào sau đây là hợp lý với người suy
thận trường hợp này
A. 400 mg q12h
B. 200mg q12h
C. 10mg q24h
D. 50mg q24h
Chương 4: Dược động trong thiểu năng thận và dược động trong thiểu năng gan
206. Thuốc A là một base yếu có pKa = 6.5. Chọn đặc điểm đúng về A
thuốc A
A. Sự đào thải qua nước tiểu sẽ tăng khi sử dụng NH4Cl
B. Thuốc được ion hóa ở pH máu nhiều hơn ở pH dạ dày
C. Thuốc được hấp thu ở dạ dày tốt hơn ở ruột non
D. Sự đào thải qua nước tiểu sẽ tăng khi sử dụng NaHCO3
207. Nguồn gốc của creatinin B
A. Sản phẩm thoái hóa của billirubin
B. Sản phẩm thoái hóa của phosphocreatine
C. Sản phẩm thoái hóa của purin
D. Sản phẩm thoái hóa của hemoglobin
208. Mục tiêu của việc hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân bị suy thận A
A. Duy trì nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng giống người
bình thường
B. Nâng cao hệ số thanh thải creatinin
C. Tăng độ thanh lọc của thuốc qua thận
D. Giảm nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng so với bình
thường
209. Để tính hệ số hiệu chỉnh liều là FA dựa vào toán đồ Bjornsson cần A
biết 2 thông số
A. Tỉ lệ thuốc thải trừ ở dạng không đổi vào nước tiểu và mức
độ suy thận
B. Hệ số ly trích của thuốc ở thận và mức độ suy thận
C. Tỉ lệ ion hóa của thuốc và pH nước tiểu
D. Độ thanh thải creatinin và pH nước tiểu
210. Quá trình thải trừ thuốc bằng cách lọc qua quản cầu thận có đặc C
điểm
A. Có thể bị bão hòa
B. Xảy ra hiện tượng cạnh tranh
C. Phụ thuộc GFR
D. Cần có các transporter
211. Đặc điểm dược động học của bệnh nhân suy thận C
A. Khả năng gắn kết của thuốc với protein huyết tương tăng
B. Do thay đổi vị trí gắn kết nên ái lực của thuốc và albumin
tăng
C. Suy thận làm tăng đào thải protein huyết tương
D. Suy thận làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương
212. Đối với các thuốc có bản chất là acid yếu, khi bị suy thận dược C
động học sẽ thay đổi
A. Khả năng gắn kết với protein huyết tương tăng
B. Nồng độ thuốc ở dạng tự do giảm
C. Thể tích phân bố của thuốc tăng
D. Hệ số ly trích của thuốc tại thận tăng
213. Quá trình bài tiết chủ động cua biểu mô ống thận phụ thuộc vào A
A. OAT, OCT, ATP
B. Mức độ ion hóa của thuốc
C. pH nước tiểu
D. GFR
214. Phát biểu đúng khi dùng thuốc có tính acid yếu cho bệnh nhân suy C
thận mạn
A. Giảm tác dụng của thuốc
B. Giảm tỉ lệ thuốc ở dạng tự do
C. Giảm tỷ lệ thuốc gắn với protein
D. Giảm T1/2
215. Chọn đặc điểm đúng về dược động học ở bệnh nhân suy thận C
A. GFR tăng
B. Tăng bài tiết thuốc khỏi cơ thể
C. Tăng thời gian bán thải của thuốc
D. Creatinin huyết tương giảm
216. Cách chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân suy thận B
A. Tăng số lần dùng thuốc
B. Tăng khoảng cách dùng thuốc
C. Tăng liều dùng
D. Tăng nồng độ thuốc
217. Đặc điểm creatinin A
A. Chỉ được bài tiết qua thận
B. Bị tái hấp thu ở ống lượn gần
C. Khó định lượng chính xác bằng phương pháp so màu
D. Cơ thể sản xuất creatinin hoàn toàn hằng định
218. Đối với các thuốc có hệ số ly trích ở gan thấp, tỉ lệ gắn với protein C
cao khi dùng cho người suy gan
A. Giảm hấp thu thuốc
B. Tăng sinh khả dụng của thuốc
C. Tăng nồng độ tự do của thuốc
D. Thuốc bị chuyển hóa tốt hơn
219. Yếu tố không ảnh hưởng đến dược động học của người suy gan D
A. Lượng máu tới gan
B. Lượng thuốc tự do
C. Hoạt tính enzym gan
D. Lượng thuốc gắn với receptor
220. Đối với những chất có EH cao, khi bị suy gan dược động học sẽ A
thay đổi
A. F gia tăng, Tmax giảm
B. F gia tăng, Tmax tăng
C. F giảm, Tmax giảm
D. F giảm, Tmax tăng
221. Đối với những thuốc có EH cao, độ thanh lọc của thuốc ở gan thay A
đổi phụ thuộc vào
A. Lưu lượng máu đến gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Độ thanh lọc nội Cli
D. Khối lượng gan
222. Đối với những thuốc có EH thấp và tỉ lệ gắn với protein huyết B
tương cao, độ thanh lọc của thuốc ở gan thay đổi phụ thuộc vào
A. Lưu lượng máu đến gan
B. Thành phần thuốc tự do fu
C. Độ thanh lọc nội Cli
D. Khối lượng gan
223. Đối với những thuốc có EH thấp và tỉ lệ gắn với protein huyết C
tương thấp, độ thanh lọc của thuốc ở gan thay đổi phụ thuộc vào
A. Lưu lượng máu đến gan
B. Thành phần thuốc tự do fu
C. Độ thanh lọc nội Cli
D. Khối lượng gan
224. Hệ số ly trích ở gan được ký hiệu A
A. EH
B. ClH
C. QH
D. Cli
225. Acid bị ion hóa nhiều nhất trong môi trường nước A
A. Thuốc A (pKa = 1.5)
B. Thuốc B (pKa = 3.5)
C. Thuốc C (pKa = 6.5)
D. Thuốc D (pKa = 4.2)
226. Base bị ion hóa nhiều nhất trong môi trường nước C
A. Thuốc A (pKa = 8.9)
B. Thuốc B (pKa = 3.5)
C. Thuốc C (pKa = 11)
D. Thuốc D (pKa = 9.2)
227. Nếu quá trình bài tiết chiếm ưu thế ở ống thận thì độ thanh thải ở A
thận của thuốc đó
A. Lớn hơn fu.GFR
B. Bằng fu.GFR
C. Nhỏ hơn fu.GFR
D. Lớn hơn thể tích phân bố
228. Nếu quá trình tái hấp thu ở tiểu quản thận chiếm ưu thế thì độ C
thanh thải của thuốc đó
A. Lớn hơn fu.GFR
B. Bằng fu.GFR
C. Nhỏ hơn fu.GFR
D. Lớn hơn thể tích phân bố
229. Nếu quá trình tái hấp thu ở tiểu quản thận bằng quá trình bài tiết B
thì độ thanh thải của thuốc đó
A. Lớn hơn fu.GFR
B. Bằng fu.GFR
C. Nhỏ hơn fu.GFR
D. Lớn hơn thể tích phân bố
230. Phát biểu sai về đặc điểm của creatinin D
A. Creatinin chỉ được bài tiết ở thận
B. Ống lượn xa bài tiết một lượng không đáng kể
C. Không bị ống thận tái hấp thu
D. Độ thanh thải creatinin lớn hơn độ lọc cầu thận
A. Độ thanh lọc cầu thận giảm thì sự thải trừ thuốc qua thận
tăng
B. Độ thanh lọc cầu thận giảm thì T1/2 tăng
C. Độ thanh lọc cầu thận giảm thì hệ số ly trích của thuốc qua
thận tăng
D. Độ thanh lọc cầu thận giảm thì thể tích phân bố giảm
239. Chọn câu đúng về biến đổi dược động học trên bệnh nhân suy B
thận
A. Nồng độ albumin tăng do giảm đào thải
B. Tích lũy các phân tử hữu cơ đẩy thuốc khỏi vị trí gắn với
albumin
C. Tỉ lệ thuốc ở dạng tự do giảm
D. Thể tích phân bố của thuốc giảm
240. Trong trường hợp chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận bằng phương B
pháp………thì gây ……..đạt Css nên cần dùng Loading dose
A. Giảm liều – nhanh
B. Giảm liều – chậm
C. Giảm số lần dùng thuốc – nhanh
D. Giảm số lần dùng thuốc – chậm
241. Chọn câu sai khi phát biểu về ảnh hưởng của suy thận lên giai B
đoạn phân bố thuốc
A. Protein bị bài tiết vào nước tiểu.
B. Các thuốc có tính acid tỉ lệ gắn thuốc – albumin tăng
C. Nồng độ thuốc dạng tự do tăng
D. Các thuốc có tính base tỉ lệ gắn thuốc – ablumin khó dự
đoán
242. Propranolol là thuốc dễ bị chuyển hóa qua gan lần đầu, khi dùng A
thuốc này cho người suy gan
A. Tăng sinh khả dụng của propranolol
B. Tăng phân bố propranolol tới các mô
C. Tăng chuyển hóa propranolol
D. Tăng khả năng gắn kết của propranolol với protein huyết
tương
243. Phát biểu sai về dược động học của người suy gan A
A. Protein huyết tương tăng
B. Giảm tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương
C. Giảm sự chuyển hóa thuốc
D. Giảm hoạt tính enzym gan
244. Chọn câu sai khi phát biểu về đặc điểm các thuốc có hệ số ly trích A
ở gan cao được dùng cho bệnh nhân suy gan
A. Giảm hấp thu thuốc
B. Tăng sinh khả dụng của thuốc
C. Thuốc ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu hơn
D. Thuốc bị chuyển hóa kém hơn
245. Verapamil là thuốc dễ bị chuyển hóa qua gan lần đầu, khi dùng A
thuốc này cho người suy gan
A. Tăng sinh khả dụng của verapamil
B. Tăng Tmax của verapamil
C. Tăng chuyển hóa verapamil
D. Giảm nồng độ verapamil trong huyết tương
254. Một thuốc A trải trừ chủ yếu ở dạng không đổi (75%) qua thận, A
liều IV 200mg, khoảng trị liệu 10 – 25 mcg/ml, T ½ = 10h, IV
q12h – 2lần/ngày. Biết ClTIR = ¼ ClT bthường, chọn hướng hiệu
chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân bị suy thận
A. Giữ liều 200mg, dùng q48h
B. Giữ liều 200mg, dùng q32h
C. Giảm liều 100mg, dùng q32h
D. Giảm liều 100mg, dùng q6h
255. Bệnh nhân nam, 50 tuổi, có cân nặng 59 kg, creatinin huyết thanh A
là 1.3 mg/ml. Tính Clcr
A. 56.73
B. 5.673
C. 48.22
D. 55.74
256. Thuốc A thải trừ qua thận ở dạng không đổi (80%). Liều điều trị B
là IV 50mg q8h, T1/2 của A là 4h. Biết ClTIR = 1/4ClTbình thường.
Chọn liều phù hợp với người suy thận trường hợp này
A. 50 mg q16h
B. 50mg q32h
C. 25mg q8h
D. 25mg q32h
257. Thuốc B thải trừ chủ yếu qua gan. Liều điều trị là IM 100mg q8h, A
F = 70%, T1/2 của B là 8h. Biết bệnh nhân suy thận với ClCr =
25 ml/phút. Chọn liều phù hợp với người suy thận trường hợp
này
A. 100 mg q8h
B. 100mg q32h
C. 25mg q8h
D. 25mg q32h
258. Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, có cân nặng 49 kg, creatinin huyết thanh là C
1.2 mg/ml. Tính Clcr của bệnh nhân
A. 51,04
B. 510,4
C. 43,39
D. 433,9
259. Phenytoin có hệ số ly trích ở gan 0.03, tỉ lệ thuốc gắn protein B
huyết tương là 90%. Vậy thay đổi thông số nào sẽ làm độ thanh
lọc của phenytoin ở gan biến đổi nhiều nhất
A. Lưu lượng máu qua gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Hoạt tính enzym gan
D. Độ thanh lọc nội
260. Warfarin là thuốc có EH = 0.003, có tỷ lệ gắn kết với protein huyết B
tương là 99%. Độ thanh lọc của warfarin khi đi qua gan thay
đổi chủ yếu theo
A. Lưu lượng máu qua gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Hoạt tính enzym gan
D. Độ thanh lọc nội
261. Clorpromazin là thuốc có EH = 0.22, có tỷ lệ gắn kết với protein B
huyết tương là 91%. Độ thanh lọc của warfarin khi đi qua gan
thay đổi chủ yếu theo
A. Lưu lượng máu qua gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Hoạt tính enzym gan
D. Độ thanh lọc nội
262. Morphin có EH = 0.75, có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là A
35%. Độ thanh lọc của morphin khi đi qua gan thay đổi chủ yếu
theo
A. Lưu lượng máu qua gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Hoạt tính enzym gan
D. Độ thanh lọc nội
263. Propranolol có EH = 0.8, có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương A
là 83%. Độ thanh lọc của propranolol khi đi qua gan thay đổi
chủ yếu theo
A. Lưu lượng máu qua gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Hoạt tính enzym gan
D. Độ thanh lọc nội
264. Theophylin có EH = 0.09, có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương D
là 52%. Độ thanh lọc của theophylin khi đi qua gan thay đổi chủ
yếu theo
A. Lưu lượng máu qua gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Thành phần thuốc ở dạng kết hợp
D. Độ thanh lọc nội
265. Paracetamol EH = 0.43, có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là D
25%. Độ thanh lọc của paracetamol khi đi qua gan thay đổi chủ
yếu theo
A. Lưu lượng máu qua gan
B. Thành phần thuốc tự do
C. Thành phần thuốc ở dạng kết hợp
D. Độ thanh lọc nội
Chương 5: Dược động học và tương tác thuốc
266. Hoạt chất gây ức chế CYP450
A. Cloramphenicol
B. Rifampicin A
C. Phenytoin
D. Phenobarbital
267. Hoạt chất gây ức chế CYP450
A. Rifampicin
B. Erythromycin B
C. Phenytoin
D. Phenobarbital
268. Thuốc gây ức chế CYP3A4
A. Rifampicin
B. Erythromycin B
C. Phenytoin
D. Phenobarbital
B. Muối nhôm
C. Domperidon
D. Misoprostol
279. Thuốc gây ức chế P-gp
A. Erythromycin
B. Phenytoin A
C. Carbamazepin
D. Rifampicin
280. Thuốc gây ức chế P-gp
A. Phenytoin
B. Carbamazepine C
C. Verapamil
D. St John’s wort
281. Thuốc gây cảm ứng P-gp
A. Ketoconazol
B. Phenytoin B
C. Diltiazem
D. Erythromycin
282. Thuốc gây cảm ứng CYP 2C18
A. Disulfiram
B. Phenobarbital B
C. Ketoconazol
D. Clarithromycin
283. Thuốc gây cảm ứng CYP 3A4
A. Disulfiram
B. Ketoconazol D
C. Ngộ độc rượu cấp tính
D. Phenytoin
284. Thuốc gây tăng tác dụng phụ của digoxin trong máu khi uống
chung
A. Cholestyramin
C
B. Rifampicin
C. Quinidin
D. Metoclopramid
285. Bệnh nhân bị tăng nguy cơ hoại tử đầu chi khi dùng chung
dihydroergotamin, ergotamin với
A. Troleandomycin
A
B. St. John's Wort
C. Rifampicin
D. Phenobarbital
286. Các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc nhiều vào pH môi trường có
bản chất là
A. Acid mạnh, base mạnh
D
B. Acid mạnh, base yếu
C. Acid yếu, base manh
D. Acid yếu, base yếu
287. Tương tác giữa sucralfat và các thuốc uống chung thường xảy ra ở
giai đoạn
A
A. Hấp thu
B. Phân bố
C. Chuyển hóa
D. Thải trừ
288. Cặp tương tác thuốc do cơ chế tạo phức
A. Tetracyclin – cimetidin
B. Probenecid – indomethacin C
C. Thyroxin – cholestyramin
D. Indomethacin – Lithium
289. Cơ chế của cặp tương tác quinidin – digoxin trong quá trình hấp
thu
A. Thay đổi độ ion hóa
C
B. Tạo phức chelat
C. Ảnh hưởng lên P-gp
D. Tăng sự làm rỗng dạ dày
290. Cặp thuốc tương tác theo cơ chế tạo phức ở giai đoạn hấp thu
A. Indomethacin – lithium
B. Warfarin – phenylbutazon C
C. Warfarin – cholestyramin
D. Digoxin – quinidin
291. Khi uống natribicarbonat sẽ làm …(1)…pH đường tiêu hóa, gây
…(2)…hấp thu các thuốc có tính acid yếu
A. (1): tăng – (2): tăng
B
B. (1): tăng – (2): giảm
C. (1): giảm – (2): tăng
D. (1): giảm – (2): giảm
292. Khi uống natribicarbonat sẽ làm …(1)…pH đường tiêu hóa, gây
…(2)…hấp thu các thuốc có tính base yếu
A. (1): tăng – (2): tăng
A
B. (1): tăng – (2): giảm
C. (1): giảm – (2): tăng
D. (1): giảm – (2): giảm
293. Cơ chế cặp tương tác giữa quinolon và viên bổ sung calci
A. Tạo phức chelat
B. Cạnh tranh điểm gắn với protein huyết tương A
C. Cảm ứng enzym gan
D. Cảm ứng P-gp
294. Metoclorpramid gây (1) vận tốc làm rỗng dạ dày, nên làm (2) thời
gian lưu thuốc ở dạ dày.
A. (1) tăng – (2) tăng
B
B. (1) tăng – (2) giảm
C. (1) giảm – (2) tăng
D. (1) giảm – (2) giảm
295. Đa số thuốc hấp thu chủ yếu ở (1). Vậy một thuốc làm tăng tốc độ
làm rỗng dạ dày sẽ gây (2) tốc độ hấp thu thuốc dùng chung.
A. (1) dạ dày – (2) tăng
C
B. (1) dạ dày – (2) giảm
C. (1) ruột non – (2) tăng
D. (1) ruột non – (2) giảm
296. Metochlopramid làm (1) tốc độ làm rỗng dạ dày nên gây (2) sinh
khả dụng của cyclosporin A
A. (1) tăng – (2) tăng
C. Hạ đường huyết
D. Hạ huyết áp
339. Thuốc X gây cảm ứng enzym gan. Khi dùng X với cyclosporin thì
sẽ gây …(1)...nồng độ cyclosporin, có nguy cơ…(2)…
A. (1) Tăng – (2) tăng độc tính
D
B. (1) Tăng – (2) giảm tác dụng
C. (1) Giảm – (2) tăng độc tính
D. (1) Giảm – (2) giảm tác dụng
340. Thuốc X gây ức chế enzym gan. Khi dùng X với cyclosporin thì
sẽ gây…(1)...nồng độ cyclosporin, có nguy cơ…(2)…
A. (1) tăng – (2) tăng độc tính
A
B. (1) tăng – (2) giảm tác dụng
C. (1) giảm – (2) tăng độc tính
D. (1) giảm – (2) giảm tác dụng
Chương 6: Dược động học và di truyền, tuổi tác, tình trạng thai nghén, béo phì, lối sống
341. Sự hấp thu ở trẻ em sẽ tăng đối với
A. Phenobarbital
B. Phenytoin C
C. Ampicillin
D. Paracetamol
342. Sự hấp thu ở trẻ em sẽ tăng đối với
A. Erythromycin
B. Phenobarbital A
C. Phenytoin
D. Paracetamol
343. Thông số dược động thường tăng ở trẻ sơ sinh so với người lớn
A. Tỷ lệ thuốc tự do trong huyết tương
B. Độ lọc cầu thận A
C. Độ thanh lọc nội ở gan
D. Tỷ lệ khối lượng mỡ trong cơ thể
344. Thông số dược động thường giảm ở trẻ sơ sinh so với người lớn
A. Thời gian bán thải của thuốc
B. Nồng độ thuốc trong máu D
C. Tỷ lệ thuốc hấp thu qua da
D. Tỷ lệ thuốc gắn albumin huyết tương
345. Thuốc ít thay đổi sự hấp thu giữa người già và người trẻ
A. Digoxin
B. Propranolol D
C. Ampicillin
D. Indomethacin
346. Thuốc có sự hấp thu qua đường uống ở người cao tuổi lớn hơn
người trẻ tuổi
A. Paracetamol
D
B. Sulfamid
C. Indomethacin
D. L-dopa
347. Sự thay đổi dược động học thuốc uống ở người cao tuổi
A. F% tăng, Tmax kéo dài
C
B. F% tăng, Tmax rút ngắn
C. F% không đổi, Tmax kéo dài
B. Thuốc lá
C. Thức ăn
D. Thuốc ngừa thai
357. Hút thuốc lá làm tăng độ thanh lọc của thuốc nào
A. Diazepam
B. Theophyllin B
C. Pethidin
D. Phenytoin
358. Sự chuyển hóa codein thành morphin chủ yếu thông qua hệ thống
A. CYP 1A2
B. CYP 3A4 C
C. CYP 2D6
D. CYP 2C19
359. Đặc điểm về dược động học của trẻ sơ sinh
A. pH dạ dày tăng
B. Thời gian lưu ở dạ dày giảm A
C. Sự hấp thu qua da giảm
D. Hàng rào máu não khó thấm thuốc
360. Đặc điểm về dược động học của trẻ sơ sinh
A. pH dạ dày giảm
B. Thời gian lưu ở dạ dày tăng B
C. Sự hấp thu qua da giảm
D. Tỷ lệ nước trong cơ thể giảm
361. Đặc điểm về dược động học của trẻ sơ sinh
A. pH dạ dày giảm
B. Thời gian lưu ở dạ dày giảm C
C. Sự hấp thu qua da tăng
D. Sự hấp thu Ampicillin giảm
362. Đặc điểm về dược động học của trẻ sơ sinh
A. pH dạ dày giảm
B. Thời gian lưu ở dạ dày giảm D
C. Sự hấp thu qua da giảm
D. Tỷ lệ albumin trong máu giảm
363. Đặc điểm về dược động học của trẻ sơ sinh
A. Hấp thu thuốc qua da giảm.
B. Ưu tiên đường tiêm bắp C
C. Tỉ lệ thuốc gắn với protein huyết tương giảm
D. Hàng rào máu não khó thấm thuốc
364. Đặc điểm trẻ sơ sinh
A. Còn tồn tại albumin bào thai có ái lực gắn thuốc mạnh.
B. Tỉ lệ nước toàn phần cao hơn so với người lớn B
C. Bilirubin ở nồng độ thấp
D. Hàng rào máu não khó thấm thuốc hơn người lớn.
365. Đặc điểm người cao tuổi
A. Tăng tiết acid
B. Lưu lượng máu tới ruột giảm B
C. Cơ chế làm rỗng dạ dày tăng
D. Sinh khả dụng của thuốc uống giảm
366. Đặc điểm dược động học của người cao tuổi
D
A. Sự gắn thuốc với protein tăng
B. Tăng tốc độ tạo thành morphin, gây giảm hiệu quả điều trị
C. Giảm tốc độ tạo thành morphin, gây ngộ độc
D. Giảm tốc độ tạo thành morphin, gây giảm hiệu quả điều trị
400. Một bệnh nhân có CYP2D6 loại chuyển hóa chậm, khi sử dụng
codein ở liều thông thường sẽ có nguy cơ
A. Tăng tốc độ tạo thành morphin, gây ngộ độc
D
B. Tăng tốc độ tạo thành morphin, gây giảm hiệu quả điều trị
C. Giảm tốc độ tạo thành morphin, gây ngộ độc
D. Giảm tốc độ tạo thành morphin, gây giảm hiệu quả điều trị
1. Một thuốc có tính acid mạnh (pka <2.5) thì thường tồn tại ở đường tiêu hóa dưới dạng ion hóa và hấp
thu giới hạn
2. Một thuốc có tính acid rất yếu (pKa > 7.5) thì thì thường tồn tại ở đường tiêu hóa dưới dạng không
ion hóa và hấp thu không phụ thuộc vào PH môi trường
3. Một thuốc có tính acid yếu (pKa 2,5 – 7,5) thì ion hóa phụ thuộc PH, sự hấp thu phụ thuộc PH môi
trường
4. Khi dùng NaHCO3 chung với một thuốc có tính acid yếu như Nsaid, Antivitamin K, Penicillin thì sẽ
chuyển các thuốc này về dạng ion hóa, sự hấp thu các thuốc này sẽ giảm
5. Biết caffein là thuốc có tính base, pka = 0.8 có tính base yếu, vậy ở đường tiêu hóa, caffein tồn tại
ở dạng không ion hóa, hấp thu không tùy thuộc pH
6. Khi dùng chung NaHCO3 thường nguy cơ tăng sinh khả dụng của Reserpin
7. Cimetidin gây giảm tiết acid, tăng pH làm giảm sự hấp thu của tetracyclin
8. Tương tác tạo phức thường xảy ra giữa ion kim loại nặng và kháng sinh nhóm Cyclin, Quinolon,
hậu quả là làm giảm sự hấp thu của kháng sinh
9. Cơ chế tác dụng của Cholestyramin Tạo phức không tan với aicd mật (cholesterol)
10. Cholestyramin thường gây tương tác thuốc theo cơ chế tao phức không tan với digoxin, thyroxin,
warfarin. Hậu quả giảm hấp thu
11. Nhóm thuốc nào thường tạo lớp ngăn cơ học khi dùng chung với các thuốc khác Antacid, sucrafat
12. Tương tác thuốc xảy ra giữa Mg(OH)2 với tetracyclin Tạo phức chelat
13. Biện pháp uống cách xa nhau giải quyết được tương tác thuốc theo cơ chế tránh tạo phức không
hấp thu
14. Đa số thuốc hấp thu tốt ở ruột non
15. Metoclopramid gây tương tác với thuốc uống chung:
Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày,
Tăng nhu động ruột,
Giảm thời gian thuốc lưu tại nơi hấp thu
Tăng tốc độ hấp thu, giảm Tmax
Thay đổi mức độ hấp thu, thay đổi AUC, thay đổi F% (sinh khả dụng)
16. Muối nhôm, morphin gây giảm tốc độ làm rỗng dạ dày và nhu động ruột, giảm tốc độ hấp thu
thuốc uống chung, thay đổi mức độ hấp thu thuốc uống chung
17. A làm tăng nhu động dạ dày ruột, khi dùng chung A với B thì sự hấp thu của B sẽ nhanh
18. Một thuốc làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày sẽ làm giảm thời gian cyclosporin lưu ở đường tiêu
hóa, giảm tỷ lệ cyclosporin bị phân hủy ở đây,tăng tỷ lệ cyclosporin nguyên vẹn được hấp thu, vì
vậy sinh khả dụng của cyclosporin sẽ tăng
19. Một thuốc làm tăng nhu động ruột sẽ làm giảm thời gian digoxin tiếp xúc với bề mặt hấp thu, vì
vậy sự hấp thu của digoxin sẽ giảm
20. Khoảng 40% Digoxin dùng đường uống bị chuyển hóa bởi hệ vi khuẩn đường ruột thành dạng
không hoạt tính
21. Các kháng sinh như Erythromycin diệt VK đường ruột giảm tỷ lệ digoxin bị vi khuẩn ruột bất
hoạt, tăng tỷ lệ digoxin được hấp thu, dẫn đến tăng độc tính
22. Rifampicin gây cảm ứng P-gp nên làm giảm sự hấp thu của digoxin
23. Quinidin gây ức chế P-gp nên làm tăng tỷ lệ của loperamid thấm qua hàng rào máu não
24. Digoxin – Rifampicin --------------Cảm ứng P-gp
25. Bisoprolol – Sucralfat --------------Tạo phức chelat
26. Digoxin – Erythromycin------------Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột
27. NaHCO3 – Reserpin-----------------Thay đổi độ ion hóa và tính tan
28. Metoclopramid – Cyclosporin------Thay đổi sự làm rỗng dạ dày
29. Metoclopramid – Digoxin-----------Tăng nhu động ruột
TƯƠNG TÁC TRONG CHUYỂN HÓA
30. Thuốc gắn với protein huyết tương sẽ được phân bố đến các mô, chuyển hóa, đào thải
31. Khi thuốc A làm thay đổi cấu trúc albumin làm thuốc B không gắn được vào albumin nữa thì gọi là --
-------------------------------------------------------------------------------------Ức chế KHÔNG tương tranh
32. Khi thuốc A và thuốc B cùng gắn 1 protein, có sự đẩy lẫn nhau ra khỏi protein huyết tương thì gọi là -
--------------------------------------------------------------------------------------- Ức chế tương tranh
33. Có 2 loại ức chế enzym
A và B cùng chuyển hóa bởi 1 enzyme --------------------------------- ức chế cạnh tranh
A gắn lên, khóa enzyme lại, làm enzyme không chuyển hóa được B ức chế KHÔNG cạnh
tranh
34. Đặc điểm của thuốc bị ảnh hưởng nhiều do cạnh tranh điểm gắn với protein huyết tương:
Phân bố nhiều ở mô
Vd nhỏ
Khả năng gắn protein HT >90%
Ái lực với protein HT mạnh
Số điểm gắn với protein HT ít
Là các acid yếu
Giới hạn trị liệu hẹp
35. Giả sử A và B có sự cạnh tranh điểm gắn tại protein huyết tương. A có ái lực cao hơn với protein
huyết tương so với B. Vậy đa số trường hợp:
A đẩy B ra khỏi điểm gắn
Tăng tỷ lệ thuốc tự do của B
Tăng tác dụng, tăng độc tính của B
36. Xác định chất gây tương tác, chất bị tương tác, cơ chế, hậu quả của các cặp:
NSAIDs (gây tương tác) và SU (bị tương tác) đẩy SU khỏi protein liên kết trong HTHẠ
ĐƯỜNG HUYẾT quá mức
Diazepam và Valproic---------------???
Warfarin (bị tương tác) và phenylbutazone (gây tương tác) đẩy W ra khỏi protein HT ức
chế chuyển hóa Warfarin S XUẤT HUYẾT
37. Warfarin S có tác dụng mạnh hơn R
38. Phenylbutazon ức chế chuyển hóa của Warfarin S tăng nồng độ Warfarin S
39. Phenylbutazon có ái lực cao hơn warfarin với protein huyết tươngVậy nên Phenylbutazon đẩy
warfarin ra khỏi protein liên kết HT Tỷ lệ thuốc tự do của warfarin tăng rõ rệt.
40. Biết warfarin là thuốc chống đông. Vậy phối hợp 2 thuốc này bệnh nhân có nguy cơ Xuất huyết.
41. A là chất ức chế enzyme gan. B nhờ enzyme gan chuyển hóa thành C. Như vậy khi dùng chung A với
B thì gây giảm chuyển hóa B, tăng nồng độ B, giảm nồng độ C.
Nếu C có hoạt tính: do giảm nồng độ C nên gây giảm tác dụng điều trị.
Nếu C không có hoạt tính: do tăng nồng độ B nên nguy cơ tăng tác dụng phụ
42. A là chất cảm ứng enzyme gan. B nhờ enzyme gan chuyển hóa thành C. Như vậy khi dùng chung A
với B thì gây tăng chuyển hóa B, giảm nồng độ B, tăng nồng độ C.
Nếu C có hoạt tính, và gây tác dụng phụ: do tăng nồng độ C nên gây tăng tác dụng phụ.
Nêu C không có hoạt tính: dogiảm nồng độ B nên nguy cơ giảm tác dụng điều trị.
43. Một thuốc gây ức chế CYP2C9 có nguy cơ gây tương tác thuốc cao nhất.
44. Warfarin S có hoạt tính cao hơn R
45. Warfarin R chuyển hóa nhờ CYP 1A1, 1A2, 3A4
46. Warfarin S chuyển hóa nhờ CYP 2C9
47. Biết warfarin là chất chống đông. Khi phối hợp warfarin với các kháng nấm azol (ức chế enzyme gan
3A4 hoặc 2C9 tùy thuốc) thì giảm chuyển hóa W gây nguy cơ tăng nồng độ warfarin (tăng độc
tính), bệnh nhân bị xuất huyết
48. Rifampicin (chất tương tác) – cyclosporin (chất bị tương tác)
Cơ chế: Rifampicin gây cảm ứng enzyme gan, làm tăng sự chuyển hóa cyclosporin, gây giảm
nồng độ cyclosporin trong máu
Hậu quả: giảm hiệu quả điều trị. Biết cyclosporine là thuốc chống thải ghép. Vậy bệnh nhân này
có nguy cơ bị thải ghép cơ quan tử vong
49. Codein chuyển hóa nhờ CYP 2D6 thành Morphin
Morphin có hoạt tính giảm đau mạnh hơn so với codein
Nếu một thuốc (Có hoạt chất -trường hợp 2) gây cảm ứng CYP 2D6 thì làm tăng sự chuyển hóa
codein thành morphin, nồng độ morphin tăng, gây tăng tác dụng giảm đau
50. Erythromycin (chất gây tương tác) – theophylline (chất bị tương tác)
Cơ chế: Erythromycin gây ức chế enzyme gan, làm giảm sự chuyển hóa theophylline, gây
tăng nồng độ theophylline trong máu
Hậu quả: Theophyllin là thuốc trị hen suyễn, có tác dụng phụ là kích thích thần kinh, tăng nhịp tim.
Khi nồng độ theophylline tăng quá cao, gây tăng nhịp tim, loạn nhĩ thất
51. Rifampicin (chất gây tương tác) – Ketoconazol (chất bị tương tác)
Cơ chế: Rifampicin gây cảm ứng enzyme gan, làm tăng sự chuyển hóa Ketoconazol, gâygiảm
nồng độ ketoconazole trong máu
Hậu quả: giảm hiệu quả điều trị của Ketoconazol
52. Phenobarbital (chất gây tương tác) – Nifedipin (chất bị tương tác)
Cơ chế: Phenobarbital gây cảm ứng enzyme gan, làm tăng sự chuyển hóa Nifedipin, gây giảm
nồng độ Nifedipin trong máu
Hậu quả: giảm hiệu quả điều trị của Nifedipin là thuốc trị tăng huyết áp, vậy bệnh nhân này
có nguy cơ không kiểm soát huyết áp Giải quyết bằng cách theo dõi để tăng liều Nifedipin
53. Phenobarbital chuyển hóa nhờ enzyme gan.
Sau khi sử dụng phenobarbital khoảng 2 – 3 tuần, hiện tượng cảm ứng enzyme gan sẽ xuất hiện rõ
làm tăng chuyển hóa phenobarbital, giảm nồng độ phenobarbital, t1/2 của phenobarbitalgiảm
Lúc này, muốn đạt hiệu quả điều trị cần tăng liều, phenobarbital. (TRƯỜNG HỢP 2)
54. Dihydroergotamin (chất bị tương tác) – Macrolid (chất tương tác)
Cơ chế: Macrolid gây ức chế enzyme gan, làm giảm sự chuyển hóa Dihydroergotamin,
gâytăng nồng độ Dihydroergotamin trong máu
Hậu quả: Dihydroergotamin là thuốc gây co mạch. Khi nồng độ Dihydroergotamin.tăng quá cao, gây
co mạch quá mức, máu không đến các đầu tay chân được, dẫn đếnhoại tử đầu chi
55. Kháng sinh macrolid (có đuôi-mycin), kháng nấm có đuôi azol (chất tương tác) +Terfenadin,
Astemizol (chất bị tương tác)
56. Cơ chế: mycin, azol gây enzyme gan, làm ức chế sự chuyển hóa Terfenadin, Astemizol, gây tăng
nồng độ Terfenadin, Astemizol.
57. Hậu quả:tăng tác dụng phụ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, xoắn đỉnh của Terfenadin, Astemizol có
tác dụng phụ là kéo dài QT, loạn nhịp, xoắn đỉnh
58. Chloramphenicol (chất gây tương tác) – phenytoin (chất bị tương tác)
Cơ chế: Chloramphenicol gâyức chế enzyme gan, làm giảm sự chuyển hóa phenytoin, gâytăng
nồng độ phenytoin trong máu
Hậu quả: tăng tác dụng phụ rung giật nhãn cầu của phenytoin
Giải quyết: Đổi thuốc hoặcgiảm liều phenytoin (giảm từ từ không được giảm đột ngột).
59. Sau khi thuốc hấp thu, sẽ theo tính mạch cửa về điểm xảy ra mất mát (gan, dạ dày, ruột, phổi, thận
não), sau đó mới về vòng tuần hoàn chung. Hiện tượng thuốc bị chuyển hóa một phần trước khi vào
vòng tuần hoàn chung gọi là hệ số vượt qua lần đầu
Hệ số ly trích là tỷ lệ thuốc bị chuyển hóa lần đầu tại mô đó
60. Một số thuốc như Imipramin, Hydralazin, Morphine, Propranolol bị ly trích nhiều ở gan, sẽ có hiệu
ứng vượt qua lần đầu rõ rệt, nên sinh khả dụng thường thấp
Khi phối hợp các thuốc trên với một thuốcức chế enzyme gan như cimetidine, sẽ làm giảm sự
chuyển hóa ở gan, gâytăng tỷ lệ thuốc nguyên vẹn vào tuần hoàn chung tăng sinh khả dụng
61. Statin là thuốc trị tăng lipid huyết. Statin gây tác dụng phụ là độc gan, tiêu cơ vân, đau cơ ức chế
chuyển hóa qua CYP 3A4 (ator, lovas,simvas)
62. Pravastatin ………...glucuronic hóa rồi thải ra ngoài
63. Rosuvastatin chuyển hóa qua……cyp 2c19 và cyp 2c9………..
64. Biết clarithromycin ức chế CYP 3A4, vậy khi clarithromycin dùng chung với nhóm statin (ator,
lovas,simvas) sẽ làm tăng nồng độ các thuốc này, gây tăng tác dụng phụ.
65. Trong thức ăn và dược liệu, 2 loại thực phẩm/thuốc thường gây nguy cơ tương tác thuốc là:St. John's
Wort gây cảm ứng enzyme gan, Grapefruit (bưởi chùm) gâyức chế enzyme gan
69. Đang ngộ độc một thuốc có tính base yếu (cloroquin, quinin), ta cho bệnh nhân dùng 1 thuốc có
tính acid yếu, ví dụ như T.H.A.M, NH4Cl vậy sẽ làmgiảm pH nước tiểu, chuyển cloroquin,
quinin về dạng ion hóa, khó tái hấp thu và bị thải trừ ra ngoài.
70. Tương tác do ảnh hưởng lên quá trình bài tiết chủ động ở thận gồm có:
Probenecid vs Penicillin, Cephalosporin, PAS, Indomethacin, A.Nalidixic, Dapson
71. - Probenecid vs Penicillin: Probenecid tương tranh với Penicillin tại vị trí gắn với protein trên ống
tiết, - giảm sự đào thải penicillin, tăng thời gian tác dụng của Penicillin
- Quinidin – Digoxin: Quinidin tương tranh với Digoxin ở nơi đào thải tại thận, làm tăng tác
dụng của digoxin, nên cần giảm liều digoxin
72. Tương tác thông qua thay đổi lưu lượng thận
Cơ thể có chất prostaglandin (PGE2) làm giãn mạch gây tăng.lưu lượng máu tại thận
Các Nsaid ức chế sản xuất Prostaglandin
Vậy NSAIDs làm giảm lưu lượng máu tới thận, giảm đào thải thuốc dùng kèm
Ví dụ: phối hợp Indomethacin (một NSAIDs) với Lithium làm tăng nồng độ lithium trong máu
tăng độc tính
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TƯƠNG TÁC
73. Thuốc lá
73.1. Thuốc lá – Estrogen: nguy cơ tim mạch, đột quị, nhồi máu cơ tim, huyết khối ……… khi người
nghiện thuốc lá dùng thuốc ngừa thai
73.2. Thuốc lá – Theophyllin: thuốc lá làm tăng chuyển hóa theophyllin ở gan và giảm nồng độ
theophylline
74. Thức ăn ảnh hưởng quan trọng nhất lên giai đoạn hấp thu (SKD, hiệu ứng vượt qua lần đầu)
74.1. Bữa ăn làm giảm sự làm rỗng dạ dày, tăng thời gian lưu thuốc ở dạ dày nên làm vận tốc hấp
thu thuốc có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi, mức độ hấp thu thuốc giảm
74.2. Ảnh hưởng của thức ăn lên dược động học của thuốc có thường gây ra hậu quả nghiêm trọng
trên lâm sàng ít nghiêm trọng
75. Ảnh hưởng của rượu:
75.1. Ảnh hưởng quan trọng nhất lên giai đoạn chuyển hóa
75.2. Rượu làm giảm albumin máu, có thể làm tăng tỷ lệ thuốc tự do
75.3. Dùng 1 lượng rượu duy nhất ức chế enzyme gan
75.4. Dùng rượu mãn tính (nghiện rượu), gây cảm ứng enzyme gan
76. Khói thuốc lá chứa ~ 40 – 50 chất gây ….
Khói thuốc lá cảm ứng CYP1A1 & CYP1A2 (chất nền của 1A2 là olanzapine, theophyllin,
warfarin, clozapine…), gây tăng Cl của theophylline. Vậy người nghiện thuốc cần liều
theophylline cao hơn người bình thường.
Sau khi ngừng thuốc, sự mất tác dụng cảm ứng enzyme gan diễn chậm và cần giảm liều thuốc
từ từ
77. tăng bài tiết corticoid tăng chuyển hóa thuốc
Nicotin gây ph.thích acid béo đẩy thuốc khỏi nơi gắn kết
Giảm albumin/ máu
Khái niệm: là hiện tượng mà tác dụng của 1 thuốc có sự thay đổi khi dung chung với thuốc
khác, thực phẩm, nước uống, hay các yếu tố môi trường,…
Tương tác thuốc có thể có lợi hoặc bất lợi
Phân loại: tương tác dược động (hấp thu chuyển hóa phân bố thải trừ)
tương tác dược lực (receptor/thụ thể)
Tương tác dược lực
Quinin là thuốc dễ bị hủy bởi acid dịch vị, vậy khi phối hợp quinin và muối Al 3+ (giảm tốc độ
tháo rỗng nghĩa là thuốc lưu ở dạ dày lâu hơn) Giảm hấp thu quinin
Biết quinin là thuốc có tính base yếu, vậy quinin dùng chung với vitamin C sẽ Giảm hấp thu
quinin
Khi tiêm natribicarbonat sẽ làm tăng pH, gây giảm hấp thu các thuốc có tính acid yếu
Vd: Khi bị ngộ độc quinin (chất có tính kiềm yếu) nên dùng thêm với thuốc nào
sau đây để tăng tốc độ thải trừ qua đường thận NaHCO3
Natri bicarbonat sẽ làm tăng hấp thu thuốc nào sau đây Reserpin
YẾU TỐ HÓA LÝ
Thay đổi ion hóa Ketoconazole vs Cimetidin (giảm tiết acid dạ dày) giảm hấp thu ketoconazole
hoặc độ tan của Tetracyclin vs cimetidine (giảm tiết acid dạ dày) giảm hấp thu tetracyclin.
thuốc
Tạo phức Cyclin, Quinolon + X (Ca2+, Fe2+, Mg2+, Al3+) tạo phức không hấp thu.
Digoxin, warfarin, thyroxin + Cholestyramine tạo phức không hấp thu
Tạo lớp ngăn cơ học Antacid, sucraflat giảm hấp thu thuốc khác
YẾU TỐ DƯỢC LÝ
Thay đổi tốc độ làm Metochlopramid (tăng tốc độ tháo rỗng) vs Cyclosporin tăng SKD của
rỗng dạ dày Cyclosporin tăng [Cylosporin] và tăng độc tính
Morphin, muối Al3+ giảm tốc độ làm rỗng dd giảm tốc độ hấp thu thuốc
khác, mức độ hấp thu có thể tăng hoặc giảm
Thay đổi nhu động Metochlopramid vs Digoxin giảm hấp thu Digoxin giảm nồng độ Digoxin
ruột
Biến đổi hệ vi khuẩn digoxin PO + Eubacterium lentum dihydrodigoxin không có hoạt tính
đường ruột Macrolid (Erythromycin, Clarithromycin…) ức chế Eubacterium lentum → giảm
lượng digoxin bị bất hoạt → tăng hấp thu digoxin
ẢNH HƯỞNG THÔNG QUA P-GP
Rifampicin cảm ứng P-gp giảm hấp thu digoxin
Quinidin gây ức chế Hấp thu: Quinidin ức chế P-gp tăng hấp thu digoxin
P-gp tăng hấp thu Phân bố: quinidine cạnh tranh/protein mô → giảm liều dùng digoxin
digoxin Thải trừ: Quinidin cạnh tranh đào thải với digoxin →giảm Cl(renal & nonrenal)
của digoxin
Hậu quả: tăng [Digoxin tự do]/Máu phải giảm liều Digoxin
II. TƯƠNG TÁC TRONG PHÂN BỐ.
Cơ chế:
grapefruit
glucocorticoids,
pioglitazone,
phenytoin, rifampin,
S.t John’s wort,
Griseofulvin,
juice
phenobarbital (furanocoumarins),
itraconazole,
ketoconazole, ritonavir,
troleandomycin,
fluconazole, diltiazem
Glucuronidation pravastatin, pitavastatin
1A2, 1A1, 3A4 Warfarin R